Tổng hệ số của chất tham gia trong phương trình Mg HNO3

Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra NH4NO3. Hy vọng với dung nội cân bằng phương trình phản ứng dưới đây, giúp bạn đọc vận dụng tốt vào làm các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Mg + HNO3 ra NH4NO3

4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + NH4NO3 + 3H2O

Mg0 + HN+5O3 → Mg+2[NO3]2 + N-3H4NO3 + H2O

Bạn đang xem: Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O

Tỉ lệ 2 muối nitrat của amoni và magiê là 1:4.

4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + NH4NO3 + 3H2O

3. Điều kiện để phản ứng Mg tác dụng HNO3 loãng ra NH4NO3 

Nhiệt độ thường

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho phương trình: Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O

Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng trên là

A. 23

B. 24

C. 18

D. 22

Câu 2. Cho Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng không thấy có khí thoát ra . Trong phương trình phản ứng tổng hệ số của các chất [nguyên, tối giản] là bao nhiêu?

A. 20

B. 24

C. 25

D. 22

Câu 3. Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,792 lít NO [đktc] và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là

A. 13,92 gam

B. 15,60 gam

C. 16,80 gam

D. 31,20 gam

Đáp án D

Ta có:

nMg = 0,2 mol

nNO = 0,08 mol

Các quá trình trao đổi electron

Mg0 → Mg+2 + 2e

0,2 → 0,4

N+5 + 3e→ N+2

0,24 ← 0,08

Vậy còn 1 sản phẩm khử nữa là NH4NO3

N+5 + 8e → N-3

8x →  x

Áp dụng bảo toàn electron ta có:

0,4 = 0,24 + 8x → a = 0,02 mol

=> mmuối =  mNH4NO3 + mMg[NO3]2 = 31,2 gam

Câu 4. Hòa tan hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 13 gam Zn bằng 500 ml dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch X thu a gam muối. Giá trị của a:

A. 66,1 gam

B.

C.

D.

Đáp án A

nAl = 2,7/27 = 0,1 mol

nZn = 13/65 = 0,2 mol

Không thấy khí thoát ra => Sản phẩm khử là NH4NO3

⇒ nNH4NO3 = [0,1.3 + 0,2.2]/8 = 0,7/8 mol

Dung dịch muối X gồm: Al[NO3]3 [0,1 mol]; Zn[NO3]2 [0,2 mol],  NH4NO3 [0,7/8 mol]

m = mAl[NO3]3 + mZn[NO3]2 + mNH4NO3 = 0,1.213 + 0,2.189 + [0,7/8].80 = 66,1 gam

………………………….

Trên đây THPT Sóc Trăng vừa giới thiệu tới các bạn phương trình phản ứng Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11…

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, THPT Sóc Trăng mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. 

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít [đktc] hỗn hợp khí Y [gồm CO2, NO, N2, H2] có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí [đktc]. Mặt khác, cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: Mg + HNO3 → Mg[NO3]2+ N2O + H2O

[1 Point]

77

24

58

29

Các câu hỏi tương tự

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Mg HNO3: Mg tác dụng HNO3

  • 1.Phương trình phản ứng Mg tác dụng HNO3
    • 4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + N2O + 5H2O
  • 2. Điều kiện phản ứng Mg và dung dịch axit HNO3
  • 3. Phương trình ion thu gọn Mg + HNO3
    • 4Mg + 10H+ + 2NO3- → 4Mg2+ + N2O + 5H2O
  • 4. Cách tiến hành phản ứng Mg và dung dịch axit HNO3
  • 5. Hiện tượng của phản ứng hóa học
  • 6. Tính chất của Magie
    • Tính chất vật lí Magie
    • Nhận biết Magie
    • Tính chất hóa học của Magie
  • 7. Bài tập câu hỏi liên quan

Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + N2O + H2O được VnDoc biên soạn là phản ứng oxi hóa khử giữa Mg và axit HNO3. Nội dung tài liệu giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng. Mời các bạn tham khảo.

1.Phương trình phản ứng Mg tác dụng HNO3

4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + N2O + 5H2O

2. Điều kiện phản ứng Mg và dung dịch axit HNO3

Nhiệt độ thường

3. Phương trình ion thu gọn Mg + HNO3

Phương trình phân tử:

4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + N2O + 5H2O

Phương trình ion thu gọn:

4Mg + 10H+ + 2NO3- → 4Mg2+ + N2O + 5H2O

4. Cách tiến hành phản ứng Mg và dung dịch axit HNO3

Cho kim loại magie tác dụng với dung dịch axit nitric.

5. Hiện tượng của phản ứng hóa học

Chất rắn màu trắng bạc Magie [Mg] tan dần và xuất hiện khí đinito oxit không màu làm sủi bọt khí.

6. Tính chất của Magie

Tính chất vật lí Magie

Magiê là kim loại tương đối cứng, màu trắng bạc, nhẹ.

Mg có khối lượng riêng là 1,737 [g/cm3]; có nhiệt độ nóng chảy là 6480C và sôi ở 10950C.

Nhận biết Magie

Đốt cháy các hợp chất của Canxi, cho ngọn lửa màu da cam.

Tính chất hóa học của Magie

Magie là chất khử mạnh:

Mg → Mg2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

Mg + Cl2 → MgCl2 [nhiệt độ]

Mg + 1/2O2 → MgO [nhiệt độ]

Lưu ý:

Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO.

Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.

b. Tác dụng với axit

Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Với dung dịch HNO3:

4Mg + 10HNO3 → 4 Mg[NO3]2 + NH4NO3 + 3H2O

c. Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ thường, Mg hầu như không tác dụng với nước. Mg phản ứng chậm với nước nóng [do tạo thành hidroxit khó tan].

Mg + 2H2O → Mg[OH]2 + H2

7. Bài tập câu hỏi liên quan

Câu 1. Tiến hành thí nghiệm sau: thả một mẩu natri vào dung dịch chứa MgSO4.

Hiện tượng xảy ra được dự đoán như sau :

[a] Mẩu natri chìm xuống đáy dung dịch

[b] Kim loại magie màu trắng bạc thoát ra, lắng xuống đáy ống nghiệm.

[c] Dung dịch vẫn trong suốt.

[d] Có khí thoát ra.

Trọng các hiện tượng trên, số hiện tượng xảy ra đúng như dự đoán là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D.4.

Xem đáp án

Đáp án A

Hiện tượng phản ứng xảy ra: Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa trắng.

Phương trình hóa học

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

MgSO4 + 2NaOH → Mg[OH]2 [↓trắng] + Na2SO4

Câu 2. Tiến hành đồng thời 3 thí nghiệm sau với cùng một khối lượng bột nhôm như nhau :

Thi nghiệm 1: Cho bột nhôm vào dung dịch HCl dư thu được V1 lít khí không màu.

Thí nghiệm 2: Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH dư thu được V2 lít khí không màu.

Thí nghiệm 3: Cho bột nhôm vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí V3 lít khí không màu và hoá nâu trong không khí.

Các thểtích V1, V2 và V3 đo ở cùng điều kiện.

Mối quan hệ giữa V1, V2 và V3 nào sau đây là đúng ?

A. V1 = V2 = V3

B. V1 > V2 > V3

C. V1 < V2 < V3

D. V1 = V2 > V3

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số mol của al ở mỗi thí nghiệm là x mol

Ta có:

Thí nghiệm 1: Áp dụng bào toàn electron

3.nAl = 2nH2

Thí nghiệm 2: Áp dụng bào toàn electron

3.nAl = 2nH2

=> nH2 = 1,5x mol

Thí nghiệm 3: Áp dụng bào toàn electron

nAl = nNO = x mol

=> V1 = V2 > V3

Câu 3. Cho hỗn hợp các chất sau: Na, Na2O, Fe, Al hòa tan vào nước, các chất tan được trong nước là:

A. Na, Na2O

B. Na, Al

C. Na, Al, Na2O

D. Na2O, Al

Xem đáp án

Đáp án A

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

Na2O + H2O → 2NaOH

Câu 4. Dung dịch các chất không làm đổi màu quỳ tím là:

A. Na2CO3

B. NaHCO3

C. CH3COOH

D. C6H5OH

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5. Chọn câu đúng nhất trong số các câu sau đây;

A. NaHCO3 tan trong nước tạo dung dịch có pH < 7

B. NaHCO3 kém bền có tính axit

C. NaHCO3 kém bền, có tính lưỡng tính

D. NaHCO3 tác dụng với CaCl2 tạo kết tủa trắng

Xem đáp án

Đáp án D: 2NaHCO3 + CaCl2 ⟶ CaCO3 + H2O + 2NaCl + CO2

Câu 7. Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O dư, đun nóng thu được dung dịch chứa:

A. KCl, KHCO3, NH4Cl, BaCl2.

B. KCl, KOH, BaCl2.

C. KCl.

D. KCl, KOH.

Xem đáp án

Đáp án C

Na2O thả vào nước tạo ra NaOH, các chất sẽ phản ứng với nhau tạo ra khí amoniac, BaCO3 kết tủa... chỉ còn lại NaCl.

Câu 8.Cho các chất sau: Ca[OH]2, KOH, BaCO3, Ba[HCO3]2, KNO3, Mg[OH]2.

Số chất bị nhiệt phân có chất khí trong sản phẩm tạo thành là:

A. 5

B .4

C. 3

D. 2

Xem đáp án

Đáp án C

Có ba chất khi bị nhiệt phân sinh ra chất khí là: BaCO3; Ba[HCO3]2; KNO3

BaCO3

BaO + CO2

Ba[HCO3]2 BaCO3 + CO2 + H2O

KNO3 KNO2 + O2

Câu 9. Cho 1,08 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 [dư]. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí NO [ở đktc] và dung dịch M. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch M là

A. 13,32 gam.

B. 6,96 gam.

C. 8,88 gam.

D. 13,92 gam.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đầu bài ta có

nMg = 0,045 mol ; nNO = 0,02 mol

Bảo toàn e:

2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3 nếu có

=> nNH4NO3 = 0,00375 mol

=> Chất rắn gồm: 0,00375 mol NH4NO3 ; 0,045 mol Mg[NO3]2

=> mmuối khan = mNH4NO3 + mMg[NO3]2 = 6,96 gam

Câu 10.Cho Ag vào 100ml dung dịch Mg[NO3]2 0,5M. Thêm tiếp vào hổn hợp 150 ml dung dịch H2SO4 2M. Khuấy dều và thêm nước vào đến dư cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy Ag tan 1 phần và có khí bay ra. Thêm tiếp dung dịch NaBr đến dư vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa màu vàng. Khối lượng kết tủa vàng là:

A. 94 gam

B. 112,8 gam

C. 169,2 gam

D. 56,4 gam

Xem đáp án

Đáp án D

nNO3−= 2nMg[NO3]2 = 0,1 mol

nH+ = 2nH2SO4 = 0,6 mol

4H+ + NO3-+ 3e → NO + H2O

0,6 0,1 → 0,3

Ag + 1e → Ag+

0,3 → 0,3

Ag+ + Br− → AgBr

0,3 → 0,3

mAgBr = 0,3.188 = 56,4 gam

Câu 11. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 4,32

B. 2,88

C. 2,16

D. 1,44

Xem đáp án

Đáp án D

Xét 2 trường hợp:

Trường hợp 1. Sau phản ứng Mg còn dư. Chỉ có phản ứng [1] khối lượng chất rắn thu được là Fe vào Mg dư

nFe = nFeCl3 = 0,06 mol => mFe = 0,06 . 56 = 3,36 gam > 1,68 [loại]

Trường hợp 2: Xảy ra 2 phản ứng [1] và [2] [khi Mg hết FeCl3 còn sẽ tác dụng tiếp với Fe]

3Mg + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe [1]

a → 2a/3 → 2a/3

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 [2]

2a/3 - 0,03 --> 2[2a/3 - 0,03]

Gọi số mol Mg là: nMg = a mol

nFe dư sau pư 2 = 1,68 : 56 = 0,03 mol => nFe [pư2] = [2a/3 - 0,03] mol

Theo phản ứng [1, 2] ta có:

nFeCl3 = 2a/3 + 2[2a/3 - 0,03] = 0,06 mol

=> a = 0,06 mol

=> m = 0,06 . 24 = 1,44 gam

Câu 11. Cho miếng Mg tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là

A. 8

B. 9

C. 10

D. 12

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng không sinh ra khí => sản phẩm khử là muối NH4NO3

4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + NH4NO3 + 3H2O

...................................

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NO + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NO2 + H2O
  • Mg + HCl → MgCl2 + H2
  • Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + N2 + H2O
  • MgO + HCl → MgCl2 + H2O

VnDoc đã gửi tới bạn phương trình Mg+ HNO3 → Fe[NO3]3 + N2O + H2O là phương trình oxi hóa khử được VnDoc biên soạn, khi cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thấy thoát ra khí không màu NO, hóa nâu trong không khí. Hy vọng tài liệu giúp các viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng.

Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề