Phản hồi nghĩa là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "phản hồi", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ phản hồi, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ phản hồi trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Cung cấp phản hồi cho chúng tôi qua lời nhắc phản hồi trên thẻ.

2. Bắt đầu phản hồi

3. Ví dụ: Không phản hồi người dùng, đợi quá lâu để phản hồi người dùng

4. Để gửi phản hồi về một Bảng tri thức, hãy nhấn hoặc nhấp vào Phản hồi?

5. Để cung cấp phản hồi:

6. Thứ tư, sự phản hồi.

7. Đội Alpha không phản hồi.

8. Nơi Mạng digiKam; phản hồi

9. & Phản hồi khi kích hoạt

10. Hệ thống không phản hồi.

11. Khi người mua gửi phản hồi giá thầu, sẽ có quảng cáo đi kèm với phản hồi.

12. Các cánh cửa không phản hồi.

13. Bắt đầu phản hồi mô thức.

14. Phản hồi quá trình khởi độngComment

15. Dùng & phản hồi của khởi động

16. Số lần người mua của nhóm lợi nhuận phản hồi giá thầu thành công khi phản hồi tới một nhóm lợi nhuận, ngay cả khi phản hồi đó là "không có giá thầu".

17. "Người dùng trang mạng xã hội tìm kiếm phản hồi và họ nhận được phản hồi từ hàng trăm người.

18. Nguồn năng lượng phụ không phản hồi.

19. Chúng là những vòng lặp phản hồi.

20. Văn thư này không có phản hồi.

21. Phản hồi khi nhắp vào biểu tượng

22. Tổng số phản hồi đã phân phát

23. Chút phản hồi cá nhân thôi nhé:

24. Họ đều đã phản hồi lại rồi.

25. Sửa lỗi phản hồi âm thanh và phản hồi cảm ứng hoạt động không ổn định trên iPhone 7 và 7 Plus.

26. Tôi nhận được gần như 100% phản hồi.

27. Báo cáo lỗi, phản hồi và biểu tượng

28. Bộ phim nhận được phản hồi hỗn hợp.

29. Phản hồi thành công tới nhóm lợi nhuận

30. Nhập phản hồi của bạn và chọn Gửi.

31. Phản hồi từ người dùng đã chọn cung cấp lý do hủy được hiển thị trong thẻ Phản hồi khảo sát hủy.

32. Phản hồi và điều chỉnh phần bổ sung

33. Tôi mong nhận được phản hồi từ ngài.

34. Ngoài cách phản hồi bằng văn bản, bạn cũng có thể phản hồi bằng cách nhấn vào biểu tượng Thích hoặc Không thích .

35. Để gửi phản hồi, hãy làm như sau:

36. Phản hồi và đắp vá; tác giả Sổ tay

37. Có thể do có quá nhiều phản hồi trình bao bọc mà không có phản hồi nội tuyến, vòng chuỗi kết nối [một mạng chồng lên các mạng khác] hoặc quá nhiều phản hồi VAST trống từ video dự phòng.

38. Để gửi phản hồi từ thiết bị của bạn:

39. Thẻ kích hoạt để phản hồi cho sự kiện.

40. Và chính quyền có tốc độ phản hồi nhanh.

41. TalkBack: Để tương tác với thiết bị bằng phản hồi chạm và phản hồi bằng giọng nói, bạn có thể bật trình đọc màn hình TalkBack.

42. Các giao thức về an ninh đều không phản hồi.

43. Bạn có thể tự tạo ra vòng phản hồi này.

44. Chủ sở hữu không có cho địa chỉ phản hồi.

45. Bộ phim nhận được nhiều phản hồi và đánh giá.

46. Tín hiệu phản hồi địa chấn khá là phi thường.

47. ... các mạch máu không có phản hồi có ý nghĩa...

48. 100 lần phản hồi đầu tiên của chúng tôi là:

49. Họuston, Không thấy phản hồi gì từ quy trình bay!

50. Mã JavaScript riêng: Google Ad Manager tính số lần hiển thị [đối với quảng cáo hiển thị] khi máy chủ phản hồi với phản hồi quảng cáo.

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

phản hồi tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ phản hồi trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ phản hồi trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phản hồi nghĩa là gì.

- Trở về.
  • táo quân Tiếng Việt là gì?
  • thực quản Tiếng Việt là gì?
  • gia cầm Tiếng Việt là gì?
  • An Trạch Tiếng Việt là gì?
  • cưỡng bức Tiếng Việt là gì?
  • Quốc Hội Tiếng Việt là gì?
  • Quảng Trường Tiếng Việt là gì?
  • bỏ hoang Tiếng Việt là gì?
  • hỏng ăn Tiếng Việt là gì?
  • Huệ chất lan tâm Tiếng Việt là gì?
  • màn ảnh Tiếng Việt là gì?
  • mẫn cán Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của phản hồi trong Tiếng Việt

phản hồi có nghĩa là: - Trở về.

Đây là cách dùng phản hồi Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phản hồi là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

21/01/2019

Feedback nghĩa là thông tin phản hồi hay ý kiến phản hồi. Phản hồi thông tin là một phần quan trọng của bất kỳ kỹ năng lãnh đạo nào

Feedback là gì? Ý nghĩa của feedback trong từng ngữ cảnh

1. Feedback là gì?
2. Tại sao feedback quan trọng
3. Các loại feedback
4. Feedback trong ngữ cảnh mạng xã hội
5. Feedback dùng trong tiếng lóng

1. Feedback là gì?

Feedback nghĩa là thông tin phản hồi hay ý kiến phản hồi. Phản hồi thông tin là một phần quan trọng của bất kỳ kỹ năng lãnh đạo nào. Quản lý dự án, trưởng nhóm, giáo viên, huấn luyện viên phát triển kỹ năng này trong suốt sự nghiệp của họ. Không chỉ đưa ra phản hồi, nhận phản hồi cũng là điều cần thiết để chia sẻ thông tin một cách có hiệu quả. 

2. Tại sao Feedback lại quan trọng

Feedback nếu được thực hiện thường xuyên sẽ giúp mọi người trong nhóm theo dõi được công việc. Điều đó có lợi cho tất cả mọi người trong bất kỳ hoạt động nào: làm việc trong một dự án, chuẩn bị cho một sự kiện, học tập, v.v.

Phản hồi giúp nhóm của bạn tránh những sai lầm lớn bằng cách tạo ra một luồng giao tiếp rõ ràng và trung thực. Nó giúp bạn tiết kiệm thời gian sửa lỗi cho ai đó hay giảm thiểu các lỗi gây ra bởi việc truyền thông sai.

Khuyến khích các phản hồi trung thực có thể giúp hình thành các mối quan hệ tốt hơn với những người trong nhóm. Nó thường liên quan đến những lời phê bình, chỉ trích, điều mà hầu hết mọi người đều cảm thấy không thoải mái. Nhưng khi được đưa ra đúng cách, nó có thể giúp mọi người cùng phát triển.

3. Các loại feedback

Phản hồi thông tin có thể chia thành 2 loại: Phản hồi tích cực và phản hồi mang tính xây dựng.

Phản hồi tích cực còn được gọi là “khen ngợi”. Loại phản hồi này chủ yếu được sử dụng như một động lực. Phản hồi tích cực được sử dụng để khuyến khích một người tiếp tục một việc hay một cách tiếp cận cụ thể mà người đó đang làm tốt.

Phản hồi mang tính xây dựng phản hồi cho biết một người đã làm điều gì đó không đúng hay không phù hợp. Thông điệp mang tính xây dựng và giúp cá nhân cải thiện, chứ không đơn thuần là thông điệp về những gì một người nên làm. Phản hồi mang tính xây dựng thúc đẩy mọi người và tăng hiệu suất của họ. Phản hồi xây dựng có thể giúp người khác thấy những gì họ có thể đang làm sai, và được sử dụng như một lời khuyên chứ không phải phán xét. 

4. Feedback trong ngữ cảnh mạng xã hội

Feedback trên Facebook hay trên các mạng xã hội khác tại Việt Nam thường gắn với ngữ cảnh mua bán hàng hóa online. Đó là những nhận xét, đánh giá của người dùng về một dịch vụ hay một sản phẩm nào đó mà người đó đã từng sử dụng hay từng trải nghiệm. Ở một góc độ nào đó, nó có ý nghĩa tương tự như từ review. Chúng ta thường gặp những câu như: “Chị để lại feedback tốt giúp em nhé”, “Dùng dịch vụ tốt chị review giúp em với nhé.”.… Đôi khi feedback hay review cũng mang tính chất không hài lòng khi người dùng chủ động vào đánh giá chưa tốt về sản phẩm, dịch vụ.

Với mỗi feedback có được từ khách hàng, cho dù là feedback tích cực hay không tích cực đều là những thông tin vô cùng có ích cho người cung cấp dịch vụ để tiếp tục cải tiến, nâng cao chất lượng phục vụ tới khách hàng.

5. Feedback dùng trong tiếng lóng

Feedback đôi khi được dùng trong tiếng lóng với nghĩa tiêu cực là lại quả. Nó đề cập tới những khoản tiền hậu hĩnh mà các quan chức tham nhũng nhận được từ các đối tác khi thực hiện các hợp đồng dự án.  
 

Video liên quan

Chủ Đề