Tổng quan văn học Việt Nam chi tiết

I. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VĂN HỌC VIỆT NAM

1. Văn học dân gian

- Khái niệm: Văn học dân gian là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động.

- Phân loại: Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo.

- Đặc trưng:

+ Tính truyền miệng;

+ Tính tập thể;

+ Sự gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.

2. Văn học viết

- Khái niệm: Là sáng tác của trí thức cá nhân, được ghi lại bằng chữ viết, mang dấu ấn của tác giả.

a. Chữ viết văn học Việt Nam

- Chữ Hán: là văn tự người Hán, người Việt đọc chữ Hán theo cách riêng [Hán Việt].

- Chữ Nôm: là chữ viết cổ của người Việt, dựa vào chữ Hán mà đặt ra.

- Chữ Quốc ngữ: sử dụng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt.

b. Hệ thống thể loại của văn học viết

- Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX: 3 nhóm

+ Văn xuôi [truyện, kí, tiểu thuyết chương hồi....];

+ Thơ [thơ cổ phong, thơ Đường luật, từ khúc...];

+ Văn biền ngẫu [hình thức trung gian giữa thơ và văn xuôi, được dùng trong phú, cáo, văn tế...]

- Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay: loại hình và thể loại văn học có ranh giới tương đối rõ ràng.

+ Loại hình tự sự: tiểu thuyết, truyện ngắn, kí [bút kí, tuỳ bút, phóng sự...].

+ Loại hình trữ tình: thơ trữ tình và trường ca.

+ Loại hình kịch: kịch nói, kịch thơ,...

II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HỌC VIẾT VIỆT NAM

Quá trình phát triển của văn học Việt Nam gắn chặt với lịch sử chính trị, văn hóa, xã hội của đất nước. Văn học Việt Nam trải qua ba thời kì lớn:

- Văn học từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX [văn học trung đại]

- Văn học từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám - 1945

- Văn học từ cách mạng tháng tám đến hết thế kỉ XX

1. Văn học trung đại [Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX]

Hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học vùng Đông Á, Đông Nam Á, có quan hệ gao lưu với các vùng trong khu vực.

Gồm văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.

* Văn học chữ Hán:

- Xuất hiện từ thế kỉ X, tồn tại đến thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.

- Tiếp nhận những học thuyết lớn của phương Đông như: Nho giáo, phật giáo, tư tưởng Lão Trang.

- Tiếp nhận một phần quan trọng hện thống thể loại và thi pháp cổ của văn học Trung Quốc

- Nhiều tác phẩm có giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc.

* Văn học chữ Nôm:

- Phát triển mạnh mẽ từ thế kỉ XV và đạt tới đỉnh cao cuối thể kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX

- Có nhiều thành tựu lớn, cùng với sự xuất hiện và phát triển văn học chữ Nôm, các thể loại văn học truyền thống của dân tộc hình thành và phát triển mạnh, các tác phẩm của các tác giả lớn dễ dàng đến với nhân dân lao động.

- Văn học chữ Nôm chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn học dân gian, phản ánh quá trình dân tộc hóa, dân chủ hóa của văn học trung đại.

2. Văn học hiện đại: Là nền văn học tiếng Việt, chủ yếu viết bằng chữ quốc ngữ

* Trước 1945

- Trải qua một giai đoạn giao thời, từ đầu thế kỉ XX đến những năm ba mươi của thê kỉ XX, Văn học Việt Nam bước vào quỹ đạo của văn học thế giới, tiếp xúc với văn học châu Âu.

- Văn học giai đoạn này có sự kế thừa tinh hoa văn học truyền thống, mặt khác tiếp thu tinh hoa của những nền văn học lớn trên thế giới để hiện đại hóa.

* Sau 1945

- Cách mạng tháng tám - 1945 đã mở ra một giai đoạn mới trong tiến trình văn học Việt Nam thế kỉ XX.

- Văn học phản ánh hiện thực xã hội và chân dung con người Việt Nam với tất cả những phương diện phong phú, đa dạng.

+ Từ 1945 - 1975: Văn học diễn ra trong hoàn cảnh đấu tranh, giải phóng dân tộc chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ; nhiệm vụ hàng đầu là phục vụ chính trị, cổ vũ chiến đấu.

+ Từ 1975 đến hết thế kỉ XX: Văn học giai đoạn này cùng đất nước bước vào thời kì đổi mới sâu sắc, có sự phát triển mang tính dân chủ sâu sắc, có nội dung nhân bản phong phú và đạt tới phẩm chất nghệ thuật cao.

⇒ Nổi bật nhất của nền văn học thế kỉ XX thuộc về văn học yêu nước và cách mạng, gắn liền với công cuộc giải phóng dân tộc. Bên cạnh đó, nền văn học Việt Nam đã không ngừng phát triên và hoàn thiện về thể loại.

III. CON NGƯỜI VIỆT NAM QUA VĂN HỌC

1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế thế giới tự nhiên

- Tình yêu thiên nhiên là một nội dung quan trọng của nền văn học Việt Nam.

- Các tác phẩm văn học dân gian kể lại quá trình nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên; phản ánh những hình ảnh tươi đẹp của thiên nhiên Việt Nam.

- Trong nền văn học trung đại, hình tượng thiên nhiên gắn với lí tưởng đạo đức, thẩm mĩ.

- Trong nền văn học hiện đại, hình tượng thiên nhiên thể hiện tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống, đặc biệt là tình yêu đôi lứa.

2. Con người Việt Nam trong quan hệ với quốc gia, dân tộc

- Phản ánh sự nghiệp xây dựng và bảo vệ độc lập dân tộc, có một dòng văn học yêu nước phong phú và mang giá trị nhân văn sâu sắc.

- Chủ nghĩa yêu nước là nội dung tiêu biểu, một giá trị quan trọng của nền văn học Việt Nam. Lòng yêu nước thể hiện qua: Tình yêu quê hương, thiên nhiên; niềm tự hào về truyền thống dân tộc, về lịch sử dân tộc; ý chí căm thù quân xâm lược; tinh thần dám hi sinh vì độc lập tổ quốc...

3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội

     Văn học thể hiện ươc mơ về sự công bằng, tốt đẹp. Chủ nghĩa nhân đạo và chủ nghĩa hiện thực là hai nội dung xuyên suốt nền văn học Việt Nam: Lên án tố cáo, phê phán chế độ chuyên quyền; bày tỏ sự thương cảm đối với những người bị áp bức, đòi tự do....

4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân

- Xu hướng của sự phát triển của văn học dân tộc là xây dựng một đạo lí làm người với những phẩm chất tốt đẹp như: nhân ái, vị tha, thủy chung, yêu nước...

- Văn học Việt Nam đã ghi lại quá trình tìm kiếm, lựa chọn các giá trị để hình thành đạo lí làm người. Trong những hoàn cảnh lịch sử đặc biệt, văn học để cao ý thức cộng đồng hơn ý thức cá nhân nhưng cũng có những giai đoạn con người cá nhân được các nhà văn nhà thơ đề cao, đặc biệt là giai đoạn cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX, 1930-1945 và văn học từ thời kỳ đổi mới 1986 đến nay.

Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]Tiết 1- 2 Tổng quan văn học Việt NamI. Mục tiêu: giúp HS- Nắm đợc những kiến thức chung nhất tổng quan nhất về hai bộ phận của VHVN[ VHDG- VH viết]và quá trình phát triển của VH viết VN - Nắm đợc những thể của VHVN, Con ngời trong VHVN2. Kĩ năng tìm hiểu VH sử 3. Giáo dục :bồi dỡng niềm tự hào về văn hoá dân tộc qua di sản văn họcII. Chuẩn bị của thầy và trò 1. GV: đọc tài liệu, soạn giảng 2. HS: Soạn bài, học baìIII. Tiến trình 1 ổn định2 KTBC3 Bài mớiHoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt [?] hS kể tên 1 số tác phẩm VHDG và VHV đã học ở THCS[?] Vậy những bộ phận nào đã hợp thành nên nền VHVN?[?] Sự khác biệt của VHDG và VHV?[?] VHV VN gồm mấy thời kì đặc điểm chính của mỗi thời kì?I Các bộ phận hợp thành của văn học VN- Có 2 bộ phận: VHDG và VH viếtVHDG VH viết- sáng tác tập thể truyền miệng của ng-ời dân lao động- là tiếng nói tình cảm chung của nhân dân* Chữviết: cha có* Thể loại: SGK- sáng tác của trí thức đợc ghi lại bằng chữ viết- là sáng tạo của cá nhân mang dấu ấn của tác giả* chữ viết : Hán, Nôm, Quốc ngữ* Thể loại: SGK VHDG và VHV có tác động qua lại hình thành nên nền VHVNNgời soạn:Dơng Thị Lộc1Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009][?] Hình thức thể loại của VH thời kì này[?] Những tác giả tiêu biểu?[?] Sự khác biệt của VH chữ Hán Và chữ Nôm?[?] Những tác giả tiêu biểu?GV: lấy dẫn chứng ở 1 số tác phẩm thơ nôm khuyến khích các em kể?[?] Hoàn cảnh LSVN thời này có gì khác trớc?[?] Thành tựu nổi bật của VHVN HĐ?[?] Những ND mà văn học VN đã phản ánh II. Quá trình phát triển của VHViết VNgồm 2 thời kì 1. VHVN từ [thế kỉ Xđến hết thế kỉ XIX] gọi chung là VHTĐa. Hoàn cảnh lịch sử: XHPKb. VHọc chữ hán- Tồn tại cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX- VHTĐ chịu ảnh hởng của văn hoá Trung Hoa- N Bỉnh Khiêm, N Du, Cao Bá Quát đều có thơ chữ Hán c. VH chữ Nôm- VH viết bằng chữ nôm phát triển từ thế kỉ XV đạt đến đỉnh cao ở cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX- VHV bằng chữ nôm chịu ảnh hởng của VHDGnó phản ánh phong phú hơn tâm hồn ngời Việt- Tác giả tiêu biểu: N Du Truyện Kiều, HXH- Bà chúa thơ nôm2. VHVN hiện đại đầu thế kỉ XX đến naya. Hoàn cảnh lịch sử: Pháp xâm lợc->XHTD nửa PK- VHVN đã bớc vào quĩ đạo hiện đại ,tiếp xúc với các nền văn hoá Châu Âu cụ thể là VH Phápb. Chữ viết :viết bằng chữ quốc ngữ c. Thành tựu: - Về tác giả: số lợng tăng, chuyến nghiệp, lấy việc sáng tác làm nghề để kiếm sống - Về thể loại:phong phú, thơ mới, , kịch - Về thi pháp phá vỡ tính quy phạm đề cao cá tính sáng tạo đề cao cái tôi cá nhân đợc Ngời soạn:Dơng Thị Lộc2Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009][?] Con ngời VN Đợc p/ả qua từng thời kì VH ntn?[?] Mối quan hệ của con ngời VN với quốc gia dân tộc ?GV lấy dẫn chứng trong VHDG:tiên bụt , TĐ: vua Nghiêu, Thuấn[?] con ngời VN có ý thức ntn về bản thân mình?- Về nhà:học thuộc ND bài học- Chuẩn bị:Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữkhẳng định - Về đời sống VH : Sôi nổi năng động hơn=> từ cuộc CM T8/ 45 1 nền VH mới ra đời và phát triển dới sự lãnh đạo toàn diện của Đảng CS VN d. Nội dung- Trớc CM T8/ 45 VHHTđã ghi lại không khí ngột ngạt của XH TD nửa PK - Sau CM VHHT Vn đã đi sâu p/a sự nghiệp đấu tranh cách mnạg và xây dựng cuộc sống mới - Sau năm 75 VHVN bớc vào 1 giai đoạn mới các nhà văn đã p/a 1 cách sâu sắc công cuộc XDCNXH sự nghiệp công nghiệp hoá HĐH đất nớc.III. Con ngời VN qua VH1. Con ngời VN trong quan hệ với thiên nhiên - VHDG đã kể lại quá trình nhận thức ,cải tạo chinh phục thế giới tự nhiên để XD non sông đất nớc tơi đẹp [ca dao, dân ca]- VHTĐ: thiên nhiên thờng gắn với lí tởng đạo đức, thẩm mĩ : tùng, cúc- VHHĐ: hình tợng thiên nhiên thể hiện tình yêu quê hơng đất nớc đặc biệt là tình yêu đôi lứa1. Con ngời VN trong quan hệ quốc gia dân tộc - VHDG: tình yêu đất nớc, yêu quê cha đất tổ - VHTĐ: yêu nớc là ý thức sâu sắc với quốc gia dân tộc - VHCM: gắn liền với sự nghiệp đấu tranh - Tác phẩm: NQSH, BNĐC, VTNSCG2. Con ngời VN trong quan hệ XHNgời soạn:Dơng Thị Lộc3Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]- Ước mơ 1 XH công bằng tốt đẹp 3. Con ngời VN và ý thức về bản thân - TRong hoàn cảnh lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm con ngời VN thờng đề cao ý thức cộng đồng cái tôi cá nhân ít đợc đề cập - Giai đoạn cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX :- Giai đoạn 30- 45 đến nay con ngời đã ý thức về quyền sống cá nhân Tiết 3 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữI. Mục tiêu:1. Kiến thức:giúp hs- nắm đợc những kiến thức cơ bản về HĐGTBNN [ nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phơng tiện, cách thức giao tiếp]- biết xác định các nhân tố giao tiếp trng HĐGT nâng cao năng lực giao tiếp khi nói viếtvà năng lực pt , lĩnh hội khi nói viết2. kĩ năng: pt3. giáo dục : có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ.II. Chuẩn bị của thầy và tròIII Tiến trình 1. ổn định2. KTBC3. Bài mớiHoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt- hs: đọc vb- gv: hdẫn ptích vd ->hình thành khái niệm[?] HĐGT đợc ghi lại giữa nhân vật nào?[?] Hai bên có cơng vị ntn?I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ1. Xét VD 1 SGKa. Nhân vật giao tiếp :- HĐGT trên đợc ghi lại giữa các nhân vật giao tiếp: Vua nhà Trẫn và các vị bô lão + Cơng vị :vua :bề trên[ngời tối cao] bô lão: đại diện cho nhân dân + vị thế gt khác nhau-> ngôn ngữ gt khác nhau : các từ Ngời soạn:Dơng Thị Lộc4Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009][?] b/ sgk/ 15các nhân vật gt đổi vai ntn? nêu nhận xét?[?] nh vậy có mấy quá trình diễn ra trong hoạt động gt?[?] c/ sgk/ 15?[?] cuộc gt diễn ra ở đâu?[?] d/ sgk/15?[?] ND của cuộc giao tiếp là gì?[?] cuộc gt nhằm mục đích gì?[?] ptiện dùng để gt trong đoạn văn bản trên là gì?- gv hdẫn hs tìm hiểu vd2/ sgkxng hô [bệ hạ]các từ thể hiện thái độ [xin tha], các câu nói tỉnh lợc CN trong giao tiếp trực diện+ vai gt:L1 Vua : vai ngời nói -> tạo lập văn bản Bô lão:vai ngời nghe -> lĩnh hội văn bản L2 bô lão: ngời nói Vua : ngời nghe=> ngời nói và ngời nghe có thể đổi vai cho nhau => HĐGT có 2 quá trình tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bảnb. Hoàn cảnh GT- Hoàn cảnh rộng :đất nớc đang bị giặc ngoại xâm đe doạ- Địa điểm: điện Diên Hồngc Nội dung GT- Đất nớc có giặc ngoại xâm nên hoà hay đánh- Mọi ngời nhất trí nên đánhd. Mục đích GT- Bàn để tìm ra và thống nhất sách lợc đối phó với giặc - Cuộc GT đi đến sự thống nhất đánh => đạt đợc mục đích giao tiếp e. Phơng tiện dùng để giao tiếp : dùng ngôn ngữ nói 2. Nhận xét VD 2a. Nhân vật GT- Ngời viết: Tác giả SGKcó vốn sống trình độ hiểu biết văn học cao- Ngời đọc :hs lớp 10 có vốn sống trình độ hiểu biết thấp hơn b. Hoàn cảnh giao tiếp- Lớp học trong nhà trờng PT[ nền GD quốc dân trong nhà trờng]c. Nội dung GTNgời soạn:Dơng Thị Lộc5Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009][?] qua tìm hiểu 2 vd hãy cho biết HĐGT bằng ngôn ngữ là gì?gồm những nhân tố nào? có những dạng nào?HĐGT bằng ngôn ngữ có những quá trình nào diễn ra?- Gv củng cố khắc sâu kt- Thuộc lĩnh vực VH về đề tài tổng quan về VH- Vấn đề cơ bản:+các bộ phận hợp thành của VHVN+quá trình phát triển của VHVN+ con ngời VN qua VHd. Mục đích giao tiếp Ngời viết trình bày tổng quan 1 số vấn đềcơ bản của VHVN cho hs lớp 10 biết Ngời đọc thông qua việc đọc lĩnh hội những kiến thức cơ bản của VHVN trong tiến trình lịch sửe. Phơng tiện giao tiếp Ngôn ngữ viết Dùng 1 số thuật ngữ VH- Câu mang đặc điểm của ngôn ngữ khoa học3. Kết luận* Hoạt ĐGT là HĐ trao đổi tình cảm, thông tin giữa con ngời với con ngời trong XH. GT có thể đợc thực hiện bằng nhiều loại phơng tiện trong đó ngôn ngữ là là phơng tiện quan trọng nhất * HĐGT bao gồm 2 quá trình : quá trình sản sinh[ nói, viết] và quá trình tiếp nhận ,lĩnh hội [đọc ,nghe].Hai quá trình này có quan hệ mật thiết và tơng hỗ.* Các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bao gồm - Nhân vật giao tiếp[ngời nói, ngời nghe]- ND GT[văn bản nói ,viết chứa thông tin]- Mục đích GT- Hoàn cảnh GT [ TG, KG, văn hoá, lịch sử, xh...]- Phơng tiện và cách thức GTII. Ghi nhớ/ SGKIII. Luyện tậpBT 1 chọn đáp án đúng Ngời soạn:Dơng Thị Lộc6Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]- Về nhà :học kt lí thuyết và làm các bt- Chuẩn bị:Khái quát về VHDGBT2 PT nhân tố GT trong bài ca dao sau:Bây giờ mận mới hỏi đào....Tiết 4 KHái quát về văn học dân gian việt namI. Mục tiêu1. Về KT: giúp hs- Hiểu và nhớ đợc những nội dung cơ bản của VHDGVN- Hiểu đợc những giá trị to lớn của VHGD - Nắm đợc các khái niệm về thể loại của VHDG2. Giáo dục: thái độ trân trọng đối với di sản văn hoá tinh thầncủa dt từ đó học tập tốt hơn phần VHDG3. Kĩ năng: khái quát vấn đềI. Chuẩn bị của thầy và tròII. Tiến trình1. ổn định2. KTBC3. Bài mớiHoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt[?] Vì sao nói VHDG là những tac phẩm NT ngôn từ truyền miệng?- GV: lấy vd bài ca dao: Cới nàng anh toan dẫn voi..- pt để thấy đợc tính NT của VHDG đ-ợc thể hiện qua ngôn từ h/ả cảm xúc.[?] VHDG truyền miệng qua những ph-ơng thức nào?I. Đặc trng cơ bản của VHDG1. VHDG là những tp ngôn từ truyền miệng- VHDG tồn tại theo phơng thức truyền miệng- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ* VHDG tồn tại theo phơng thức truyền miệng+ từ ngời này sang ngời khác+ theo thời gian từ đời này sang đời khác Ngời soạn:Dơng Thị Lộc7Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009][?] Em hiểu ntn là sáng tác tập thể?- GV lấy VD cụ thể để ptCa dao thân em ....- HS nhắc lại KN và những TP đã học ở cấp THCS+ từ thời đại này sang thời đại khác => quá trình truyền miệng thông qua việc hát xớng DG hát, kể ,diễn..2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể [ tính tập thể ]- VHDG là kết quả của quá trình sáng tác tập thể - VHDG là tài sản chung của tập thể .mỗi ngời đều có thể tiếp nhận sửa chữa,bổ sung theo quan niệm nghệ thuật của mình nên VHDG có tính dị bản=> tính truyền miệng và tính tập thể là những đặc trng cơ bản của VHDGthể hiện sự gắn bó mật thiết của VHDG với những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng II. Hệ thống thể loại của VHDG1. Thần thoại- T Loại tự sự dg ra đời từ thời viễn cổ- NVật: các vị thần- Mục đích giải thích các hiện tợng tự nhiên và thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên của con ngời .2. Sử thi- Là tác phẩm tự sự dân gian có qui mô lớn , nội dung kể về những nhân vật anh hùng , những biến cố diễn ra trong đời sống của dân c thời cổ đại 3. Truyền thuyếtLà tác phẩm tự sự dân gian , nội dung kể về các sự kiện các nhân vật lịch sử theo xu h-ớng lí tởng hoá các nhân vật lịch sử, các sự kiện lịch sử.4. Truyện cổ tích Ngời soạn:Dơng Thị Lộc8Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009][?] Nêu cách hiểu của em về truyện thơ?- GV lấy dẫn chứng ở các tác phẩm cụ thể để phân tích - ÊĐê có Đam săn-> tục nối dây- Kinh có Tấm Cám- Mờng có Đẻ đất[?] VHDG có giá trị GD ntn?[?] VHDG còn có giá trị ntn đối với nền VH dt?- GV lấy tác phẩm cụ thể để phân tích sự ảnh hởng của VHDG đối với VH viết?ND kể về những con ngời bình thờng trong XH, thể hiện ớc mơ công bằng XHNhân vật mồ côi em út1. Truyện ngụ ngôn2. Truyện cời3. Tục ngữ4. Câu đố5. Ca dao6. Vè 7. Truyện thơ - Là tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ - ND phản ánh số phận và khát vọng của con ngời khi hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xh bị tớc đoạt 8. Chèo : tp sân khấu dân gian III.Những giá trị cơ bản của VHDG 1. VHDG là kho trí thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc - VN có 54 dân tộc mỗi dân tộc có 1 kho tàng VHDG riêng vì thế vốn tri thức của toàn dân rất phong phú đa dạng cả về tự nhiên xã hội và con ngời2. VHDG có giá trị sâu sắc về đạo lí làm ngời - GD tinh thần đấu tranh cho lẽ phải chính nghĩa thắng gian tà- Gd tình yêu quê hơng đất nớc 3 Vhdg có giá trị thẩm mĩ to lớn góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền VHDT - Tồn tại mãi mãi với thời gian - là nguồn nuôi dỡng là cơ sở của Vh viết Ngời soạn:Dơng Thị Lộc9Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]- Về nhà :Học ND bài - Chuẩn bị: HĐGTBNN [tiếp] - song song tồn tại cùng VH viết * Ghi nhớ / SGKTiết 5 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữI. Mục tiêu: 1. Kiến thức : giúp hs- Củng cố và khắc sâu kiến thức lí thuyết - Vận dụng để làm thành thạo bài tập SGk2. Kĩ năng- Vận dụng thực hành tham gia vào các HĐGT3 Thái độ :có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGTII. Chuẩn bị của thày và tròIII. Tiến trình1. ổn định2. KTBC3. Bài mớiHoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt[?] Phân tích các nhân tố GTtrong những câu ca dao dới đây?- Nhân vật GT?- Thời điểm GT?- ND GT là gì?- Mục đích của GT? - Cách nói đó có phù hợp với hoàn cảnh GT không?[?] Đọc bài tập 2 và trả lời các câu hỏi SGK?I. Luyện tập1. Bài tập /SGK/ 20- Nhân vật: chàng trai, cô gái tuổi 18- 20: khao khát tình yêu- Hoàn cảnh GT:đêm trăng sáng, thanh vắng phù hợp với câu chuyện tình của đôi lứa đang yêu.- ND giao tiếp: tre non đủ lá, đan sàng : ngụ ý họ đã đến tuổi trởng thành nên tính đến chuyện kết duyên - Mục đích: chàng trai tỏ tình với cô gái -> tính đến chuyện kết duyên - Nhận xét: cách nói phù hợp , tế nhị, có duyên2. BT 2 Ngời soạn:Dơng Thị Lộc10Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]- Gọi hs lên bảng làm BT3[?] HXH GT với ngời đọc về vấn đề gì?[?] Nhằm mục đích gì? Bằng phơng tiện từ ngữ h/a ntn?[?] ngời đọc căn cứ vào đâu đểtìm hiểu và cảm nhận bài thơ?