Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. X là
Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 -> FeSO4 + y…↑. Tổng [x + y] có thể là:
Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại
Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí clo. Khối lượng muối NaCl thu được là:
Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau?
Đổi 100ml = 0,1l
$ n_{Zn} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1 [mol]$
a,
$ Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2 ↑ $
b,
$ n_{HCl} = 2 × n_{Zn} = 2 × 0,1 = 0,2 [mol ]$
$ \rightarrow C_{MHCl} = \dfrac{n}{V_{dd}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2 [M] $
c,
$ n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1 [mol] $
$ \rightarrow V_{H_2} = n × 22,4 = 0,1 × 22,4 = 2,24 [l] $
d,
$ H_2 + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O $
$ n_{Cu} = n_{H_2} = 0,1 [mol] $
$ \rightarrow m_{Cu} = n × M =0,1 × 64 = 6,4 [g] $
Cho 6,5g kẽm [Zn] tác dụng với 100ml dung dịch axit clohiđric [HCl] tạo thành muối kẽm clorua và khí hiđro. a] Viết phương trình phản ứng xảy ra. b] Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. c] Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc. d] Cho toàn bộ khí hiđro thu được qua đồng [II] oxit CuO vừa đủ và đun nóng . Tính lượng đồng sinh ra.
Trình bày rõ,có gi lời giải đàng hoàng,nếu không=BC
Cho mình hỏi CTHH của Axit clođidric [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Ch3cooh tác dụng br2 ko? [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời
Độ rượu thu được là [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Có ba muối A, B, C kém bền với nhiệt, biết rằng [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Cho 9,2 gam natri vào 100 gam nước [dư ] [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Viết phương trình hoá học xảy ra [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Phản ứng sau thuộc loại phản ứng hóa học nào? [Hóa học - Lớp 8]
3 trả lời
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Cho 6,5 gam kẽm [Zn] tác dụng với 100 ml dung dịch axit clohiđric [HCl] .Sản phẩm thu được là kẽm Clorua [ZnCl2] và khí hidro
a Viết phương trình phản ứng xảy ra
b tính thể tích khí hidro thoát ra [ở đktc]
c Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric dùng
Các câu hỏi tương tự
Video liên quan
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. X là
Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 -> FeSO4 + y…↑. Tổng [x + y] có thể là:
Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại
Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí clo. Khối lượng muối NaCl thu được là:
Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau?
1 trả lời
nZn=6,5/ 65= 0,1 mol
mHCl= 100. 14,6%= 14,6 [g]
nHCl= 14,6/ 36,5= 0,4 [mol]
a, Zn+ 2HCl-----> H2+ ZnCl2
Theo PT 1 : 2 [mol]
Theo đề 0,1: 0,4 [mol]
b, Có 0,1/1< 0,4/2 => Zn hết; HCl dư
Theo PTHH: nHCl pứ= 2 nZn= 2. 0,1= 0,2 mol
=> nHCl dư= 0,4- 0,2= 0,2 mol
=> mHCl dư= 0,2. 36,5= 7,3 [g]
c, Theo PTHH nH2= nZn= 0,1 mol
=> VH2 [đktc]= 0,1. 22,4= 2,24 [l]
d, Theo PTHH: nZnCl2= nZn= 0,1 mol
=> mZnCl2= 0,1. 136= 13, 6 [g]
=> m chất sau pứ= mHCl dư+ mZnCl2= 7,3+ 13,6= 20,9 [g]
mH2= 0,1. 2= 0,2 [g]
Áp dụng ĐLBTKL ta có
mdd ZnCl2= mZn+ mddHCl- mH2= 6,5+ 100- 0,2=106,3 [g]
C%ddZnCl2= 20,9/ 106,3. 100%≈ 19,7%
Những câu hỏi liên quan
So sánh thể tích khí hiđro [cùng điều kiện t ° và p] thu được của từng cặp phản ứng trong những thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1:
0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư.
0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 dư.
Thí nghiệm 2 :
0,1 mol H 2 SO 4 tác dụng với Zn dư.
0,1 mol HCl tác dụng với Zn dư.
cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với HCl
a , tính Vl khí hidro [đktc]
b , tính khối lượng axit đã tham gia phảnứng