Tổng hợp kiến thức hóa học phổ thông
Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Lý thuyết, bài tập về Hóa học THPT có chọn lọc môn Hóa học lớp 12, tài liệu bao gồm 64 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Hóa học tốt nghiệp THPT sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi. Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây: Chương 1 : NGUYÊN TỬ I. Thành phần cấu tạo của nguyên tửKết luận : thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton và nơtronVỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân Electronme= 9,1094.10-31 kgqe= -1,602.10 -19 C kí hiệu là – eo qui ước bằng 1 -ProtonHạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử,mang điện tích dương, kí hiệu pm= 1,6726.10 -27 kgq= + 1,602.10 -19 C kí hiệu eo, qui ước 1+NơtronHạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, không mang điện , kí hiệu n.Khốilượng gần bằng khối lương protonII.Kích thước và khối lượng của nguyên tử1- Kích thướcNguyên tử các nguyên tố có kích thước vô cùng nhỏ, nguyên tố khác nhau có kích thước khácnhau.Đơn vị biểu diễn A(angstron) hay nm(nanomet)1nm= 10 -9 m ; 1nm= 10A1A= 10 -10 m = 10 -8 cm2- Khối lượngKhối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, p, n, e dùng đơnvị khối lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvc)1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon-121u = 19,9265.10 -27 kg/12 = 1,6605.10 -27kgIII-Hạt nhân nguyên tử1. Điện tích hạt nhânProton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+Trong nguyên tử :Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số p = Số eVí dụ : nguyên tử Na có Z = 11+ ngtử Na có 11p, 11e 2. Số khốiLà tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó A = Z + NVí dụ 1: Hạt nhân nguyên tử O có 8p và 8n → A = 8 + 8 = 16Ví dụ 2: Nguyên tử Li có A =7 và Z = 3 → Z = p = e = 3 ; N = 7 - 3 =4Nguyên tử Li có 3p, 3e và 4nIV- Nguyên tố hóa học Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông Trang 21.Định nghĩaNguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhânVí dụ : Tất cả các nguyên tử có cùng Z là 8 đều thuộc nguyên tố oxi, chúng đều có 8p, 8e2.Số hiệu nguyên tửSố đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyêntố đó (Z)3.Kí hiệu nguyên tử Số khối AZX Số hiệu nguyên tửVí dụ : 2311 NaCho biết nguyên tử của nguyên tố natri có Z=11, 11p, 11e và 12n (23-11=12)V - ĐỒNG VỊCác đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhauvề số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhauVí dụ : Nguyên tố oxi có 3 đồng vị 16O8 , 178 O , 188 OChú ý:- Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có thể có số khối khác nhau- Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhauVI- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học1- Nguyên tử khốiNguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lầnđơn vị khối lượng nguyên tửVì khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân nguyên tử nên nguyên tử khối coi như bằng số khối(Khi không cần độ chính xác)Ví dụ : Xác định nguyên tử khối của P biết P cóZ=15, N=16 Nguyên tử khối của P=312- Nguyên tử khối trung bìnhTrong tự nhiên đa số nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị(có số khối khác nhau) Nguyên tử khối của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó.100aX bYA X, Y: nguyên tử khối của đồng vị X, Ya,b : % số nguyên tử của đồng vị X, YVí dụ : Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị 35 Cl17 chiếm 75,77% và 1735 Clchiếm 24,23% nguyên tử khối trung bình của clo là: 35.510024,2310075,77A VII- Cấu hình electron nguyên tử Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông Trang 31.Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử:-Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử khôngtheo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.- Trong nguyên tử: Số e = số p = Z2.Lớp electron và phân lớp electrona.Lớp electron:- Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao (từgần hạt nhân ra xa hạt nhân) và xếp thành từng lớp.- Các electron trên cùng một lớp có mức năng lương gần bằng nhau- Thứ tự lớp 1 2 3 4 5 6 7Tên lớp K L M N O P Qb.Phân lớp electron:- Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau- Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường : s, p, d, f,…- Só phân lớp = số thứ tự của lớpVí dụ:+ Lớp thứ nhất (lớp K,n=1) có 1 phân lớp :s+ Lớp thứ hai (lớp L,n=2) có 2 phân lớp : s, p+ Lớp thứ ba (lớp M,n=3) có 3 phân lớp :s, p, d+ Lớp thứ tư (lớp N,n=4) có 4 phân lớp: s, p, d, f- Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, tương tự ep, ed,…c. Obitan nguyên tử :Là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó xác suất có mặt electron là lớn nhất ( 90%) kíhiệu là AO.Trên 1 AO chỉ chứa tối đa 2 electron được gọi là electron ghép đôiNếu trong 1AO chứa 1 lectron được gọi là e độc thânNếu trong AO không chứa e được gọi là AO trống.- Phân lớp s có 1 AO hình cầu.- Phân lớp p có 3 AO hình số 8 nổi cân đối.- Phân lớp d có 5 AO hình phức tạp.- Phân lớp f có 7 AO hình phức tạp.3.Số electron tối đa trong một phân lớp , một lớp:a.Số electron tối đa trong một phân lớp :Phânlớp sPhânlớp pPhânlớp dPhânlớp fSố e tối đa 2 6 10 14Cách ghi S2 p6 d10 f14- Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa. Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông Trang 4b. Số electron tối đa trong một lớp :LớpThứ tựLớp Kn=1Lớp Ln=2Lớp Mn=3Lớp Nn=4Sốphânlớp 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4fSố e tối đa ( 2n2) 2e 8e 18 e 32e- Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e bão hòa.Thí dụ : Xác định số lớp electron của các nguyên tử :4.Cấu hình electron nguyên tửa.Nguyên lí vưng bền- Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao.- Mức năng lượng của : 1s2s2p3s3p4s3d5s4d5p6s4f5d6p7s5f6d...- Khi điện tích hạt nhân tăng lên sẽ xuất hiện sự chèn mức năng lượng giữa s và d hay s và f.+ Lớp : tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt nhân nhất+Phân lớp: tăng theo thứ tự s, p, d, f.b. Nguyên lí pauli:Trên 1obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay khác chiều nhau xung quanh trụcriêng của mỗi electron.c. Qui tắc hun :Trong cùng một phân lớp các electron điền vào các obitan sao cho số lectron độc thân là lớn nhất.e. Cấu hình electron của nguyên tử:- Cấu hình electron của nguyên tử:Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electrron trên các phân lớp thuộc các lớpkhác nhau.- Quy ước cách viết cấu hình electron :+ STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2, 3. . .)+ Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p, d, f.+ Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp.(s2 , p6 )- Một số chú ý khi viết cấu hình electron:+ Cần xác định đúng số e của nguyên tử hay ion. ( số e = số p = Z )+ Nắm vững các nguyên lí và qui tắc, kí hiệu của lớp và phân lớp ...+ Qui tắc bão hoà và bán bão hoà trên d và f : Cấu hình electron bền khi các electron điềnvào phân lớp d và fđạt bão hoà ( d10, f14 ) hoặc bán bão hoà ( d5, f7 )- Các bước viết cấu hình electron nguyên tửBước 1: Điền lần lượt các e vào các phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng.Bước 2: Sắp xếp lại theo thứ tự các lớp và phân lớp theo nguyên tắc từ trong ra ngoài.Bước 3: Xem xét phân lớp nào có khả năng đạt đến bão hoà hoặc bán bão hoà, thì có sự sắp xếp lạicác electron ở các phân lớp ( chủ yếu là d và f )Ví dụ: Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau+ H( Z = 1)+ Ne(Z = 10)+ Cl(Z = 17) 1s22s22p63s23p5+ Fe, Z = 26, 1s22s22p63s23p63d64s2+ Cu ( Z = 29); Cr ( Z = 24)14N7 Tóm tắt lý thuyết hoá học THPT Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành Ôn tập kiến thức hóa học trung học phổ thông Trang 5-Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:+ Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào phân lớp s.Na, Z =11, 1s22s22p63s1+Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào phân lớp p.Br, Z =35, 1s22s22p63s23p64s23d104p5Hay 1s22s22p63s23p63d104s24p5+ Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào phân lớp d.Co, Z =27, 1s22s22p63s23p64s23d7Hay 1s22s22p63s23p63d74s2+ Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào phân lớp fc. Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu(sgk)d. Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:-Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e.- Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định đến tính chất hoá học của một nguyên tố.+Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng (ns2np6) hoặc 2e lớp ngoài cùng(nguyên tử He ns2 ) không tham gia vào phản ứng hoá học .+Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng.Ca, Z = 20, 1s22s22p63s23p64s2 , Ca có 2 electron lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại.+Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng.O, Z = 8, 1s22s22p4, O có 6 electron lớp ngoài cùng nên O là phi kim.+Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim. Kết luận: Biết cấu hình electron nguyên tử thì dự đoán tính chất hoá học nguyên tố
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 96 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply. |