- Về nhà : làm BT4-5- Soạn: văn bản a. Nhân vật Acổ và ông đã thực hiện những hành động nói cụ thể:+ Chào[ cháu chào ông ạ] + Chào đáp lại [Acổ hả]+ Khen [lớn tớng rồi nhỉ]+ Hỏi [ Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không]+ Trả lời [tha ông có ạ] cả chỉ có 1 câu hỏi [ Bố cháu có gửi...] Những câu còn lại để chào và khenb. lời nói của 2 nhân vật giao tiếp bộc lộ thái độ kính mến [tha, ạ]- Ông thể hiện thái độ yêu mến trìu mến với cháu 3. BT 3- Qua bài thơ Bánh trôi nớc+ HXH: giới thiệu, miêu tả bánh trôi nớc với mọi ng-ời nhng mục đích chính là giới thiệu thân phận chìm nổi của mình, con ngời có hình thể đầy quyến rũ lại có số phận bất hạnh không chủ động quyết định đợc hạnh phúc .Song trong bất kì hoàn cảnh nào vẫn giữ tấm lòng trong trắng phẩm chất của mình , tất cả diễn tả bằng ngôn ngữ giàu hình ảnh [ trắng tròn, bảy nổi, ba chìm]- Căn cứ vào cuộc đời nữ sĩ HXH để hiểu và cảm bài thơ + HXH có tài, có tình nhng số phận trớ trêu đã giành cho bà sự bất hạnh 2 lần lấy chồng thì cả 2 lần cố đấm ăn xôi ... Điều đáng cảm phục là là dù trong hoàn cảnh nào vẫn giữ gìn phẩm chất của mình Tiết 6 Văn BảnI. Mục tiêu:1. Kiến thức: giúp hs:Ngời soạn:Dơng Thị Lộc11Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]- Nắm đợc đặc điểm và khái niệm của văn bản - Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tạo lập văn bản II. Chuẩn bị của thày và tròIII. Tiến trình1. ổn định2. KTBC3. Bài mớiHoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt- hs đọc ngữ liệu SGK[?] Trả lời câu hỏi1 SGK?[?] Cho biết ND của các văn bản ?[?] ND trên đợc triển khai nhất quán trong toàn bộ văn bản ntn? I. Khái niệm và đặc điểm1. Tìm hiểu ngữ liệu 1,2,3 Hoạt động ,nhu cầu, dung lợng của VB+ hoạt động trong mọi lĩng vực của đời sống: sinh hoạt hàng ngày, sinh hoạt văn nghệ, hoạt động chính trị....+ nhu cầu:đáp ứng nhu cầu giao tiếp hàng ngày[ nghe, nói, đọc, viết]+ dung lợng dài ngắn khác nhau tuỳ theo từng loại văn bản[ thơ, văn xuôi, truyện....] Nội dung + VB 1 nói đến kinh nghiệm trong cuộc sống+VB 2 lời than của cô gái với mọi ngời + VB 3 lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CTHCM với toàn thể ngời dân VN Cách triển khai nội dung+ VB 1 là quan hệ giữa ngời với ngời đợc đặt ra vấn đề và giải quyết vấn đề rất rõ ràng+ VB 2 cô gái trong XH cũ không quyết định đợc thân phận của mình -> cách thể hiện nhất quán rõ ràng + VB 3:Ngời soạn:Dơng Thị Lộc12Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]-Câu hỏi 2[?] VB3 có kết cấu 3 phần ntn?[?] VB có dấu hiệu mở đầu và kết thúc ntn?[?] Mỗi VB tạo ra nhẵm mục đích gì ?câu hỏi 5 SGK [?] Thế nào là VB?[?] VB có những đặc điểm gì?- HS đọc ghi nhớ Sgk[?] Từ ngữ liệu trên chúng ta rút ra mỗi loại VN thuộc PCNN nào? nêu lập trờng chính nghĩa của ta và dã tâm của thực dân Pháp. nêu chân lí đời sống dân tộc thà hi sinh.....nô lệ kêu gọi mọi ngời đứng lên đánh giặc sau cùng khẳng định nớc VN... về ta triển khai rõ ràng mạch lạc có đầu và có kết thúc VB 2,3 ND của VB đợc triển khai mạch lạc + VB 2 đợc triển khai theo cách reo vần của thơ lục bát+ VB 3 lập luận chặt chẽ có mở đầu và có kết thúc Kết cấu 3 phần của VB 3- Phần mở đầu : hỡi đồng bào ...- Thân bài : chúng ta muốn hoà bình .....nhất định về dân tộc ta- Kết bài :phần còn lại Dấu hiệu mở đầu và kết thúc của văn bản - Mở bài nhân tố cần giao tiếp [đồng bào]- Thân bài: nêu lập trờng chính nghĩa của ta và dã tâm của thực dân Pháp vì thế chúng ta phải đứng lên giữ vững lập trờng chính nghĩa - Kết bài khẳng định nớc VN độc lập và kháng chiến thắng lợi Mục đích của văn bản - VB1 truyền đạt kinh nghiệm- VB2 là lời than của ngời phụ nữ trong xã hội PK muốn mọi ngời hiểu và đồng cảm - VB3 kêu gọi khích lệ thể hiện quyết tâm của mọi ngời trong kháng chiến chống Pháp 2. Kết luậnNgời soạn:Dơng Thị Lộc13Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]Ngoài ra còn có những loại VB nào nữa?[?] Em có nhận xét gì về phạm vi sử dụng của các loại VB?[?] Mục đích giao tiếp của mỗi loại văn bản [?] Mỗi 1 loại VB dùng những từ ngữ riêng ntn?- Về nhà :học phần lí thuyết và làm bài tập/ SBT- Chuẩn bị viết bài số 1 a. Khái niệm :VB là sản phẩm đợc tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của ngời nói- nghe, đọc- viết, VB có dung lợng dài ngắn khác nhau b. Đặc điểm - Mỗi VB đều tập chung nhất quán vào 1 chủ đề và triển khai nó 1 cách trọn vẹn - Các câu có sự liên kết chặt chẽ ,cả VB theo 1 kết cấu mạch lạc - Mỗi VB thể hiện 1 mục đích nhất định - Mỗi vb có hình thức bố cục riêng II. Các loại văn bản1. Các loại VB- VB1,2 thuộc PCNN nghệ thuật- VB3 thuộc pcnn chính luận- VB thuộc PCNN sinh hoạt[th, nhật kí]- VB thuộc PCNN hành chính[đơn, biên bản]- VB thuộc PCNN khoa học [ SGK, luận văn..]- VB thuộc PCNN báo chí 2 Phạm vi sử dụng - Sử dụng rộng rãi tất cả các lĩnh vc trong đời sống XH không trừ 1 VB nào.3. Mục đích giao tiếp- VB nghệ thuật giao tiếp với tất cả công chúng bạn đọc - VB KH chuyên sâu dành riêng cho ngành KH - VB chính luận sử dụng rộng rãi - VB hành chính dành cho tất cả mọi ngời - VB báo chí dành cho phóng viên giao tiếp với tất cả mọi ngời 4. Lớp từ ngữ riêng - VBNT ngôn ngữ giàu hình tợng biểu cảm Ngời soạn:Dơng Thị Lộc14Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]- VB CL ngôn ngữ rõ ràng chặt chẽ - VBKH ngôn ngữ chính xác - VBHC ngôn ngữ sử dụng theo khuôn mẫu - VBBC ngôn ngữ rõ ràng chính xác - Ngôn ngữ sinh hoạt gần gũi với nhân dân * Ghi nhớ: SGK/ 25III. Luyện tập Tiết 7 Bài viết số 1I. Mục tiêu:1. Kiến thức:giúp hs viết đợc 1 bài văn bộc lộ những cảm nghĩ của bản thân về 1 đề tài gần gũi ,quen thuộc trong đời sống [hoặc về 1 tác phẩm văn học]2. Kĩ năng: rèn kĩ năng viết đoạn văn bài văn II. Chuẩn bị của thày và tròIII. Tiến trình1. ổn định 2. KTBC3. Bài mớiHoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt- GV: định hớng ôn tập cho hs- GV ra đề HS chép đề về nhà làm1. Hớng dẫn hs chuẩn bị bài- Ôn lại kiến thức về văn nghị luận + biểu cảm+ nghị luận XH+ nghị luận VHVD* nêu suy nghĩ của bản thân về ngày đầu tiên vào tr-ờng THPT *nêu suy nghĩ của bản thân về 1 bài văn hoặc bài thơ mà em yêu thích 2. Đề bài - Chọn 1 trong 2 đề sau:+ Đề 1 Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong câu chuyện Bố của XiMông Ngời soạn:Dơng Thị Lộc15Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]- GV: đa ra yêu cầu về bài viết Về nhà: + đọc kĩ đề + làm bài nghiêm túc + thời gian nộp:- Soạn bài chiến thắng MTao- MXây + Đề 2 nêu cảm nghĩ chân thực của bản thân về vấn đề đồng phục trong nhà trờng PT3. Hớng dẫn viết bài - Đọc kĩ đề - trả lời đúng yêu cầu của đề - không viết lan man- diễn đạt rõ ràng mạch lạc- viết thành 1 bài văn với bố cục 3 phần - nêu những suy nghĩ chân thực của bản thân không sáo rỗng Tiết 7- 8 Chiến thắng MTao- MXâyI. Mục tiêu:1. Về kiến thức:giúp hs nắm đợc - Đặc điểm NT xây dựng kiểu nhân vật anh hùng của sử thi - NT miêu tả sử dụng ngôn từ của sử thi anh hùng - qua đoạn trích nhận thức đợc lẽ sống niềm vui của mỗi ngời chỉ có đợc trong cuộc chiến đấu vì danh dự hạnh phúc và sự thịnh vợng của mọi ngời [ý thức cộng đồng]2. Kĩ năng : PT đoạn trích3. Giáo dục: ý thức cộng đồng II. Chuẩn bị của thày và trò III. Tiến trình1 ổn định2 KTBC3 Bài mớiHoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt- hs: đọc tiểu dẫn- Tóm tắt ND chính của tiểu dẫn?I. Giới thiệu chung 1.Thể loại - Có 2 loại sử thi : thần thoại, anh hùng - Sử thi Đam săn thuộc sử thi anh hùng Ngời soạn:Dơng Thị Lộc16Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]- Tóm tắt sử thi?- Nêu vị trí của đoạn trích ?- bố cục của đoạn trích?- Vì đâu dẫn đến cuộc giao chiến giữa ĐS và Mtao?- ĐS đã làm ntn để MT phải ra khiêu chiến?- Lần khiêu chiến 2 thái độ của ĐS có gì khác lần 1?2. Tóm tắt + Đam săn về làm chồng H Nhí và Hơ BHí và trở thành tù trởng giàu có hùng mạnh + những chiến công của đam săn :đánh thắng các tù tr-ởng độc ác ,giành lại vợ đem lại sự giàu có và uy danh mình và cộng đồng + khát vọng chinh phục thiên nhiên,vợt qua mọi trở ngại, tập tục của XH[chặt cây thần, cầu hôn nữ thần mặt trời]. Nhng không phải lúc nào Đam Săn cũng chiến thắng cũng đạt đợc khát vọng .Trên đờng từ nhà nữ thần mặt trời trở về chàng đã chết ngập trong rừng sáp đen 3. Vị trí- Đoạn trích nằm phần giữa của tác phẩm II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Bố cục: 3 phần - Phần 1: từ đầu........cắt đầu MTao bêu ngoài đờng: Cuộc chiến giữa 2 tù trởng - Phần 2: Tiếp....họ đến ngoài bãi rồi vào làng:Cảnh Đam Săn cùng nô lệ ra về sau chiến thắng - Phần 3: Còn lại: Cảnh Đam Săn ăn mừng kháng chiến 2. Phân tích a. Cảnh giao chiến giữa Đam Săn và MTao, MXây* Đam Săn khiêu chiến với MTao, MXâyĐam Săn MTao, MXây- L1: thách thức đến nhà MTao đọ dao với ta - L2: thái độ quyết liệt hơn không xuống ta lấy cái sàn hiên của nhà ngơi bổ đôi.....xemlấy cầu thang chẻ ra kéo lửa, hun nhà-> Đam Săn quyết liệt - MTao: ngạo nghễ , không xuống, còn ôm vợ- MTao, MXây tỏ ra run sợ+ sợ bị đâm lén+ trang bị đầy mình mà tỏ ra tần ngần do dự đắn đoNgời soạn:Dơng Thị Lộc17Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]- nhận xét về ĐS và Mt ?- cuộc chiến giữa ĐS và Mtao đã diễn ra ntn?- em có suy nghĩ gì về hình t-ợng ông trời ?- cuộc đấu tranh của ĐS với mục đích giành lại hạnh phúc gia đình nhng lại có ý nghĩa cộng đồng ở chỗ nào?mạnh mẽ -> MTao phải xuống đấu * Vào cuộc chiến- Hiệp 1 cả 2 bên đều múa kiếm - Đam Săn thái độ bình tĩnh thản nhiên múa 1 lần xốc tới vợt 1 đồi tranhmúa 1 lần nữa chàng vợt 1 đồi lồ ô , chạy vun vút qua phía đông ,chạy vun vút qua phía tây - MTao múa kiếm trớc nhng tỏ ra kém cỏi kiếm hắn kêu lạch xạch nh quả mớp khô -> nhng vẫn nói những lời huyênh hoang.bớc cao bớc thấp chạy hết bãi tây, bãi đông vung dao chém nhng chỉ trúng 1 cái chão cột trâu- Hiệp 2+ Đam săn múa kiếm trớc+ Đam săn giành đợc miếng trầu sức khoẻ tăng lên múa trên cao gió nhbão, múa dới thấp gió nh lốc ,chòi lẫm đổ lăn lóc ,cây cối chết rụi+ MTao hốt hoảng chạy chốn :bớc cao, bớc thấp -> yếu sức + Hắn chém Đam săn nh-ng trợt , cầu cứu Hơ bnhí quăng cho 1 miếng trầu - Hiệp 3- Đam săn múa và đuổi theo MTao múa chạy nớc kiệu làm quả núi đến 3lần dạn nứt,3 đồi tranh bật rễ tung bay- Chàng đâm vào đùi MTao nhng cả 2 lần không thủng - Đợc thần giúp:chộp 1 cái chày ném trúng vành tai Mtao - Mtao ngã lăn ra đất cầu xin Ngời soạn:Dơng Thị Lộc18Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]- phân tích câu nói và hành động của đông đảo nô lệ?- nhận xét về cảnh ăn mừng chiến thắng?I. tại sao tác giả * Kết thúc cuộc chiến - Đam săn cắt đầu Mtao bêu ngoài đờng- Mtao thất bại thảm hại-> Đam săn có tài võ nghệ có sức mạnh phi thờng => cuộc chiến đòi lại vợ chỉ là cái cớ, Đam săn chiến đấu chủ yếu để mở rộng bờ cõi, nổi danh cộng đồng thu phục lòng ngời* NT: so sánh ,phóng đạib. Cảnh Đam săn cùng nô lệ trở về sau chiến thắng * Cảnh Đam săn thuyết phục nô lệ trở vềĐam săn Tôi tớ dân làng- có đi với ta không?[ hỏi 3 lần]- chàng gõ vào 1 nhà- gõ vào mỗi nhà- gõ vào tất cả các nhà-> hỏi ý kiến - đáp lạikhông đi sao đợckhông đi sao đợc-> đồng ý, hởng ứng tuyệt đối, mến phục khẩng định sự trung thành tuyệt đối của mọi nô lệ đối với Đam săn* cảnh nô lệ trở về:- đoàn ngời đông nh bầy cà tong - ùn ùn nh kiến nh mối - tôi tớ mang của cải về nhiều nh ong đi chuyển nớc ,nh vò vẽ chuyển hoa => cảnh đẹp đẽ hào hùng thể hiện sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi và khát vọng cá nhân với cộng đồngc. Cảnh Đam săn ăn mừng chiến thắng - Đam săn hoà với tôi tớ - Nhà Đam săn đông ngịt - Đam săn nằm trên võng, tóc thả dới sân hứng tóc là 1 Ngời soạn:Dơng Thị Lộc19Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]dân gian lại dành đoạn văn dài để miêu tả cảnh ăn mừng chiến thắng?-HS đọc ghi nhớ[SGK]-Về nhà:+ tóm tắt + phân tích đoạn trích- chuẩn bị bài: văn bảncái nong hoa - Chàng uống không biết say, ăn không biết no, chuyện trò không biết chán => cảnh ăn mừng chiến thắng đợc miêu tả dài tỉ mỉ , không nói đến chết tróc tan tác .sử dụng nhiều kiểu câu cảm thán hô ngữ so sánh trùng điệp , liệt kê những biểu hiện của sự vui sớng . dụng ý của dân gian tuy kể chiến tranh mà lòng vẫn hớng về thịnh vợng no đủ , giàu có sự đoàn kết thống nhất lớn mạnh của cộng đồng - NT:+ phóng đại ,lí tởng hoá ngời anh hùng + tơng đồng, tơng phản tăng cấpIII. Tổng kết: ghi nhớ[SGK]IV. Luyện tập Tiết 9 Văn bảnI. Mục tiêu:1. Kiến thức: giúp hs củng cố lí thuyết2. Kĩ năng : làm bài tập phần văn bảnII. Chuẩn bị của thày và tròIII. Tiến trình1 ổn định2. KTBC3. Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt- hs đọc BT1 phân tích tính thống nhất về chủ đề của đoạn văn?- các câu trong đoạn văn có quan hệ với nhau nh thế nào để làm rõ chủ đề chung?I. Luyện tập 1. BT1 a. Chủ đề: ảnh hởng của môi trờng với cơ thể - câu chốt đứng ở đầu đoạn- các câu tiếp theo làm rõ chủ đềb. Câu 1[luận điểm]- câu chủ đề[ mang ý khái Ngời soạn:Dơng Thị Lộc20Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]- Đọc xong đoạn văn ta thấy ý chung của đoạn văn đợc triển khai rõ cha?- Hãy đặt tiêu đề cho đoạn văn?- hs tự làm bt3 -> gv chữa - gv hớng dẫn hs làm bài tập 4- Về nhà tiếp tục hoàn thiện các bài tập- Soạn: truyện An Dơng Vơng và Mị Châuquát ] các câu sau diễn giải và làm rõ ý của câu chủ đề.- 2 câu tiếp: luận cứ- 4 câu sau: luận chứng c. Câu chủ đề[ luận điểm] ->triển khai làm rõ[luận cứ] ->làm rõ luận cứ[luận chứng]d. Sự tác động qua lại của môi trờng và cơ thể 2. BT 2- ĐV sắp xếp lại:1,3,5,2,4- Tiêu đề: Bài thơ Việt Bắc 3. BT 3Chủ đề: Môi trờng sống kêu cứu4.BT 4 - Tiêu ngữ- Tên đơn- Nội dung- Lời hứa cuối đơn- Ngày tháng năm, ngời viết kí tênTiết 10 - 11 Truyện An Dơng Vơng và Mị ChâuI. Mục tiêu1. Kiến thức :giúp hs- Nắm đợc đặc trng cơ bản của truyền thuyết qua việc tìm hiểu 1 tác phẩm cụ thể kể về thành cổ loa ,mối tình Mị Châu- Trọng Thuỷ và bài học mất nớc Âu lạc- Nắm đợc giá trị và ý nghĩa truyện2. Kĩ năng rèn kĩ năng phân tích truyện dân gian để có thể hỉêu đúng ý nghĩa và giá trị của truỵênNgời soạn:Dơng Thị Lộc21Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]3. Thái độ- Thái độ cách xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng ,giữa hạnh phúc tình yêu tuổi trẻ với vận mệnh của dân tộc, đất nớc. II. Chuẩn bị của thày và tròIII. Tiến trìnhổn địnhKTBCBài mớiHoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt- tóm tắt ND chính của phần tiểu dẫn?- Nêu xuất xứ của VB?- VB có bố cục mấy phần ND tứng phần ?- Quá trình xây thành của ADV đã gặp những trở ngại ntn?- Ai là ngời đã giúp ADV xây thành?I.Giới thiệu chung 1.Đặc trng của truyền thuyết, giá trị và ý nghĩa- phản ánh lịch sử 1 cách độc đáo2.truyền thuyết và mối quan hệ với lịch sử đời sống- di tích đền Cổ LoaII.Đọc và tìm hiểu văn bản1. Vị trí[xuất xứ]- trích từ truyện rùa vàng trongLĩnh nam trích quái[ những câu chuyện ma quái ở phơng nam]2. Bố cục: 3 phần - phần 1: từ đầu-> bèn xin hoà: ADV xây thành chế nỏ bảo vệ vững chắc đất nớc- phần 2: tiếp ....xuống biển:Cảnh nớc mất nhà tan- phần 3:còn lại: Mợn h/ả ngọc trai giếng nớcđể thể hiện thái độ của tác giả dân gian với Mị Châu3. Phân tícha. ADV và việc xây thành chế nỏ bảo vệ đất n ớc - thành hễ đắp tới đâu lở tới đó -> khó khăn - Vua lập đàn trai giới cầu bách thần - Nhờ cụ già mách bảo và sự giúp đỡ của rùa vàng -> thành cũng đã xây xong => dựng nớc là 1 việc gian nan vất vả ca ngợi công Ngời soạn:Dơng Thị Lộc22Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]- Kể về sự giúp đỡ thần kì đó tác giả dân gian đã thể hiện thái độ ntn đối với việc dựng nớc của ADV?- Dựng nớc đã khó giữ nớc càng khó hơn ,chia tay rùa vàng ADV đã thể hiện sự lo lắng đó ra sao?- Vậy dựng nớc và giữ nớc có tầm quan trọng ntn?- Nguyên nhân nào dẫn đến cảnh mất nớc?- Kết quả của việc mất cảnh giác ?- ý nghĩa bài học mất nớc?- Từ việc phân tích theo em đâu là cốt lõi lịch sử? cốt lõi lịch sử đã đ-ợc tác giả dân gian thần kì hoá ntn?- Chi tiết ngọc trai, giếng nớc có phải là hình ảnh khẳng định tình yêu thuỷ chung của MCTT hay không?- Qua đây thể hiện thái độ gì của nhân dân?ơn của ADV tìm mọi cách để xây dựng thành nh-ng đồng thời cũng lí tởng hoá việc xây thành - thành xây xong ADV băn khoăn nếu có giặc ngoại thì lấy gì mà chống, Rùa vàng tháo vuốt cho để chế nỏ thần=> thể hiện ý thức trách nhiệm của ngời đứng đầu đất nớc -> dựng nớc và giữ nớc phải đi đôi với nhaub. Cảnh n ớc mất nhà tan * nguyên nhân: - Vua gả con gái Mị Châu cho Trọng Thuỷ con trai triệu Đà1 kẻ thù đã nhiều lần nhòm ngó nớc ta nh-ng thất bại - Mị Châu không cảnh giác cho chồng xem nỏ thần bí mật quốc gia* Kết quả:- Trọng Tuỷ cháo nỏ thần mang về nớc - Quân Đà sang xâm lợc vua mất cảnh giác cậy có nỏ thần , đánh cờ chủ quan -> mất nớc * ý nghĩa của việc mất nớc- không đợc đặt tình riêng lên trên nghĩa chung - không đợc lơ là mất cảnh giác - không đợc đặt việc nhà lên trên việc nớc c. Thái độ cuả tác giả dân gian đối với Mị Châu - Chi tiết ngọc trai giếng nớc là oan tình của Mị Châu đã đợc hoá giải. Mị Châu vô tình đã bị trọng Thuỷ lừa - Trọng Thuỷ 1 tên gian tế sống trong ân hận dày vò đến chết - Thái độ của nhân dân rất rõ ràng MC có tội lộ bí mật quốc gia, dẫn đờng cho giặc -> chết- Nhng nỗi oan của MC phải đợc hoá giải bằng hình ảnh ngọc trai giếng nớc -> tấm lòng trong Ngời soạn:Dơng Thị Lộc23Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]- hs đọc ghi nhớ [sgk]- Về nhà học bài - Chuẩn bị : lập dàn ý bài văn nghị luậnsáng [chứng minh cho danh dự] -> mong muốn hoá giải tội lỗi của TTIII. Ghi nhớ [SGK]Tiết 12 Lập dàn ý bài văn tự sự I. Mục tiêu1. Kiến thức :giúp hs- biết cách lập dàn ý bài văn tự sự [ kể lại 1 câu chuyện]- biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho 1 bài văn tự sự2. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm bài văn tự sự3. Thái độ - Nâng cao nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc lập dàn ý trớc khi làm bài II. Chuẩn bị của thày và trò III.Tiến trình1. ổn định2. KTBC3. Bài mớiHoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt- hs đọc phần ngữ liệu SGK- Phần trích trên nhà văn N Ngọc đã đề cập đến vấn đề gì ?I.Hình thành ý tởng dự kiến cốt truyện 1.Đọc ngữ liệu[SGK]2.Trả lời câu hỏi* Nhà văn Nguyên Ngọc kể về quá trình suy nghĩ,chuẩn bị sáng tạo truyện Rừng xà nu+ nhà văn hình thành ý tởng và phác thảo 1 cốt truyện [dự kiến tình huống sự kiện và nhân vật] + chọn nhân vật anh Đề mang cái tên Tnú rất miền núi+ Dít đến là mối tình sau của Tnú và nh vậy phải có Mai+ cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của bản Ngời soạn:Dơng Thị Lộc24Giáo án ngữ văn 10- học kì I - năm học [2008 2009]- Qua lời kể của nhà văn em học tập đợc vấn đề gì trong quá trình hình thành ý t-ởng dự kiến cốt truyện để chuẩn bị lập dàn ý bài văn tự sự?- trớc khi lập dàn ý bài văn tự sự ta phải chú ý điều gì?- dựa vào những điều nêu trên hãy lập dàn ý cho câu chuyện 1?MB- sau khi chạy khỏi nhà tên cai chị Dậu đã gặp 1 cán bộ CM TB - cuộc tổng khởi nghĩa tháng 8 nổ ra chị Dậu trở về làng - khí thế cm sôi sục ,chị Dậu dẫn đầu đoàn biểu tình lên huyện phá kho thóc Nhật làng - Tình huống sự kiện để kết nối các nhân vật + cái gì nguyên nhân nào làm bật lên sự kiện ND diệt cả 10 tên ác ôn những năm tháng cha hề có tiếng súng CM .Đó là cái chết của mẹ con Mai, 10 đầu ngón tay của Tnú bốc lửa+ các chi tiết khác tự nó đến giống nh rừng xà nu gắn liền với số phận mỗi con ngời ...*. Qua lời kể của nhà văn có thể rút ra kinh nghiệm - Để viết 1bài văn tự sự cần hình thành ý tởng và dự kiến cốt truyện sau đó suy nghĩ tởng tợng các nhân vật theo những mối quan hệ nào đó và nêu những sự việc chi tiết tiêu biểu đặc sắc tạo nên cốt truyện * Tiếp theo là bớc lập dàn ý : gồm 3 phần+ Mở bài+ Thân bài+ Kết bàiII.Lập dàn ý1.Đọc phần hớng dẫn SGK- xác định đề tài chủ đề - tởng tợng và phác hoạ ra những nét chính của cốt truyện - dựa vào cấu trúc của tác phẩm tự sự : trình bày, khai đoạn, phát triển, đỉnh điểm, kết thúc.- phác ra 3 phần dàn ý: + MB [trình bày]+ TB [ khai đoạn phát tiển, đỉnh điểm]+ KB [kết thúc]2.Lập dàn ý cho câu chuyện 1 * MB:Ngời soạn:Dơng Thị Lộc25

Video liên quan

Chủ Đề