Tiếng anh lớp 8 unit 6 phần read

Home - Video - Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 6: The young pioneers club – Read

administrator 4 tháng ago

Prev Article Next Article

mrlonglinh #tienganhlop8 #unit6 #read #doctienganh #readingtest Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 6: The young pioneers club …

source

Xem ngay video Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 6: The young pioneers club – Read

mrlonglinh #tienganhlop8 #unit6 #read #doctienganh #readingtest Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 6: The young pioneers club …

Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 6: The young pioneers club – Read “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=So01Q4RcuIo

Tags của Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 6: The young pioneers club – Read: #Tiếng #Anh #lớp #Học #SGK #Unit #young #pioneers #club #Read

Bài viết Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 6: The young pioneers club – Read có nội dung như sau: mrlonglinh #tienganhlop8 #unit6 #read #doctienganh #readingtest Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 6: The young pioneers club …

Từ khóa của Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 6: The young pioneers club – Read: tiếng anh lớp 8

Thông tin khác của Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 6: The young pioneers club – Read:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2019-10-20 05:00:33 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=So01Q4RcuIo , thẻ tag: #Tiếng #Anh #lớp #Học #SGK #Unit #young #pioneers #club #Read

Cảm ơn bạn đã xem video: Tiếng Anh lớp 8 – Học SGK – Unit 6: The young pioneers club – Read.

Prev Article Next Article

READ – UNIT 6: THE YOUNG PIONEERS CLUB

Ho Chi Minh Communist Youth Union is an organization for Vietnamese youth from 15 to 30 years of age. The Union builds good character, love for the nation, and encourages good citizenship, soft skills and personal fitness.

The Union was founded on March 26 1931 by the beloved President Ho Chi Minh. It had different names over the years. One of its first names was ‘Vietnam Communist Youth Union’. In December 1976. it was officially named as it is called today: Ho Chi Minh Communist Youth Union. However, people normally use the name The Youth Union' for short.

The Youth Union, together with other vouth organizations such as the Young Pioneers Organization, the Vietnam Youth Federation, the Vietnam Students Union, often hold social activities such as Helping the Handicapped, Cleaning the Environment. Green Slimmer Volunteers Campaign, and other similar movements. These activities aim to help the young develop their public awareness and form their personality.

Ever since the Union was founded, its aims and principles, established by President Ho Chi Minh, have been the guidelines for the young Vietnamese people of today and tomorrow.

Dịch:

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là một tổ chức cho thanh niên Việt Nam từ 15 đến 30 tuổi. Đoàn thanh niên xây dựng thế hệ trẻ với nhân cách tốt, tình yêu đối với quốc gia, và khuyến khích nhân cách tốt, kỹ năng mềm và thể dục cá nhân.

Đoàn thanh niên Việt Nam được thành lập ngày 26 tháng 3 năm 1931 bởi Chủ tịch Hồ Chí Minh thân yêu. Đoàn đã có các tên khác nhau trong nhiều năm. Một trong những cái tên đầu tiên của nó là 'Đoàn Thanh niên cộng sản Việt Nam'. Vào tháng 12 năm 1976, nó chính thức được đặt tên theo tên gọi ngày nay: Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, người ta thường dùng tên Đoàn Thanh niên.

Đoàn Thanh niên, cùng với các tổ chức khác của tổ chức như Đội thiếu niên tiền phong, Hội liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam, thường tổ chức các hoạt động xã hội như: giúp Người Khuyết tật, Vệ sinh Môi trường. Chiến dịch Tình nguyện Xanh, và các phong trào khác tương tự. Những hoạt động này nhằm giúp thanh thiếu niên phát triển nhận thức cộng đồng và hình thành nhân cách của họ.

Kể từ khi Đoàn thanh niên được thành lập, mục tiêu và nguyên tắc được gây dựng bởi Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã là những hướng dẫn cho thế hệ trẻ Việt trẻ ngày nay và mai sau.

1. Fill in the missing information. [Điền thông tin còn thiếu]

Giải:

  • a] The Youth Union was founded in 1931. [Đoàn Thanh niên được thành lập năm 1931.]
  • b] In 1976 the Youth Union was officially named as it is called today. [Năm 1976, Đoàn Thanh niên được chính thức đặt tên như ngày nay.]
  • c] The Youth Union's activities aim to help the young develop their public awareness and form their personality. [Các hoạt động của Đoàn Thanh niên nhằm giúp thanh thiếu niên phát triển nhận thức cộng đồng và hình thành nhân cách của họ.]
  • d] Its aims and principles have been the guidelines for the young Vietnamese people of today and tomorrow. [Mục đích và nguyên tắc của nó là những dẫn lối cho những người Việt Nam ngày nay và ngày mai.]

2. Answer. Then write the answers in your exercise book. [Trả lời. Sau đó viết các câu trả lời vào trong vở bài tập.]

Giải:

  • a] At what age can one join the Youth Union? [Ở tuổi nào bạn có thể gia nhập Đoàn Thanh niên?]
    => From 15 to 30 years of age can join the Youth Union. [Từ 15 đến 30 tuổi có thể tham gia Đoàn Thanh niên.]
  • b] When was the Youth Union founded? [Đoàn Thanh niên được thành lập khi nào?]
    => Union was founed on March 26 1931. [Đoàn đã được tổ chức vào ngày 26 tháng 3 năm 1931.]
  • c] What is the complete name of the Youth Union? [Tên đầy đủ của Đoàn Thanh niên là gì?]
    => Ho Chi Minh Communist Youth Union is the complete name of the Youth Union. [Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh là tên đầy đủ của Đoàn Thanh niên.]
  • d] Can you name some social activities of the Youth Union? [Bạn có thể nêu tên một số hoạt động xã hội của Đoàn Thanh niên?]
    => These are Helping the Handicapped, Cleaning Environment, Green Summer Volunteers Campaign,...[ Đó là những giúp đỡ cho người tàn tật, làm sạch môi trường, Chiến dịch Tình nguyện mùa hè Xanh, ...]
  • e] What do these activities aim to help? [Các hoạt động này nhằm giúp gì?]
    => These activities aim to help the young develope their public awareness and form their personality. [Những hoạt động này nhằm giúp thanh thiếu niên phát triển nhận thức cộng đồng và hình thành nhân cách của họ.]
  • f] Who established the guidelines for the Vietnamese youth? [Ai thiết lập các hướng dẫn cho thanh niên Việt Nam?]
    => President Ho Chi Minh established the guidelines for the Vietnamese Youth. [Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thiết lập các hướng dẫn cho Thanh niên Việt Nam.]
  • g] [open question - optional: câu hỏi mở - tùy ý]
  • What names have the Youth Union had over the years? [Đoàn thanh niên đã có những tên nào trong các năm qua?]
    => The Youth Union had different names over the years. Its names was "Vietnam Communist Youth Union", "Ho Chi Minh Communist Youth Union",... [Đoàn Thanh niên có các tên khác nhau trong nhiều năm. Đó là "Đoàn Thanh niên cộng sản Việt Nam", "Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh",...]

LISTEN AND READ.

Secretary: Hello. May I help you?

Nga: Good morning. I’m enrolling for the activities for this summer.

Secretary: Right. Let me get an application form and we can fill it out. What's your full name, please?

Nga: Pham Mai Nga.

Secretary: And when were you born?

Nga: April 22, 1989.

Secretary: Where do you live and do you have a phone number?

Nga: I live at 5 Tran Phu Street, and I don’t have a phone at home.

Secretary: Now, what are your hobbies?

Nga: I like drawing and outdoor activities. And I enjoy acting, too.

Secretary: Drawing, outdoor activities,... and acting.

Well, please take this form to your teacher and ask her to sign it. Then bring the form back to me.

Nga: All right. Thank you.

Bài 1

Task 1. Practice the dialogue with a partner. 

[Em hãy thực hành hội thoại với bạn em.]

Phương pháp giải:

Dịch bài hội thoại:

Thư kí: Chào em. Chị có thể giúp gì cho em?

Nga: Chào chị. Em muốn ghi tên tham gia các hoạt động trong hè này.

Thư kí: Được rồi. Chờ chị lấy đơn và chúng ta cùng điền thông tin vào nhé. Họ tên em là gì vậy?

Nga: Phạm Mai Nga ạ.

Thư kí: Ngày tháng năm sinh?

Nga: 22 tháng 4 năm 1989.

Thư kí: Em sống ở đâu? Em có số điện thoại không?

Nga: Em sống ở nhà số 5 đường Trần Phú. Em không có số điện thoại chị ạ.

Thư kí: Sở thích của em là gì nào?

Nga: Em thích vẽ và các hoạt động ngoài trời. Em cũng thích diễn xuất nữa.

Thư kí: Vẽ, các hoạt động ngoài trời.... và diễn xuất. Được rồi, em hãy đưa giấy này cho giáo viên của em và nhờ cô ấy ký vào đây, sau đó đem lại đây cho chị nhé.

Nga: Dạ. Cám ơn chị.

Ba

Task 2. Complete Nga’s details.

[Hãy hoàn thành các chi tiết về Nga.]

• Name:

• Date of birth:

• Home address:

• Sex:

• Phone number:

• Interests:

Lời giải chi tiết:

Name:

[Tên]

Pham Mai Nga

[Phạm Mai Nga]

Date of birth:

[Ngày sinh]

April 22, 1989

[22/4/1989]

Sex:

[Giới tính]

Female

[Nữ]

Home address:

[Địa chỉ nhà]

5 Tran Phu

[Số 5 Trần Phú]

Phone number:

[Số điện thoại]

Not available

[Không có]

Interests:

[Sở thích]

drawing, outdoor activities and acting

[vẽ, các hoạt động ngoài trời và diễn xuất]

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề