Thuế suất tndn 2023
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp, thông thường ở mỗi doanh nghiệp sẽ có bộ phận kế toán chịu trách nhiệm xử lý các công việc tính thuế và quyết toán thuế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, đối với những doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp vừa và nhỏ thường gặp nhiều khó khăn trong vấn đề này. Thêm nữa, kể từ năm 2022 có khá nhiều đổi mới về luật thuế, nếu không cập nhật kịp thời sẽ dẫn đến sai sót trong quá trình quyết toán. Show
Nội dung chính Show
Do đó, nhằm giúp các cá nhân, tổ chức có thể giải quyết “trơn tru” hơn các vấn đề liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp 2022, TinLaw xin giới thiệu một số thông tin quan trọng về thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất... Cùng tìm hiểu nhé! Thuế thu nhập doanh nghiệp (Profit tax) là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Thuế thu nhập doanh nghiệp trong tiếng Anh gọi là Profit taxĐối tượng nào phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp?Theo quy định của Thông tư 78/2014/TT-BTC, hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhấtLưu ý: Theo cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới năm 2022, doanh nghiệp sẽ không phải làm tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý nữa, mà chỉ phải tạm tính ra số tiền và đi nộp theo số tạm tính đó thôi (nếu có). Rồi đến cuối năm thì làm tờ khai quyết toán thuế TNDN. Căn cứ theo Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. >> Xem thêm: Cách làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Mẫu 03/TNDN Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Công thức này được quy định tại điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính (Sửa đổi, sửa đổi bổ sung Thông tư 78). Cụ thể như sau:
Nếu doanh nghiệp KHÔNG có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tính như sau:
Trong đó: (3) Phần trích lập quỹ KH&CN: được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm thôi nhé. (2) Cách tính thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022: Căn cứ theo điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và điều 11, 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định: Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế suất ưu đãi đối với 1 số ngành nghề cụ thể như sau:
Xem chi tiết tại đây: Mức thuế suất thuế TNDN và Ưu đãi thuế suất thuế TNDN (1) Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Trong đó: (1.3) Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định: Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế. Chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm. Kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm. Ví dụ 1: Năm 2022 công ty A có phát sinh lỗ là 5 tỷ đồng. Năm 2023 có phát sinh thu nhập là 6 tỷ đồng. => Thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2022 là 5 tỷ đồng, phải chuyển toàn bộ vào thu nhập năm 2023. (vì số lỗ nhỏ hơn số lãi nên được chuyển toàn bộ). Ví dụ 2: Năm 2022 có phát sinh lỗ là 30 tỷ đồng. Năm 2023 có phát sinh thu nhập là 20 tỷ đồng. => Thì:
Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau. >> Các bạn xem chi tiết tại: Hướng dẫn làm phụ lục chuyển lỗ 03-2A/TNDN trên HTKK (1.2) Thu nhập được miễn thuế: Những loại thu nhập này ít gặp và dành cho 1 vài doanh nghiệp khá đặc thù, các bạn quan tâm thì có thể tham khảo tại đây: Các khoản thu nhập miễn thuế TNDN (1.1) Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung theo điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Chú ý: Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng. Trong đó: ♦ Doanh thu: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
♦ Chi phí được trừ: Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là những Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật. >> Xem thêm: Các khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp Mặc dù vậy nhưng có có rất nhiều các khoản chi thực tế và có chứng từ nhưng cũng không được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp. Chi tiết xem tại đây: Các khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp ♦ Các khoản thu nhập khác: Thu nhập khác được nói đến ở đây bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam... Xem chi tiết tại đây: Các khoản thu nhập khác chịu thuế khi tính thuế TNDN Giảm 30% thuế TNDN phải nộp của năm 2021 với nhiều đối tượngĐây là nội dung tại Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 ngày 19/10/2021 về giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch COVID-19. Theo đó, giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của năm 2021 với trường hợp: Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế TNDN có doanh thu năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và doanh thu năm 2021 giảm so với doanh thu năm 2019. Lưu ý: Không áp dụng tiêu chí doanh thu năm 2021 giảm so với doanh thu năm 2019 đối với trường hợp người nộp thuế mới thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách trong kỳ tính thuế năm 2020, năm 2021. Theo khoản 1, điều 1, Nghị định 92/2021/NĐ-CP, đối tượng áp dụng: Việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều này áp dụng đối với người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15, bao gồm: a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. b) Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã. c) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. d) Tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập. ⇒ Như vậy, khi tạm tính thuế TNDN quý 4/2021 để tạm nộp, doanh nghiệp tự xác định để được giảm 30% thuế TNDN phải nộp, cụ thể như thế nào hãy xem tiếp ở phần bên dưới nhé. Hướng dẫn các bước tính thuế thu nhập doanh nghiệpTinLaw vừa giới thiệu xong các công thức để tính thuế, tiếp theo đây chúng tôi sẽ tiếp tục hướng dẫn cách vận dụng các công thức ấy khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong thực tế. Cụ thể, các bạn tạm tính thuế TNDN hàng quý theo các bước như sau: Bước 1: Tập hợp doanh thu - chi phí để xác định thu nhập chịu thuế trong quýNguồn số liệu để tổng hợp doanh thu và chi phí sẽ được lấy từ sổ sách sách kế toán, trên các TK mà các bạn đã hạch toán ở các Bút toán kết chuyển cuối quý. Gồm có: a) Doanh thu: (đầu 5 và đầu 7)
b) Chi phí: (đầu 6 và đầu 8)
(Lưu ý: Theo luật thuế TNDN thì chỉ có chi phí được trừ mới được đưa vào khi tính thuế TNDN nên các bạn sẽ phải loại các chi phí không được trừ ra nhé) Tổng hợp số liệu xong, các bạn lấy: (TK đầu 5 + TK đầu 7) - (TK đầu 6 + TK đầu 8)
(Việc tạm tính thuế TNDN quý dừng lại tại đây, các bạn không phải làm gì nữa)
Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế:Tổng hợp thu nhập được miễn thuế đã phát sinh trong kỳ: Các doanh nghiệp thông thường sẽ không có các khoản thu nhập miễn thuế. Nếu công ty các bạn có thì cần có phương pháp để tổng hợp các khoản này ngay khi hạch toán ghi sổ (Ví dụ như nếu các bạn sử dụng phần mềm kế toán thì có thể dùng mã thống kê, nếu làm sổ sách bằng excel thì có thể theo dõi trên 1 file riêng cho các khoản này, để đến khi cần thông tin các bạn chỉ cần lọc hoặc mở file là có, tránh bị sót) Xác định các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định: khi thu nhập chịu thuế > 0, chúng ta sẽ xem xét thêm kỳ trước có khoản lỗ còn được chuyển kỳ này hay không. Nếu có thì bạn chuyển để giảm hoặc không phải nộp thuế. => Sau khi xác định được thêm 2 khoản 2 là các bạn có thể tính được thu nhập tính thuế rồi: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ
(Việc tạm tính thuế TNDN quý dừng lại tại đây, các bạn không phải làm gì nữa)
Bước 3: Xác định Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)Nếu công ty bạn không có phần trích này thì bỏ qua bước 3 => Chuyển sang bước 4 Bước 4: Xác định số thuế TNDN tạm tính phải nộp
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất Bước 5: Xác định số thuế TNDN được giảm (dành cho DN có tổng doanh thu năm 2022 dưới 200 tỷ và doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2022 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019)Số tiền thuế TNDN được giảm = Số thuế TNDN phải nộp X 30% Bước 6: Xác định số thuế TNDN tạm tính còn phải nộp (sau giảm)Số thuế TNDN còn phải nộp = Số thuế TNDN phải nộp (bước 4) - Số thuế TNDN được giảm (Bước 5) => Các bạn mang số tiền đã tính ra ở bước 6 này đi nộp, hạn nộp tiền: Chậm nhất là ngày thứ 30 tháng đầu quý sau quý tạm tính. Ví dụ bạn thực hiện tạm tính quý 3/2022 ra số tiền thuế TNDN còn phải nộp là 1tr thì hạn nộp tiền là ngày 30/10/2022 Chú ý khi tính thuế TNDN tạm nộp quý: Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:
Bài tập tính thuế Thu nhập doanh nghiệpBài tập tính thuế TNDN 1 : Năm 2022 tại công ty TinLaw có phát sinh các nghiệp vụ như sau: Số liệu năm 2021: Lỗ 50.000.000 Năm 2022:
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp năm 2022?
Hướng dẫn giải bài tập tính thuế TNDN: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất thuế TNDN Trong đó: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển) Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí được trừ) + Thu nhập khác => Thu nhập chịu thuế = [(500.000.000 + 6.000.000) - (200.000.000 + 80.000.000 + 90.000.000 + 20.000.000)] + 100.000.000 = 216.000.000 -> Thu nhập tính thuế = 216.000.000 - 50.000.000 = 166.000.000 => Thuế TNDN phải nộp năm 2022 = 166.000.000 x 20% = 33.200.000 Bài tập thuế thu
nhập doanh nghiệp 2: Tính thuế TNDN tạm tính quý và hạch toán chi phí thuế phải nộp khi tạm tính: Thêm thông tin về công ty ABC:
Yêu cầu:
Lời giải:
Căn cứ vào số liệu trên, chúng ta thực hiện tính thuế TNDN tạm tính cho quý 1/2022 như sau: Công thức tính thuế TNDN:
Đưa số liệu vào như sau: Thu nhập chịu thuế = 700.000.000 - 637.533.333 + (7.000.000 + 5.000.000) = 64.466.667 Thu nhập tính thuế = 64.466.667 - 0 - 0 = 64.466.667 (Vì Thiên Ưng không có thu nhập miễn thuế và không có số lỗ được chuyển) Thuế TNDN phải nộp = 64.466.667 X 20% = 12.893.333 Hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính của quý 1 như sau: Bút toán tính thuế TNDN vào chi phí: Nợ 8211: 12.893.333 Có 3334: 12.893.333 Khi đi nộp tiền, căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN (điện tử, qua mạng) hạch toán: Nợ 3334: 12.893.333 Có 1121: 12.893.333 * Lưu ý:
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệpKỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp chính là khoảng thời gian mà thu nhập doanh nghiệp được xác định. Căn cứ Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định phương pháp tính thuế:
Doanh nghiệp đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà có thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thì doanh nghiệp được lựa chọn: Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính thuế hoặc nộp thuế theo mức thuế suất phổ thông của năm chuyển đổi kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo. >> Xem thêm: Tổng hợp văn bản về Thuế thu nhập doanh nghiệp Ngoài ra, năm 2022, ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 vẫn còn đó. Theo ông Hồ Đức Phớc Bộ Trưởng BTC:
Dù chưa có lộ trình triển khai chính thức nhưng đây sẽ mở ra cơ hội mới cho người nộp thuế, giảm được gánh nặng phần nào cho người làm công ăn lương. Ngay khi có thông tin mới về vấn đề trên, chúng tôi sẽ cập nhật thông tin đến Quý độc giả. Vai trò của nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp gắn liền với quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Cụ thể:
Trên đây là những điều cần biết về thuế thu nhập doanh nghiệp 2022. Nếu vẫn còn thắc mắc hay gặp khó khăn trong các vấn đề liên quan đến thuế TNDN quý khách vui lòng liên hệ dịch vụ kế toán thuế TinLaw để được hướng dẫn, giải đáp. Gọi ngay: 1900 633 306 Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho Chuyên gia của chúng tôi 24/07: 1900 633 306 Làm nhanh, lấy gấp đáp ứng nhu cầu công việc, lên ngay Văn phòng TinLaw |