Tia tử ngoại gây nên đột biến gen như thế nào

Tia tử ngoại[ UV] làm cho 2 bazơ timin trên cùng 1 mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen dạng:

A. thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.

B. mất một cặp nucleotit. 

C. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.

D. thêm một cặp nucleotit.

Các câu hỏi tương tự

Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen?

          [1] Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X               

          [3] Thêm một cặp nucleotit

[1] Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X

[3] Thêm một cặp nucleotit

[4] Đảo vị trí các cặp nucleotit

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

[1] Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X

[3] Thêm một cặp nucleotit  

[1] Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X

[3] Thêm một cặp nucleotit

Khi nói đến đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.              Đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X làm gen đột biến tăng 1 liên kết hydro so với gen ban đầu.

II.            Đột biến mất một cặp nucleotit có thể làm gen đột biến giảm 2 liên kết hydro so với gen ban đầu.

III.          Đột biến thay thế cặp nucleotit thường ít gây hậu quả nhất.

IV.         Đột biến mất 1 cặp nucleotit diễn ra càng đầu gen thì thường ảnh hưởng càng lớn.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

[1] Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X

[3] Thêm một cặp nucleotit

[4] Đảo vị trí các cặp nucleotit

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Gen A có tổng 2 loại nucleotit A và T trên mạch thứ nhất chiếm 40% tổng số nucleotit của mạch, tổng 2 loại nucleotit G và X trên mạch thứ hai là 360 nucleotit. Gen A bị đột biến thành gen a. Gen a và gen A có chiều dài bằng nhau nhưng gen a kém gen A 1 liên kết hidro. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

1. Chiều dài của gen A là 612 nm

2. Đột biến trên làm thay đổi tối đa 1 bộ ba mã hóa

3. Đột biến trên thuộc dạng thay thế 1 cặp nucleotit A-T bằng 1 cặp nucleotit G-X

4. Khi cặp gen Aa tự nhân đôi môi trường cần cung cấp 2881 nucleotit loại và 719 loại X

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin [A] gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin [G]. Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Cho các phát biểu sau:

1. Số lượng nucleotit từng loại của gen B là A = T = 300; G=X=900.

2. Số lượng nucleotit từng loại của gen b là A = T = 301; G = X = 899

3. Tổng số liên kết hidro của alen b là 2699 liên kết.

4. Dạng đột biến xảy ra là mất một cặp nucleotit G-X nên số lượng liên kết hidro của alen b giảm so với

gen B

5. Dạng đột biến xảy ra là thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Đây là dạng đột biến có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong protein và làm thay đổi chức năng của protein.

Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

[1]. Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau.

[3]. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X thành A-T.

Trên phân tử ADN có bazơ nitơ timin [T*] trở thành dạng hiếm thì quaquá trình nhân đôi sẽ gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Sơ đồ nàosau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp A-T băng cặp G-X

của bazơ nitơ dạng hiếm?

45 điểm

Trần Tiến

Sử dụng tia tử ngoại gây đột biến gen thì cần tác động vào pha nào của chu kỳ nào của tế bào? A. Pha G1. B. Pha G2. C. Pha S.

D. Pha M.

Tổng hợp câu trả lời [1]

C. Pha S.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn ở động mạch? A. Đường kính của mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch. B. Thành các mao mạch mỏng hơn thành động mạch. C. Tổng thiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch. D. Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu trong khi thành động mạch không có.
  • Cho các đặc điểm sau: [1] Đây là một mối quan hệ giữa hai loài trong quần xã sinh vật. [2] Trong đó, một loài có lợi, một loài bị hại. [3] Số lượng loài bị hại luôn ít hơn số lượng loài có lợi. [4] Dinh dưỡng của loài có lợi không phụ thuộc hoàn toàn vào dinh dưỡng của loài bị hại. Những đặc điểm trên đang nói về: A. Quan hệ bán ký sinh. B. Quan hệ ký sinh hoàn toàn. C. Quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • Khi lai thuận và lai nghịch hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không có tua cuốn với nhau đều được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ 3 hạt trơn có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn. Cho biết một gen quy định một tính trạng. Trong các kết luận sau kết luận nào là không chính xác về phép lai trên? A. Hai tính trạng di truyền liên kết theo quy luật liên kết gen hoàn toàn. B. Các gen quy định hai tính trạng nằm trên NST thường. C. Hạt trơn, có tua cuốn là hai tính trạng trội hoàn toàn. D. Mỗi tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden.
  • Trong tác động cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào càng nhiều gen thì: A. Các dạng trung gian tạo ra càng nhiều. B. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau. C. Xu hướng chuyển sang tác động bổ trợ. D. Vai trò của các gen trội bị giảm xuống.
  • Một gen có 2 alen, một nhà khoa học dùng kỹ thuật chuyển gen mang alen lặn vào trong vi khuẩn Ecoli, nhận định nào sau đây là đúng? A. Gen lặn sau khi chuyển không biểu hiện nên protein không được tổng hợp. B. Gen lặn sẽ không được biểu hiện do thiếu liều gen của alen còn lại. C. Gen lặn sẽ được phiên mã, riboxom của tế bào vi khuẩn dịch mã để tổng hợp protein tương ứng. D. Gen lặn không được biểu hiện thành tính trạng.
  • Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực địa lí. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất? A. Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể xảy ra trên đất liền và các quần đảo. B. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường trải qua các dạng trung gian, từ mỗi dạng trung gian có thể hình thành nên các loài mới. C. Trong tự nhiên sự cách li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư. D. Cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể. Trong khi đó dòng gen dễ xảy ra đối với các quần thể trong cùng một khu vực địa lí.
  • Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản. Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là: A. 3n B. 2 C. [1:2:1]n D. [1:1]n
  • Một vài phát biểu về CLTN như sau: 1. CLTN chỉ tác động lên kiểu hình mà mà không tác động lên kiểu gen. 2. CLTN là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. 3. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định. 4. CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần số alen. 5. CLTN gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho con người. 6. CLTN không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành. 7. CLTN làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn 8. Coli nhanh HCM so với quần thể ruồi giấm. 9. CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể. Có bao nhiêu phát biểu là chính xác? A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
  • Trong tác động cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào càng nhiều gen thì: A. Các dạng trung gian tạo ra càng nhiều. B. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau. C. Xu hướng chuyển sang tác động bổ trợ. D. Vai trò của các gen trội bị giảm xuống.
  • Tóm tắt quá trình dịch mã

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề