Thẩm định giá bất động sản tiếng anh là gì

Công ty Dịch Thuật SMS xin mời các bạn cùng tham khảo tài liệu Thuật ngữ tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế Anh – Việt sau đây để nắm được các thuật ngữ chuyên ngành thẩm định giá quốc tế. Các thuật ngữ được sắp xếp theo thứ tự A, B, C giúp người học dễ dàng tham khảo và nắm được ngữ nghĩa của các thuật ngữ một cách rõ nhất.

Tham khảo thêm: Bản dịch tiếng Anh báo cáo định giá doanh nghiệp

Nhấn Ctrl+F để tìm thấy từ cần tra cứu một cách nhanh chóng.

Accruals for depreciation: Khấu hao tích luỹ

Việc chiết khấu do các kế toán viên khấu trừ vào chi phí ban đầu của tài sản theo chi phí lịch sử theo quy tắc của một số quốc gia. không liên quan đến các cơ sở của việc chiết khấu này. Khấu hao tích luỹ là một quy tắc kế toán và không cần thiết phản ảnh thị trường. Xem thêm accrued deprcciation, Accrued or accumulated depreciation: Giảm trừ cộng dồn hay giảm trừ tích luỹ

Bất kỳ khoản mất mát nào trong giá trị từ việc ước tính tổng chí phí thực hiện mới. Đối với thẩm định viên. giảm trừ tích luỹ là một hàm theo thị trường. Số tiền giảm trừ tích luỹ phải được đưa vào chi tiết lài khoản của từng tài sản cụ thể. Giảm trừ tích luỹ được tính là sự chênh lệch giữa giá trị tài sản mới và giá trị tài sản đang được thẩm định giá.

Cũng được thể hiện như “depreciation”

Xem thêm Accrual for deprcciation, deprcciation

Adequate protltahility: Khả năng lợi nhuận tương ứng

Khi một tài sản được thẩm định giá theo phương pháp chi phí thay thế giảm trừ, khả năng lợi nhuận tương ứng là một phép thử mà doanh nghiệp phải áp dụng để đảm bảo nó có thể chứng minh kết luận của phương pháp chi phí thay thể giảm trừ.

Administrative (compliance) review: Xem xét thực thi

Việc xem xét thẩm định giá được khách hàng hay người sử dụng dịch vụ thẩm định giá thực hiện như một việc kiểm tra khi thẩm định giá được sử dụng cho mục đích bảo lãnh, mua hay bán tài sản. Thẩm định viên được phép khi có yêu cầu, phải thực hiện việc xem xét thực thi để hỗ trợ các chức năng này. Việc xem xét thực thi cũng được thực hiện nhằm đảm bảo rằng việc thẩm định giá đáp ứng các yêu cầu hay nguyên tắc thị trường cụ thể, và tối thiểu phải phù hợp với Nguyên tắc thẩm định giá chung được chấp nhận (GAVP)

Adjusted Book Value: Giá trị sổ sách được điều chỉnh.

Là kết quả của giá trị sổ sách sau khi một hay nhiều tài sản hoặc nợ được cộng, trừ hay thay đổi từ số liệu sổ sách báo cáo.

Ad Valorern Property Taxation: Thuế định trên tài sản

Việc đánh thuế dựa trên giá trị ước định của tài sản liên quan đến mức thuế gia tăng được pháp luật định nghĩa theo một khung thời gian cụ thể.

Xem thêm Assessed, Rateable, or taxable Value.

Age-life method: Phương pháp tuổi thọ

Một phương pháp ước tính giảm trừ tích luỹ bằng cách sử dụng chi phí thay mới của tài sản, là chỉ số của tuổi thọ hữu dụng của tài sản với đời sống kinh tế hữu dụng của nó.

All Risks Yield (ARY): Tỷ suất rủi ro toàn bộ.

Xem capitalization rate.

Appraiser: Thẩm định viên.

Xem professional property appraiser

Annuity: Trả góp.

Một chuỗi các khoản tiền phải thanh toán hay nhận được hoặc suốt đời hoặc trong một số thời đoạn nhất định.

Anticipation: Dự báo.

Xem Principle of anticipation.

Assemblage Value: Giá trị chung (giá trị hội tụ).

Xem component value, marriage value

Assessed, Rateable, or Taxation Value: Giá trị ước lượng, tỷ lệ đánh thuế, tính thuế.

Giá trị được dựa vào định nghĩa của các luật có thể áp dụng liên quan đến việc ước lượng, tính tỷ lệ hay giá trị đánh thuế của tài sản.

Mặc dù một số cơ quan pháp luật có thể cho phép dựa vào giá trị thị trường làm cơ sở đánh giá, theo phương pháp thẩm định giá có thể đưa ra giá trị khác giá trị thị trường theo như định nghĩa trong tài liệu này.

Thuật ngữ assessed value được các nước Bắc Mỹ sử dụng, trong khi thuật ngữ rateable value được Khối thịnh vượng chung sử dụng.

Xem thêm Ad Valorem Property Taxation.

Asset: Tài sản.

  1. i) Một nguồn lực được một tổ chức sở hữu hay kiểm soát như là một kết quả của các sự kiện đã qua, thông qua đó (các) lợi ích kinh tế trong tương lai có thể được kỳ vọng mang đến cho tổ chức quyền sở hữu một tài sản tự nó là vật vô hình. Tuy nhiên, tài sản được sở hữu có thể là vô hình hoặc hữu hình.
  2. ii) Một nguồn lực được một tổ chức kiểm soát như là một kết quả của các sự kiện đã qua, thông qua đó (các) lợi ích kinh tế trong tương lai có thể được kỳ vọng mang đến cho tổ chức.

iii) Một khoản mục của bất động sản, máy móc và thiết bị sẽ được nhận dạng như là tài sản khi:

  1. a) Chắc chắn có các lợi ích kinh tế tương lai gắn với tài sản sẽ được mang đến cho tổ chức: và
  2. b) Chi phí của tài sản đối với tổ chứct có thể đo lường được.

Thuật ngữ được sử dụng để thể hiện bất động sản và động sản, cả hai có thể là vô hình hay hữu hình. Quyền sở hữu tài sản bản thân của nó là vô hình.

Xem thêm Current Assets. lnvestment Assets, Operational Assets. Specialised Assets. Surplus Assets.

Asset-hased Approach: Phương pháp dựa vào tài sản.

Một công cụ để ước tính giá trị của doanh nghiệp và/hay lợi ích vốn chủ sở hữu bằng cách sử dụng các phương pháp dựa vào giá trị thị trường của từng tài sản của doanh nghiệp trừ trách nhiệm nợ.

Một phương pháp để thẩm định giá kiểm tra bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, báo cáo tất cả các tài sản vô hình và hữu hình, và tất cả các trách nhiệm nợ theo giá trị thị trường hay một số giá trị hiện tại thích hợp khác. Cách tiếp cận dựa vào tài sản không phải là phương pháp thẩm định giá duy nhất được sử dụng để thẩm định giá doanh nghiệp theo khái niệm đang hoạt động trừ khi nó được những người mua và người bán sử dụng một cách phổ hiến.

Asset Valuation: Thẩm định giá tài sản.

Trong thị trường bất động sản, thành ngữ này thông thường được áp dụng để thẩm định giá đất, công trình xây dựng và/hay máy móc và thiết bị phục vụ cho việc kết hợp các tài khoản trong doanh nghiệp.

Trong những trường hợp như thế quyền sở hữu của tài sản không cần thiết phải dịch chuyển, nhưng việc thẩm định giá là vì lợi ích của các cổ đông hay của công ty tiếp quản, niêm yết (giao dịch công chúng) hay thế chấp.

Trong các thị trường khác, bên cạnh thị trường bất động sản, thuật ngữ này thông thường thể hiện thẩm định giá tài sản để bán, mua hay cho các mục đích khác.

Assumptions: Các giả thiết

Giả thiết là những giả định được xem như thật. Các giả thiết gần liền với sự việc, điều kiện hay tình huống ảnh hưởng đến đối tượng hay phương pháp thẩm định giá nhưng không có khả năng kiểm tra. Đó là những giả thiết nêu ra được chấp nhận để hiểu đúng hơn kết quả thẩm định. Tất cả những giả thiết đưa ra kết quả thẩm định phải hợp lý.

Xem thêm Special Unusual, hay Extraodinary Assumptions.

dịch tiếng Anh thẩm định giá

Auction: Đấu giá

Thông thường là một việc bán ra công chúng, trong đó tài sản được bán cho người trả giá cao nhất, mang về số tiền bán bằng hoặc cao hơn giá khởi điểm.

Auction price: Giá trúng thầu. Giá bỏ thầu được chấp nhận sau cùng trong cuộc đấu thầu rộng rãi, có hoặc không bao gồm các khoản phí hay hoa hồng.

Xem thêm Hammer Price, Private treaty Sale

Average Competent Management: Khả năng quản lý trung bình

Xem Rcasonable Effìicient Operator.

Biological Asset: Tài sản sinh học.

Động thực vật sống.

Bona Vacantia: Tài sản không người nhận

Hàng hoá và đất đai không có bất kỳ người sở hữu rõ ràng nào. Khi một người chết không để lại di chúc và không chỉ định người thân thừa kế, tất cả tài sản cá nhân sẽ chuyển cho chính quyền.

Xem thêm Escheat

Book Value: Giá trị sổ sách

Đối với tài sản, chi phí vốn của một tài sản trừ khấu hao tích luỹ, hỏng hóc, lỗi thời được thể hiện trên sổ kế toán của doanh nghiệp.

Đối với toàn bộ doanh nghiệp là sự khác biệt giữa tổng tài sản (sau khi trừ khấu hao, hỏng hóc, lỗi thời) và tổng các trách nhiệm nợ của doanh nghiệp, được thể hiện trên bảng cân đối kế toán. Nó đồng nghĩa với giá trị sổ sách thuần, giá trị thuần và vốn chủ sở hữu.

Xem thêm Adjusted Book Value.

Rundle of Rights: Nhóm quyền

Sự kết hợp các quyền gắn liền với quyền sở hữu bất động sản. Khái niệm nhóm quyền ví quyền sở hữu tài sản như một nhóm các quyền tách biệt và khác biệt của chủ sở hữu, ví dụ quyền sử dụng, bán, cho thuê, cho, hay việc chọn lựa từ chối hay thực hiện tất cả các quyền.

Business: Doanh nghiệp

Xem business Entity

Business Entity: Doanh nghiệp

Một tổ chức công nghiệp, thương mại, dịch vụ hay đầu tư thực hiện một hoạt động kinh tế; nhìn chung đây là một tổ chức hoạt động vì lợi nhuận. Doanh nghiệp có thể là trách nhiệm vô hạn (doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh) hay công ty cổ phần (cổ phần hạn chế và cổ phần công chúng), hay một hình thức quỹ tín thác đầu tư. Lợi ích trong doanh nghiệp có thể không được phân chia hay được phân chia giữa các cổ đông, và bao gồm cả lợi ích đa số và lợi ích thiểu số.

Doanh nghiệp có thể được thẩm định giá bằng phương pháp so sánh giá bán, vốn hoá thu nhập, hay dựa trên tài sản.

Xem thêm Going Concern, Holding Company Or lnvestment Business.

Operarting Company, Property With Trading Potential.

Business Valuation: Thẩm định giá doanh nghiệp

Một hoạt động hay quá trình tính toán hay ước tính giá trị của toàn bộ một doanh nghiệp hay các lợi ích trong nó.

Business Valuer: Thẩm định viên doanh nghiệp

Một người, được huấn luyện, đào tạo, và có kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu thực hiện công việc thẩm định giá doanh nghiệp, lợi ích quyền sở hữu doanh nghiệp, chứng khoán và tài sản vô hình.

Calibration: Kiểm tra

Quá trình phân tích tài sản và giá trị thị trường để xác định các thông số hoạt động cụ thể dựa trên một mô hình.

Capitalization: Vốn hoá

  1. i) Việc chuyển đổi thu nhập ròng hay dòng thu nhập ròng thành giá trị vốn tương đương, được thực hiện thực tế hay ước tính vào một ngày ấn định.
  2. ii) Trong thẩm định giá doanh nghiệp, thành ngữ này thể hiện cơ cấu vốn của toàn bộ doanh nghiệp.

iii) Trong thẩm định giá doanh nghiệp, thành ngữ này cũng thể hiện sự ghi nhận một khoản chi như một tài sản vốn chứ không phải là chi phí phân bổ. Phương pháp tính toán giá trị của một tài sản bằng cách xem xét thu nhập ròng và tỷ suất lợi tức hay tỷ suất thu hồi kỳ vọng. Tại một số nước, vốn hoá thể hiện việc chuyển đổi dòng thu nhập thành giá trị vốn bằng cách sử dụng một hệ số chuyển đổi đơn.

Capitalization factor: Hệ số vốn hoá

Bất kỳ số nhân hay số chia nào được sử dụng để chuyển thu nhập thành giá trị.

Xem thêm Capitalization Rate, Income Multiplier, Valuation Ratio.

Capitalisation rate (all risks yield): Tỷ suất vốn hoá (lợi suất rủi ro toàn bộ)

Bất kỳ số chia nào (thường thể hiện một tỷ lệ phần trăm) được sử dụng để chuyển thu nhập thành giá trị. Lãi suất hay lợi suất được sử dụng để chuyển thu nhập ròng hàng năm của một khoản đầu tư thành giá trị vốn vào một ngày ấn định.

Về mặt thuật ngữ, Bắc Mỹ sử dụng cụm từ Overall Capitalization Rate; Khối Thịnh Vượng Chung Châu Âu sử dụng từ all risks yield.

Xem thêm Going-in Capitalisation Rate, Terminal Capitalisation Rate.

Capital structure: Cơ cấu vốn

Các thành phần của vốn đầu tư

Carrying amount: Số thực hiện

Giá trị tài sản được ghi nhận sau khi giảm trừ tất cả các khoản khấu hao và các khoản lỗ tích luỹ của nó.Giá trị tài sản được ghi nhận trên bảng báo cáo tài chính.

Xem thêm net carrying amount

Cash flow: Dòng tiền

Thu nhập ròng từng thời kỳ thực tế hay ước tính, được tính bằng chênh lệch giữa doanh thu và chi phí hoạt động cộng với tiền bán tài sản vào cuối kỳ hoạt động.

Dòng tiền gộp: Thu nhập thuần sau thuế, cộng các khoản chi phí không bằng tiền như khấu hao.

Dòng tiền thuần: Trong suốt một giai đoạn hoạt động, là khoản tiền còn lại sau khi tất cả các nhu cầu bằng tiền của doanh nghiệp đã được chi trả. Dòng tiền thuần thông thường được định nghĩa là tiền có sẵn cho vốn chủ sở hữu hay vốn đầu tư.

Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu: thu nhập thuần sau thuế, cộng khấu hao và các chi phí không bằng tiền, trừ khoản tăng vốn lưu động, trừ khoản giảm nợ gốc vốn đầu tư, cộng khoản tăng nợ gốc vốn đầu tư.

Dòng tiền thuần vốn đầu tư: dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu. cộng lãi thanh toán sau khi điều chỉnh thuế, trừ khoản tăng thuần nợ gốc.

dịch tiếng Anh thẩm định giá

Cash generating unit: Đơn vị hoạt động

Nhóm nhỏ nhất của tài sản có thể sản sinh ra dòng tiền vào hoàn toàn độc lập với dòng tiền vào của các tài sản hay nhóm tài sản khác.

Certificate of Value: Chứng nhận giá trị

Xem Certification of Value.

Certification of Value: Chứng thư giá trị.

Một số nước yêu cầu một mẫu bắt buộc đính kèm trong báo cáo thẩm định giá. Trong chứng thư giá trị, thẩm định viên xác nhận tính chính xác của các sự kiện thể hiện trong báo cáo (theo kiến thức tốt nhất của thẩm định viên); việc phân tích (và kết luận) chỉ được giới hạn trong các giả thiết của báo cáo, (thẩm định viên không có – nếu có phải chỉ ra cụ thể – lợi ích trong tài sản được thẩm định giá); phí dịch vụ của thẩm định viên có phụ thuộc (hay không) vào bất kỳ khía cạnh nào của báo cáo, và thẩm định viên đã thực hiện việc thẩm định viên tuân thủ theo các Tiêu chuẩn đạo đức và nghệ nghiệp (thẩm định viên cũng phải khẳng định rằng thẩm định viên đã hoàn tất chương trình học tập chuyên môn, thẩm định viên có – hoặc không có – thực hiện việc kiểm tra tài sản; và không còn bất cứ vấn đề nào trừ các vấn đề đã trình bày được nêu trong báo cáo). Thuật ngữ chứng thư giá trị hay báo cáo giá trị được sử dụng tại một số nước không có mối liên hệ nào với báo cáo thẩm định giá tuy nhiên chúng được thực hiện tách biệt nhau do mục đích pháp lý. Một mẫu do người mua tài sản ký, xác nhận giá đóng thuế trước bạ và lệ phí chứng từ, thuế di sản, hay cho mục đích quy hoạch. Một mẫu khác chứng nhận giá trị tài sản đã bán khi sự hiểu biết về quá trình phân tích nằm ở chỗ việc thẩm định giá không được các cơ quan nhà nước yêu cầu, chứng thư giá trị hay báo cáo giá trị chỉ cung cấp giá trị thị trường của tài sản được ký bởi nhân viên công quyền, ngày thẩm định giá, và là thông tin đơn giản nhất về tài sản và thẩm định giá.

Xem thêm Compliance Statement. Valuation Report.

Collectibles: Sưu tập

Thuật ngữ mô tả rõ ràng vật được sưu tập, vì lợi ích họ mong muốn làm của riêng do bởi sự hiếm có, tính mới lạ, hoặc độc nhất, ở một vài quốc gia, thuật ngữ này có thể áp dụng cho ngành nghệ thuật, đồ cổ, vật quí giá trang sức, dụng cụ âm nhạc, chơi tiền và chơi tem, chơi sách, văn tự cổ và những vật đại loại như vậy. Vài nơi khác, thuật ngữ này thường được sử dụng cho những khoản này và mở rộng ra cho nhiều thứ khác mà không được tìm thấy trong hạng mục khác.

Comparable Data: Dữ liệu so sánh

Dữ liệu thông thường được sử dụng trong phân tích thẩm định giá nhằm ước tính giá trị tài sản. Dữ liệu so sánh liên quan đến những tài sản có đặc tính tương tự với tài sản thẩm định. Dữ liệu so sánh bao gồm: giá bán, tiền cho thuê, thu nhập và chi phí, vốn hoá dựa trên thị trường, và tỷ suất sinh lợi/chiết khấu.

Comparable sales method (market or direct market comparable method): Phương pháp so sánh giá bán (phương pháp so sánh (trực tiếp) thị trường)

Một quy trình thẩm định giá sử dụng giá bán hay giá thuê của tài sản tương tự tài sản thẩm định giá làm cơ sở ước tính giá trị thị trường để bán hoặc cho thuê.

Giả thiết cơ bản là một nhà đầu tư sẽ không thanh toán nhiều cho một tài sản mà ông ta phải thanh toán cho một tài sản tương tự về mặt hữu dụng.

Xem thêm Sales Comparation Approach.

Compliance Review: Xem xét chấp thuận.

Xem Administration Review

Compliance Statement: Cam kết tuân thủ

Một Bản cam kết tuân thủ chứng nhận các sự việc mà thẩm định viên đã tuân thủ theo các yêu cầu đạo đức và nghệ nghiệp của Quy tắc Hành nghề IVS trong khi thực hiện công việc thẩm định giá. Tại một số nước một bản cam kết tuân thủ được xem là chứng thư giá trị. IVS 3. đoạn 5.1.10, và 5.1.10.1 trình bày nội dung của cam kết tuân thủ.

Component Value: Giá trị cấu thành

Giá trị của các thành phần này được tạo ra bởi sự tách biệt của các lợi ích tài sản.

Xem thêm Marriage Value.

Compulsory Acquisition/purchase: Trưng thu/mua bắt buộc Theo thủ tục và thực tế pháp lý, việc thu hồi của chính phủ đối với tài sản tư nhân cho mục đích sử dụng công cộng và thanh toán đền bù theo luật định.

Thuật ngữ, trưng thu/mua bắt buộc, được Khối Thịnh Vượng Chung Châu Âu sử dụng; trưng dụng và hư hại được sử dụng ở Bắc Mỹ .

Xem thêm Condemnation, Eminent Domain

Condemnation: Trưng dụng

Luật hay quá trình thi hành quyền trưng dụng. Trong việc trưng dụng, các khoản mất mát giá trị còn lại, do thu hồi từng phần, được xem là hư hại.

Thuật ngữ trưng dụng và hư hại được sử dụng ở Bắc Mỹ.

Xem thêm Compulsory Acquisition/purchase, Eminent Domain.

Conversation Assets:

Xem heritage and conversation assets.

Contigent use: Sử dụng phụ thuộc

Xem principle of contigent use

Contract rent or Passing Rent: Hợp đồng cho thuê

Việc cho thuê thể hiện bằng một thoả thuận cho vay ấn định trước, mặc dù một hợp đồng cho vay ấn định trước có thể bằng với giá cho thuê thị trường, trong thực tế chúng khác biệt rất lớn đặc biệt đối với các khoản cho thuê lâu năm với với các điều khoản cho vay cố định.

Thuật ngữ contract rent được sử dụng ở Bắc Mỹ; passing rent được sử dụng ở Công đồng chung châu Âu.

Contractor’ method: Phương pháp nhà thầu

Xem cost Approach

Control: Kiểm soát

Quyền quản lý trực tiếp và hoạch định chính sách của một doanh nghiệp.

Control premium: Tăng giá do quyền kiểm soát

Giá trị tăng thêm có trong lợi ích kiểm soát thể hiện quyền kiểm soát của nó, ngược lại với lợi ích thiểu số. Xem thêm Discounted for Lack of Control.

Cost: Chi phí

  1. i) Giá thanh toán cho hàng hoá và dịch vụ và trở thành chi phí của người mua
  2. ii) Số tiền cần có đề sản xuất ra hàng hoá hay dịch vu.

Chi phí là một khái niệm liên quan đến sản xuất, khác với việc trao đổi khi một hàng hoá hay dịch vụ hoàn thành chi phí của nó sẽ trở thành yếu tố lịch sử.

Tổng chi phí của một tài sản bao gồm tất cả các chi phí trực tiếp và gián tiếp để sản xuất ra nó.

Xem thêm Direct Cost, Indirect Cost, Price, Value.

Cost Approach: Cách tiếp cận chi phí.

Một trong những phương pháp thẩm định giá thường được sử dụng khi ước tính giá trị thị trường và nhiều tình huống thẩm định giá khác. Chi phí thay thế giảm trừ là một ứng dụng của phương pháp chi phí trong thẩm định giá các tài sản đặc biệt cho mục đích thực hiện báo cáo tài chính, khi các chứng cứ thị trường trực tiếp bị hạn chế.

Một phương pháp so sánh để thẩm định giá tài sản là xem xét việc mua một tài sản cho trước bằng một tài sản thay thế, xem xét khả năng xây dựng một tài sản khác tương đương với tài sản ban đầu hoặc một tài sản có công dụng tương đương mà không phải chịu chi phí quá đáng do sự chậm trễ gây ra. Việc ước tính của thẩm định viên dựa trên cơ sở chi phí tái tạo hay thay thế tài sản thẩm định giá trừ cho các khoản giảm trừ tích lũy. Cách tiếp cận chi phí thiết lập giá trị bất động sản bằng cách ước tính chi phí của đất và xây dựng bất động sản mới có cùng tính hữu dụng hay phục hồi tài sản cũ cùng công dụng không tính đến chi phí ngừng hoạt động. Một cách tính của người thầu khoán hay người xây dựng là cộng thêm vào giá trị đất chi phí xây dựng. Đối với tài sản cũ, phương pháp chi phí tính thêm khoản giảm trừ bao gồm giảm trừ vật chất và lỗi thời chức năng.

Xem thêm Depreciated Replacement Cost. Deprceiation. Replacement Cost Reproduction Cost.

Cost Approach For Valuing Fine Art: Cách tiếp cận chi phí cho thẩm định mỹ thuật

Một cách tiếp cận so sánh để thẩm định giá tác phẩm nghệ thuật, xem xét việc mua tác phẩm nghệ thuật cho trước bằng một tác phẩm thay thế hay xem xét khả năng sáng tác một phẩm nghệ thuật khác thay thế cho nguyên bản. Việc ước tính giá trị của thẩm định viên dựa trên chi phí tái tạo hay chi phí thay thế của việc sáng tác các tác phẩm nghệ thuật và tính chất của sự thay thế nghĩa là sự thay thế có thể là mới thay cũ, bồi hoàn nguyên gốc, bản sao, hay chụp nguyên gốc.

“Mới thay cũ” nói đến chi phí để mua một sản phẩm giống hệt, hoặc nếu không thể thì sẽ mua một tác phẩm tương tự về tính chất và điều kiện trong thị trường đối với những tác phẩm nghệ thuật mới tạo dựng.

“Bồi hoàn nguyên gốc” nói đến chi phí để thay thế một vật bằng một vật tương tự trong điều kiện tương tự trên thị trường bán lẻ đồ cũ (second- hand) sản phẩm mỹ nghệ và đồ cổ.

“Bản sao” là sự sao chép bản gốc có thể gần giống bản gốc về tính chất, chất lượng và tuổi thọ của vật liệu nhưng được tạo dựng bởi những phương pháp xây dựng mới.

“Sao chụp nguyên gốc” là sự sao chép chính xác bản gốc, được tạo với vật liệu gần tương tự với tính chất, chất lượng và tuổi và được tạo dựng bởi những phương pháp xây dựng của thời kỳ gốc.

Cost Model: Mô hình chi phí

Sau khi được ghi nhận như tài sản một bất động sản nhà máy thiết bị sẽ có giá trị bằng chi phí trừ các khoản khấu hao hay thất thoát tích luỹ.

xem thêm Revaluation Model.

Crop(ping) Farms: Trang trại cây trồng

Tài sản nông nghiệp sử dụng để sản xuất hàng nông sản thông thường được trồng và thu hoạch trong vòng 12 tháng. Các tài sản được sử dụng cho sản xuất nông sản hàng năm có thể được sử dụng cho nhiều loại cây trồng và có thể sử dụng các công trình thuỷ lợi để sản xuất nông sản. Một số hàng nông sản có thể giữ lại trên cánh đồng hơn 12 tháng tuỳ thuộc vào điều khoản hợp đồng hay trong điều kiện thị trường không thuận lợi. Các loại cây trồng này sẽ kéo dài thời gian trồng hơn 1 năm sau khi thu hoạch nhưng vẫn được xem là cây ngắn ngày.

Xem thêm Irrigated Land, Perennial Plantings.

Curable Depreciation: Giảm trừ có thể phục hồi

Các khoản hư hỏng vật chất và lỗi thời chức năng có tính chất kinh tế có thể khôi phục được.

Current Assets: Tài sản lưu động

  1. i) Tài sản không dự định sử dụng liên tục trong hoạt động của doanh nghiệp. Ví dụ bao gồm: hàng tồn kho, các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, đầu tư ngắn hạn, tiền gửi ngân hàng và tiền trong quỹ. Tùy trường hợp cụ thể, bất động sản thường được coi là tài sản cố định, nhưng trong một số trường hợp nhất định lại được coi là tài sản lưu động. Ví dụ như đất đai hay bất động sản phát triển được giữ lại như hàng tồn kho để bán.
  2. ii) Một tài sản nào thoả mãn bất kỳ tiêu chuẩn nào sau đây:
  3. Chúng được dùng để bán làm ra để bán hay tiêu thụ theo chu kỳ hoạt động thông thường của doanh nghiệp:
  4. Mục đích chính để sản xuất ra nó là đề giao dịch.
  5. Nó được dự định đem bán trong vòng 12 tháng sau ngày thiết lập Bảng Cân đối kế toán; hay
  6. Là các khoản tiền hay các khoản tương đương tiền (như định nghĩa trong IAS 7 Báo cáo dòng tiền) trừ khi thuộc các điều khoản hạn chế về thanh toán nợ ít nhất 12 tháng sau ngày thiết lập Bảng Cân đối kế toán.

Tất cả các tài sản khác sẽ được xếp vào loại tài sản không linh hoạt

xem thêm Non-current Assets

Current Cost Convention (Accounting): Quy ước chi phí hiện hành (kế toán)

Một phương pháp hạch toán tài khoản, theo đó tài sản cố định thể hiện giá trị theo giá trị hiện hành chứ không phải giá trị lịch sử.

Điều này thể hiện chi phí hiện tại của tài sản thay thể cung cấp cùng dịch

xem thêm History Cost Convention

Dairy Farms: Trang trại gia súc

Tài sản nông nghiệp sử dụng để sản xuất sữa từ bò sữa hay để sản xuất các sản phẩm sữa khác. Các tài sản này thường có các cơ sở xây dựng rộng lớn (chuồng trại, nhà lấy sữa, kho trữ thức ăn) và các máy móc (máy vắt sữa, máy trộn thức ăn). Thức ăn có thể sản xuất trên tài sản, hay có thể nhập hàng, hoặc được cung cấp cả hai.

Damage: Hư hỏng

xem Condemnation

Dehenture: Giấy nợ

Giấy nhận nợ hay bằng chứng về một khoản nợ, đặc biệt là cổ phiếu được phát hành như một chứng khoán để vay nợ.

Deed Restrictions and Restrictive Covenants: Các hạn chế và diều khoản hạn chế.

Các hạn chế hợp pháp gắn liền với đất và có thể tác động đến việc sử dụng, phát triển và chuyển nhượng quyền sở hữu.

Definition of the Valuation Assignment: Định nghĩa nhiệm vụ thẩm định giá.

Xem Specification for Valuation Assignment

Demand (in a Property market): Cầu (trong thị trường tài sản) Một số người mua hay người thuê tìm kiếm những lợi ích từ những loại tài sản cụ thể với những giá cả khác nhau ở một thị trường nhất định trong một thời điểm nhất định. giả sứ các yếu tố khác như dân số, lợi tức, giá cả tương lai, và sở thích của người tiêu dùng không thay đổi.

Xem thêm Market, Principal Of Supply And Demand Supply.

dịch thuật tiếng Anh thẩm định giá

Depreciable amount: Số khấu hao

  1. i) Chi phí của một tài sản. hay những số khác thay thế cho chi phí (trong báo các tài chính), trừ giá trị còn lại.

ii)Thành phần của tài sản khấu hao qua suốt thời gian sử dụng của nó. Số khấu hao thể hiện các yếu tố bỏ đi của tài sản số dư là giá trị còn lại. Thông thường các toà nhà hay các công trình xây dựng được xem là các khoản có thể khấu hao trong khi đất là giá trị còn lại. Tuy nhiên, đất thuê cũng có thể được khấu hao. Depreciated Replacement Cost: Chi phí thay thế giảm trừ một ứng dụng của phương pháp chi phí được sử dụng trong thẩm định giá tài sản đặc biệt cho mục đích thực hiện báo cáo tài chính, khi các bằng chứng thị trường bị bạn chế hay không sẵn có.

Chi phí hiện hành của việc tái tạo hay thay thế một tài sản trừ đi cho các hư hỏng vật chất và tất cả các hình thức lỗi thời liên quan.

Xem thêm Cost Approach

Depreciation: giảm trừ

  1. i) Trong phạm vi thẩm định giá tài sản, giảm trừ thể hiện việc thực hiện điều chỉnh chi phí tái tạo hay thay thế tài sản để phản ánh các hư hóng vật chất và các lỗi thời về kinh tế (ngoại tác) hay chức năng (kỹ thuật) để ước tính giá trị của tài sản trong giao dịch giả thiết trên thị trường, khi không sẵn có bằng chứng giao dịch trực tiếp. Trong việc thực hiện báo cáo tài chính khấu hao thể hiện chi phí trừ vào thu nhập để phản ánh việc phân bổ một cách có hệ thống số khấu hao của một tài sản trong suốt thời gian sử dụng nó. Điều này tuỳ thuộc vào từng đơn vị cụ thể và việc sứ dụng tài sản của nó và không nhất thiết phải phản ánh giá trị thị trường.
  2. ii) Việc phân bổ một cách có hệ thống số khấu hao của một tài sản trong suốt thời gian sứ dụng nó.

Xem thêm Accruals for Deprcciation. Accrued of Accumulated Deprcciatition

Deprival Value: Giá trị hao hụt

  1. i) Trong điều kiện thị trường, chi phí của chủ sở hữu-người chiếm hữu tham gia vào thị trường để mua một tài sản thay thế: cũng còn gọi là Chi phí thay thế hiện hành thuần.
  2. ii) Trong điều kiện phi thị trường, giá trị của một tài sản đối với người chủ hiện tại cao hơn giá trị hữu dụng đối với chủ sở hữu hay giá trị hiện hữu hay bán tài sản.

Trong điều kiện thứ hai, giá trị hao hụt là một ví dụ của cơ sở lợi thế có thể chuyển giao thể hiện khái niệm phi thị trường của giá trị trong sử dụng của tài sản như một phần của khái niệm hoạt động liên tục và đôi khi thể hiện là Giá trị hao hụt tối ưu.

Xem thêm Going Concern Value.

Desk Review: Xem xét thẩm định giá trên bàn giấy

Việc xem xét thẩm định giá bị giới hạn về dữ liệu thể hiện trong báo cáo, điều này có thể được hoặc không được xác nhận một cách độc lập. Nhìn chung người ta sử dụng một bảng kiểm tra theo khoản mục. Người kiểm tra sẽ kiểm tra sự chính xác của các phép tính, tính hợp lý của dữ liệu sự phù hợp của phương pháp, và sự phù hợp của các hướng dẫn của khách hàng các yêu cầu pháp lý và các Tiêu chuẩn nghề nghiệp.

Xem thêm Field Review

Develop: Phát triển

Việc thực hiện bất kỳ toà nhà, công trình xây dựng, hầm mỏ hay các hoạt động khác, bên trên hay dưới mặt đất hay thực hiện bất kỳ sự thay đổi vật chất nào trong sử dụng của bất kỳ tòa nhà hay mảnh đất nào.

Direct Cost: Chi phí trực tiếp

Các chi phí gắn trực tiếp với việc sản xuất vật chất của một tài sản như nguyên liệu hay lao động.

Discount For Lack of Control: Chiết khấu do thiếu sự kiểm soát.

Một số tiền hay tỷ lệ phần trăm được khấu trừ từ lợi ích vốn chủ sở hữu trong một doanh nghiệp nhằm thể hiện việc thiếu một vài hay tất cả các quyền kiểm soát doanh nghiệp.

Xem thêm Control Premium

Discount Rate: Tỷ lệ chiết khấu.

Một tỷ lệ thu hồi được sử dụng để chuyển tổng số tiền, các khoản phải trả hoặc phải thu trong tương lai về giá trị hiện tại. Về mặt lý thuyết, nó phản ánh chi phí cơ hội của vốn nghĩa là tỷ lệ thu hồi vốn có thể thu được nếu nó được sử dụng cho các khoản đầu tư khác có rủi ro tương tự. Cũng còn được gọi là tỷ suất lợi tức.

Discounted Cash Flow (DCF) Analysis: Phân tích dòng tiền chiết khấu

Một kỹ thuật mô hình tài chính dựa trên những giả định rõ ràng liên quan đến dòng tiền tương lai của một tài sản hay một hoạt động kinh doanh. Là một phương pháp được chấp nhận trong phương pháp thu nhập để thẩm định giá, phân tích DCF liên quan đến việc dự đoán một chuỗi dòng tiền định kỳ đối với một tài sản đang hoạt động, một tài sản phát triển, hoặc một doanh nghiệp. Với chuỗi dòng tiền dự báo này thì một tỷ lệ chiết khấu thích hợp, xuất phát từ thị trường được áp dụng để thiết lập giá trị hiện tại của dòng thu nhập liên quan đến tài sản hoặc doanh nghiệp. Trong trường hợp sản quyền bất động sản đang hoạt động, dòng tiền định kỳ ước tính là thu nhập gộp trừ đi các khoản lỗ do không hoạt động và tiền ủng hộ cho quyên góp và trừ đi các chi phí hoạt động. Chuỗi thu nhập hoạt động ròng định kỳ, cùng với giá trị ước tính cuối cùng, được dự báo tại thời điểm kết thúc dự án, và được chiết khấu. Trong trường hợp các tài sản phát triển, thì việc ước tính các chi phí vốn, các chi phí phát triển, và doanh thu dự đoán được ước tính để có được chuỗi dòng tiền mặt ròng, được chiết khấu dựa trên sự phát triển dự báo và các giai đoạn tiếp thị. Trong trường hợp một doanh nghiệp thì việc ước tính dòng tiền định kỳ và giá trị của doanh nghiệp được chiết khấu tại thời điểm cuối dự án. Các ứng dụng được sử dụng rộng rãi nhất của kỹ thuật phân tích dòng tiền chiết khấu là tỷ suất nội hoàn (IRR) và giá trị hiện tại ròng (NPV) Dividends Method: Phương pháp cổ tức

Xem Discounted Cash Flow (DCF) Analysis

Easement: Quyền có lối đi

Là những lợi ích phi sở hữu (không cụ thể) trong việc sử dụng một phần điền sản để đi lại, nhưng không sở hữu.

Xem thêm Right of Way

Economic Life: Dòng đời kinh tế

Có thể hoặc là một giai đoạn mà tài sản được kỳ vọng sử dụng một cách có hiệu quả bởi một hay nhiều người sử dụng; hay

  1. i) Số lượng sản xuất hay sản phẩm tương tự kỳ vọng sản xuất được từ tài sản bởi một hay nhiều người.

Economic Obsolescemce: Lỗi thời kinh tế

Một khoản mất mát về giá trị do các yếu tố bên ngoài tài sản thẩm định giá.

Lỗi thời kinh tế cũng còn gọi là ngoại tác, lỗi thời do môi trường hay lỗi thời theo địa phương. Các ví dụ về lỗi thời kinh tế là việc thay đổi trong cạnh tranh hay việc sử dụng của các khu đất xung quanh như nhà máy công nghiệp gần khu dân cư. Cần phải nhận ra rằng có những vấn đề không thể khôi phục khi chi phi để giải quyết vấn đề là không thể thực hiện được.

Economic Rent: Cho thuê kinh tế.

xem Market Rent

Effectivc Age: Tuổi thực tế

Tuổi thọ của một khoản mục, như toà nhà, được xác định bằng tính chất vật lý và độ hữu dụng của nó so với thời gian sử dụng của nó, khác với tuổi theo thời gian của nó.

Việc bảo trì và chăm sóc đối với toà nhà sẽ giúp xác định được tuổi thọ thực tế của nó. Một tòa nhà xây dựng 5 năm có thể có tuổi thực tế là 10 năm do việc bảo trì kém toà nhà.

Effective Date: Ngày có hiệu lực

Là ngày mà ý kiến thẩm định viên được đưa vào sử dụng. Cũng còn gọi là ngày thẩm định giá.

Elements of Comparision: Các yếu tố so sánh.

Các tính chất đặc trưng của các tài sản và giao dịch dẫn đến giá giao dịch của bất động sản rất khác nhau. Các yếu tố so sánh bao gồm nhưng không hạn chế, quyền tài sản được chuyển nhượng, các điều khoản tài chính, điều kiện giao dịch, điều kiện thị trường, các tính chất vật chất và kinh tế.

Đặc tính thông thường của thị trường mới nổi có thể có sự thay đổi đáng kể về mặt cấu trúc của nền kinh tế; sự phát triển nhanh chóng của hệ thống chính trị pháp luật và thể chế; và chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch mệnh lệnh sang nền kinh tế thị trường. Như là một kết quả, các thị trường mới nổi đang tăng lên trên quy mô toàn cầu.

Eminent Domain: Trưng thu

Quyền của chính phủ lấy các tài sản cá nhân dùng cho việc sử dụng công cộng và thanh toán theo giá đền bù.

Thuật ngữ eminent domain được Bắc Mỹ sử dụng.

Xem thêm Compulsory Acquisition, Condemnation.

Encumbrance: Trở ngại

Các lợi ích hay quyền lợi có trong bất động sản có thể làm tăng hay giảm giá trị của tài sản nhưng không thể ngăn cấm việc chuyển nhượng của chủ sở hữu. Các ví dụ là: chuyển nhượng hạn chế, quyền có lối đi.

Enterprise: Doanh nghiệp.

Xem Business Entity

Environmental Factors: các yếu tố môi trường

Là các ngoại tác dối với tài sản đang được thẩm định giá, chúng có thể là tác động tích cực, tiêu cực, hay không có tác động lên giá trị tài sản. Chất gây nguy hiểm và độc hại có thể tìm thấy trong hay ngoài tài sản được thẩm định giá.

Equipment: Thiết bị

Tài sản phụ thuộc được sử dụng để hỗ trợ hoạt động của một đơn vị.

Equitahle or Equity lnterest: Lợi ích vốn chủ sở hữu

Lợi tức của một người hưởng lợi trong một quỹ tín thác được hiểu như lợi tức vốn chủ sở hữu, ngược với quyền pháp lý của những người quản lý quỹ tín thác. Người hưởng lợi tức là người đứng tên cổ phần nhưng người quản lý quỹ tín thác là người đứng tên luật pháp.

Equity Net Cash Flow: Dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu

Xem Cash Flow

Escheat: Tài sản không người thừa nhận

Quyền của chính phủ để nắm quyền sở hữu về mặt danh nghĩa đối với một tài sản khi chủ sở hữu của nó chết mà không có di chúc, hoặc người thừa kế.

Xem thêm Bona Vacantia

Expense Pass-throughs (Recoverable Costs): Chi phí có thể thu hồi.

Một hình thức thuê bậc thang trong đó người thuê thanh toán trực tiếp phần chi phí hoạt động.

Thuật ngữ expense pass-throughs được sử dụng ở Bắc Mỹ; recoverable cost được sử dụng ở Cộng Đồng Chung Châu Âu.

Expense: Chi phí

Xem Opcrating Expense

Exploration Property or Area: Khu vực hay tài sản thăm dò địa chất lợi ích bất động sản dầu mỏ và khoáng sản đang được thăm dò địa chất về trầm tích khoáng sản hay trữ lượng dầu mỏ nhưng khả năng hiện thực chưa được chứng minh.

External Obsolescence: Lỗi thời bên ngoài

xem Economic Obsolescence

External Valuer: Thẩm định viên độc lập

Thẩm định viên cùng với bất kỳ cộng sự nào không có mối liên hệ vật chất nào với khách hàng, những người đại diện của khách hàng hay tài sản thẩm định giá.

Xem thêm Independent Valuer, Internal Valuer.

Extractive lndustries: Các ngành công nghiệp khai khoáng

Các ngành công nghiệp này bao gồm việc tìm kiếm, khai thác, điều chế nguồn tài nguyên thiên nhiên có trên hay gần bề mặt trái đất. Chúng bao gồm ngành công nghiệp khoáng chất và ngành công nghiệp dầu mỏ. Chúng không bao gồm ngành công nghiệp tập trung vào khai thác nước, nhưng chúng bao gồm ngành công nghiệp khai thác chất lưu địa nhiệt dùng cho năng lượng.

Fair Value: Giá trị thực

  1. i) Số tiền mà tại đó tài sản có thể được trao đổi, hay khoản nợ được thanh toán, giữa những bên có hiểu biết và sẵn sàng tham gia trong một giao dịch khách quan.

Trong kế toán, giá trị thực định trước một giao dịch có thể xảy ra trong những hoàn cảnh khác nhau và trong các điều kiện bất thường so với đích kiên thị trường thông thường, có trật tự để bán tài sản. Các điều kiện này bao gồm cả khả năng bán tài sản giá rẻ trong một thời gian ngắn hay trong hoàn cảnh không tính đến định nghĩa giá trị thị trường.

  1. ii) Thuật ngữ Giá trị thực cũng được sử dụng trong hoạt động pháp lý để giải quyết các tranh chấp giữa các bên, các hoàn cảnh trong đó có thể không đáp ứng định nghĩa giá trị thị trường. Do đó, giá trị thực không đồng nghĩa với giá trị thị trường.

iii) Giá trị thực có thể thể hiện tiềm năng dịch vụ của tài sản, nghĩa là các lợi ích kinh tế tương lai bao gồm trong tài sản dưới dạng tiềm năng đóng góp của nó trực tiếp hay gián tiếp vào dòng tiền hay các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp.

Fair Value Less cost to sell: Giá trị thực trừ chi phí bán

Tiền bán một tài sản hay một đơn vị hoạt động trong một giao dịch khách quan giữa những bên có hiểu biết và tự nguyện, trừ chi phí bán.

Fair Value Model: Mô hình giá trị thực

Xem Revaluation Model

dịch tài liệu tiếng Anh thẩm định giá

Feasihility Study in the Extractive lndustries: Nghiên cứu khả thi trong các ngành công nghiệp khai khoáng

Một nghiên cứu tổng hợp trầm tích khoáng sản hay trữ lượng dầu mỏ, trong đó tất cả các yếu tố về địa chất, công trình xây dựng, hoạt động, marketing, môi trường, pháp lý và các vấn đề liên quan khác được xem xét một cách thật chi tiết. Việc nghiên cứu có thể là cơ sở cho quyết định sau cùng của chủ đầu tư hay các định chế tài chính tiếp tục hay tài trợ cho sự phát triển của tài sản trong tương lai để khai thác khoáng sản hay dầu mỏ.

Xem thêm Prefeasibility Study in the Extractive lndustries.

Free Simple (Estate): Quyền sớ hữu hoàn toàn

Quyền sở hữu tuyệt đối chỉ phụ thuộc vào một số giới hạn bắt buộc của chính phủ; còn được ghi quyền tự do sử dụng (Freehold).

Field Review: Soát xét lại

Việc soát xét lại thẩm định giá bao gồm việc kiểm tra bên ngoài và đôi khi kiểm tra cả bên trong đối với tài sản thẩm định giá và có thể kiểm tra tài sản so sánh để xác nhận dữ liệu được cung cấp trong báo cáo. Nhìn chung việc thực hiện sử dụng bảng kiểm tra các tài liệu sẵn có và cũng có thể kiểm tra dữ liệu thị trường, nghiên cứu liên quan đến dữ liệu bổ sung, và kiểm chứng phần mềm được sứ dụng để chuẩn bị báo cáo.

Xem thêm desk review.

Finance Lease: Cho thuê tài chính

Việc cho thuê chuyển tất cả các rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu của một tài sản. Sau cùng giấy chứng nhận sở hữu có thể hoặc không chuyển giao.

Xem thêm operating Lease.

Financial Assets: Tài sản tài chính

Bất kỳ tài sản nào là:

  1. i) Tiền,
  2. ii) Công cụ vốn của một tổ chức khác,

iii) Quyền hợp đồng:

  1. Để nhận tiền hay tài sản tài chính khác từ một tổ chức khác, hay

b.Trao đổi các công cụ tài chính với các tổ chức khác theo các điều kiện có thuận lợi tiềm năng cho doanh nghiệp.

  1. iv) Một hợp đồng sẽ hoặc có thể được thanh toán trong các công cụ vốn chủ sở hữu và là:
  2. Không phải chứng khoán phái sinh theo đó doanh nghiệp có thể có trách nhiệm nhận một số biến đổi các công cụ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, hay
  3. Chứng khoán phái sinh sẽ hoặc có thể được thanh toán khác hơn việc trao đổi lượng tiền cố định hay các tài sản tài chính khác cho một số cố định các công cụ vốn chủ sở hữu. Vì mục đích này, các công cụ vốn chủ sở hữu không bao gồm các công cụ mà chính chúng tạo ra việc nhận và giao các công cụ vốn chủ sở hữu.

Financial lnstrument: Công cụ tài chính

Bất kỳ hợp đồng nào tạo ra một tài sản tài chính của một doanh nghiệp và một khoản nợ tài chính hay công cụ vốn chủ sở hữu đối với một doanh nghiệp khác.

Financial Interest: Lợi ích tài chính.

Các lợi ích được tạo ra bởi vật thế chấp khi tài sản được dùng như khoản ký quỹ để bảo đảm về tài chính. Vị thế vốn chủ sở hữu trong tài sản được xem là một lợi ích tài chính tách biệt.

Lợi ích tài chính nảy sinh từ sự phân chia về mặt luật pháp của các lợi ích quyền sở hữu trong doanh nghiệp và bất động sản (ví dụ như hợp doanh, tổ hợp, công ty cổ phần. hợp đồng cùng thuê, liên doanh). (từ việc chấp nhận theo hợp đồng) của quyền chọn mua hay bán tài sản (ví dụ như bất động sản. cổ phiếu hay những công cụ tài chính khác) theo một giá định trước trong một thời gian nhất định. hay từ những công cụ đầu lư bảo đảm bằng bất động sản.

Financial Liability: Nợ tài chính.

Bất kỳ khoản nợ nào là:

i)Một trách nhiệm theo hợp đồng

  1. Để chuyển tiền hay tài sản tài chính khác cho một doanh nghiệp khác; hay
  2. Để trao đổi các tài sản tài chính hay nợ tài chính với doanh nghiệp khác theo các điều kiện bất lợi tiềm năng cho doanh nghiệp.
  3. ii) Một hợp đồng sẽ hay có thể được thanh toán theo các công cụ vốn chủ sở hữu và là :
  4. Không phải chứng khoán phái sinh theo đó doanh nghiệp có thể có trách nhiệm giao một số biến đổi các công cụ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp; hay
  5. Chứng khoán phái sinh sẽ hoặc có thể dược thanh toán khác hơn việc trao đổi lượng trên cố định hay các tài sản tài chính khác cho một số cố định các công cụ vốn chủ sở hữu. Vì mục đích này, các công cụ vốn chủ sở hữu không bao gồm các công cụ mà chính chúng tạo ra việc nhận và giao các công cụ vốn chủ sở hữu.

Financial Model: Mô hình tài chính.

Việc dự báo mô hình thu nhập hay dòng tiền định kỳ của doanh nghiệp hay tài sản từ đó đo lường các khoản thu nhập tài chính. Dự báo thu nhập hay dòng tiền phát sinh thông qua việc sử dụng mô hình tài chính được đưa vào tính toán trong mối quan hệ lịch sử giữa thu nhập, chi phí, và tổng số vốn cũng như việc dự báo những biến số này. Mô hình tài chính cũng được dùng như là một công cụ quản lý để kiểm tra các kỳ vọng thực hiện của tài sản, để đánh giá tính đúng đắn và bền vững của mô hình DCF, hoặc là một phương pháp để các nhà đầu tư tái tạo lại các bước trong việc đưa ra các quyết định liên quan đến việc mua. bán. hay nắm giữ tài sản hay doanh nghiệp.

Xem thêm Discounted Cash Flow Analysis

Financial Statement: báo cáo tài chính.

  1. i) Một bộ báo cáo tài chính đầy đủ bao gồm:
  2. a. Bảng cân đối kế toán;
  3. b. Báo cáo thu nhập
  4. Một báo cáo thể hiện hoặc:
  5. i. Tất cả các thay đổi trong vốn chủ sở hữu: hay
  6. Thay đổi trong vốn chủ sở hữu khác với thay đổi phát sinh từ các giao dịch của chủ sở hữu với tư cách cá nhân,
  7. Báo cáo dòng tiền, và

e.Báo cáo thuyết minh bao gồm việc tóm tắt các chính sách kế toán quan trọng và các thuyết minh giải thích khác.

  1. ii) Trong kế toán, chúng bao gồm bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập và chi phí (tài khoản lãi và lỗ). Đây là các báo cáo chính thức vị thế tài chính của một người hay một doanh nghiệp.

iii) Hình thức và nội dung bắt buộc của sổ sách tài chính công bố các thông tin thông thường cần thiết quảng đại công chúng sử dụng. Có một thước đo của kế toán công gắn liền với các báo cáo tài chính được xây dựng trên khung pháp lý là các Tiêu chuẩn kế toán và luật định. Các báo cáo tài chính được sử dụng để báo cáo vị thế và hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

Fixed or Long-term Assets: tài sản cố định hay tài sản dài hạn Xem Non-current Assets

Fixtures and Fittings: Vật cố định và đồ đạc cố định.

Toàn bộ công trình phụ gắn với tài sản, được ước tính giá trị chung với tài sản. Xem Trước Fixtures hoặc Tenan’s Fixtures

Forced Sale (Liquidation) Value: Giá tri bán ép buộc

  1. i) Tổng số tiền hợp lý có thể thu về từ việc bán tài sản trong khoảng thời gian quá ngắn so với thời gian bình thường để tiếp thị tài sản theo yêu cầu của giá trị thị trường. Tại một số nước, giá trị bán ép buộc trong thực tế có thể liên quan đến tình trạng người bán không sẵn sàng và người mua biết rõ sự bất lợi của người bán.
  2. ii) Giá trị thị trường, trong điều kiện người bán bị giới hạn trong một khoảng thời gian để hoàn tất, không thể quan tâm đến thời gian hợp lý để xem xét bản chất của tài sản, vị trí của nó, và tình trạng thị trường.

Forestry/Timberland: Đất lâm nghiệp

Tài sản nông nghiệp được sử dụng để trồng cây không phải cây ăn trái, có thời gian thu hoạch rất dài ( 10, 20 năm hoặc nhiều hơn). Được xem như tài sản nông nghiệp bởi vì chúng sản xuất ra nông sản, nghĩa là gỗ, mặc dù các cây công nghiệp này đòi hỏi thời gian tăng trưởng dài hạn.

Xem thêm Perennial planting

Fractional lnterests: Lợi ích từng phần

xem Partial Interests

Freehold: Toàn quyền sử dụng

Quyền sở hữu tuyệt đối phụ thuộc vào giới hạn do Nhà nước ban hành; cũng còn gọi là sở hữu hoàn toàn

Một điền trang nắm giữ vĩnh viễn

Freehold lnterest: lợi ích toàn quyền sứ dụng

Điền trang sở hữu hoàn toàn thể hiện quyền sở hữu vĩnh viễn trên đất.

Freehold Suhject to lease lnterest: Sử dụng hoàn toàn tuỳ thuộc lợi ích cho thuê

Cùng nghĩa với lợi ích phí cho thuê, thể hiện lợi ích quyền sở hữu của người cho thuê sở hữu bất động sản phụ thuộc vào cho người khác thuê.

Function Obsolescence: Lỗi thời chức năng

Sự mất mát trong giá trị của một công trình xây dựng do sự thay đổi sở thích. phát minh kỹ thuật, hay tiêu chuẩn thị trường.

Lỗi thời chức năng bao gồm chi phí vốn vượt mức và chi phí hoạt động vượt mức. Chúng có thể được hay không được khắc phục.

Cũng còn được gọi là lỗi thời kỹ thuật.

Furniture, Fixtures, and Equipment (FF&E): Vật kiến trúc, vật cố định, và thiết bị

Thuật ngữ dùng ở Bắc Mỹ để thể hiện động sản hữu hình cộng vật cố định và công trình cho thuê.

Xem thêm personal Property

GAVP: nguyên tắc thẩm định giá được chấp nhận chung: thực hành tốt nhất trong nghề thẩm định giá.

Going Concern: hoạt động liên tục

Một doanh nghiệp thông thường được xem như đang hoạt động nghĩa là tập tục hoạt động trong một tương lai có thể dự đoán được. Giả định rằng doanh nghiệp không có dự định cũng như cần thiết để thanh lý hay cắt giảm quy mô hoạt động của nó. Như một doanh nghiệp đang hoạt động.

Một giả thiết về thẩm định giá. theo đó các thẩm định viên và kế toán viên xem xét một doanh nghiệp như một tổ chức sẽ tiếp tục hoạt động mãi mãi. Giả thiết hoạt động liên tục là sự đối ngược với giả thiết thanh lý. Việc đưa ra giả thiết hoạt động liên tục cho phép doanh nghiệp được thẩm định giá cao hơn giá trị thanh lý và cần thiết để phát triển giá trị thị trường của doanh nghiệp.

Going Concern Value: Giá trị hoạt động liên tục

Giá trị của một doanh nghiệp được xem như một tổng thể. Khái niệm này liên quan đến thẩm định giá doanh nghiệp đang tiếp tục hoạt động trong đó cấu thành từ nhiều hộ phận hợp thành toàn bộ giá trị doanh nghiệp nhưng không có những bộ phận cấu thành mà tự nó có giá trị thị trường.

Nếu các toà nhà thuộc sở hữu của doanh nghiệp, chúng sẽ tạo nên một phần giá trị dang hoạt động trên cơ sở giá trị của chúng trong doanh nghiệp. Khái niệm này bao gồm thẩm định giá một doanh nghiệp đang hoạt động trong đó giá trị phân chia hay giá trị từng phần có thể tạo thành giá trì toàn bộ. Tuy nhiên, bản thân chính các thành phần này không tạo thành giá trị thị trường.

Xem thêm Deprival Value

Giá trị của một doanh nghiệp hay các lợi ích trong đó theo khái niệm hoạt động liên tục

Các yếu tố giá trị vô hình của của doanh nghiệp đang hoạt động là kết quả từ các yếu tố như: lực lượng lao động được đào tạo; nhà máy đang hoạt động và các giấy phép hệ thống và quy trình đang có.

Going-in Capitalization Rate (lnitial Yield): tỷ suất vốn hoá đang hoạt động

Thu nhập thuần ban đầu vào ngày giao dịch hay thẩm định giá thể hiện tỷ lệ phần trăm của giá bán hay giá trị.

Thuật ngữ going-in capitalization rate được sử dụng ở Bắc Mỹ; initial yield được sử dụng ở Cộng Đồng Chung Châu Âu.

Goods and Chattels Personal: động sản

Tại một số nước, là thuật ngữ dùng để chỉ các tài sản hữu hình, có thể nhận dạng và di chuyển được, được công chúng xem như tài sản cá nhân.

Xem thêm Personal property

Goodwill: Uy tín

  1. i) Một tài sản vô hình nhưng có thể bán được dựa trên khả năng khách hàng sẽ tiếp tục quan tâm đến sản phẩm của doanh nghiệp dưới một thương hiệu hay nhãn hiệu cụ thể, và do đó được kỳ vọng tiếp tục mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  2. ii) Uy tín bao gồm hai phần riêng biệt: lợi thế kinh doanh của tài sản của công ty, hay lợi thế kinh doanh vốn có của tài sản và có thể chuyển nhượng cho người chủ mới khi bán tài sản, và uy tín cá nhân gắn liền với người chủ hay người quản lý (trong trường hợp này, các thành phần của uy tín sẽ bị lu mờ khibán tài sản)

iii) Các lợi ích kinh tế tương lai có được từ những tài sản không thể nhận dạng riêng biệt hay tách biệt.

xem thêm personal Goodwill; Transferable Goodwill.

dịch văn bản tiếng Anh thẩm định giá

Greentĩeld: khu vực màu mỡ

Một vị trí chưa phát triển và được dự kiến phát triển; khu vực màu mỡ thường là các khu vực ngoại thành hay vệ tinh của các khu đô thị.

Thuật ngữ Greenfield được sử dụng ở Khối Thịnh Vượng Chung.

Xem thêm Brownfield

Gross cash Flow: Dòng tiền Gộp

Xem Cash Flow

Ground Lease: Cho thuê đất

Thường là việc cho thuê đất dài hạn với sự cho phép phát triển hay xây dựng các công trình trên đất và khai thác chúng trong thời gian thuê.

Hammer Price: Giá trúng thầu

Giá bỏ thầu được chấp nhận và công bố loại trừ tất cả các phí và hoa hồng không cần thiết trong giá bán.

Xem thêm Aution Price. Private Treaty Price

Hzadous Substance: Chất gây nguy hiểm

Trong phạm vi thẩm định giá, bất kỳ chất nào ở trong, xung quanh hay gần tài sản đang được thẩm định giá, đủ lớn về hình thái hay số lượng để tạo ra một tác động tiêu cực đến giá trị thị trường của tài sản.

Headlease Or Master Lease: Hợp đồng thuê chính yếu

Một hợp đồng cho một đơn vị thuê, có ý định trở thành người chủ đối với những người thuê lại.

Headlease được sử dụng ở Khối Thịnh Vượng Chung; master lease được sử dụng ở Bắc Mỹ.

Headleasehold Interest or Sandwich ljessor Interest: Lợi ích người nắm giữ hợp đồng vai chính yếu: Là người nắm giữ hợp đồng vai chính yếu

Headlcaschold Interest được sử dụng ở Khối Thịnh Vượng Chung;

Sandwich Lessor Interest được sử dụng ở Bắc Mỹ.

Heritage and Conservation Assets: Di sản và tài sản bảo tồn.

Tài sản có một số ý nghĩa về mặt văn hoá, môi trường và lịch sử. Di sản bao gồm các toà nhà và công trình lịch sử, vị trí khảo cổ, khu vực bảo tồn, khu dự trữ thiên nhiên, và các tác phẩm nghệ thuật. Di sản thường thể hiện các đặc tính sau (mặc dù các đặc tính này không nhất thiết phải giới hạn trong di sản):

  1. a) Lợi ích kinh tế của chúng về văn hoá, giáo dục và lịch sử không thể được phản ánh đầy đủ bằng giá trị tài chính hoàn toàn dựa vào giá thị trường.
  2. b) Trách nhiệm pháp lý có thể ngăn cấm hoặc hạn chế việc bán các tài sản này.
  3. c) Chúng thường không thể thay thế được và lợi ích kinh tế có thể tăng theo thời gian, ngay cả khi các điều kiện vật chất của chúng bị hư hại; và
  4. d) Khó có thể ước tính được đời sống hữu dụng của chúng, trong một vài trường hợp chúng có thể lên đến hàng trăm năm.

Định nghĩa này phù hợp với định nghĩa di sản trong IPSAS 17, 8 Highest and Best Use: Sử dụng cao nhất và tốt nhất

Là cách sử dụng tốt nhất một bất động sản có thể thực hiện được về mặt vật chất, pháp luật chấp nhận, khả thi về tài chính và mang lại giá trị cao nhất cho tài sản định giá.

Xem thêm Market Value.

Historic (Historical) cost Convention (Accounting): Quy ước chi phí lịch sử (kế toán)

  1. i) Quy ước kế toán truyền thống sử dụng cho việc chuẩn bị báo cáo tài sản trên cơ sớ chi phí thực tế thực hiện của người chủ sở hữu hiên hữu. Việc sử dụng quy ước kế toán này có thể không phản tính giá trị cơ bản của tài sán vào ngày khoá sổ tài khoản hàng năm .
  2. ii) Tài sản được ghi nhận theo số tiền thanh toán hay Giá trị thực tại thời điểm sáp nhập hay thâu tóm. Bên nợ được ghi theo số tiền nhận được tương ứng với các khoản nợ. hay trong một số trường hợp (ví dụ như thực thu nhập), theo số tiền (hay tương đương tiền dự tính phải thanh toán để đáp ứng trách nhiệm nợ thông thường của doanh nghiệp.

Xem thêm Current Cost Convention.

Holding Company hay Investment Company: Công ty mẹ hay công ty đầu tư

Một tổ chức duy trì lợi ích kiểm soát trong các công ty con bằng quyền sở hữu cổ phiếu trong các công ty này.

Một doanh nghiệp nhận thu nhập từ tài sản của nó.

Improvement: phát triển

Các toà nhà, công trình kiến trúc, hay việc cải tạo gắn liền với đất, có tính chất cố định liên quan đến chi phí lao động và vốn, và dự định làm tăng giá trị hay độ hữu dụng của tài sản. Khái niệm phát triển có sự khác biệt với việc sử dụng và tuổi thọ kinh tế.

Xem thêm Land, Value or Improvement.

Income: Thu nhập

Xem Net Income

Income Capitalization Approach: Phương pháp vốn hoá thu nhập

Một cách tiếp cận so sánh để thấm định giá xem xét những dữ liệu về thu nhập và chi phí liên quan đến tài sản đang được thẩm định và ước tính giá trị thông qua quá trình vốn hoá. Vốn hoá liên quan đến thu nhập (thường là số thu nhập thuần) và một loại giá trị được định nghĩa bằng cách chuyển hoá khoản thu nhập thành một giá trị ước tính. Quá trình này có thể xem xét mối liên hệ trực tiếp theo đó một tỷ suất vốn hoá chung hay tỷ suất rủi ro toàn bộ được áp dụng cho thu nhập của một năm riêng lẻ), lợi tức hay tỷ suất chiết khấu (phản ánh khoản thu hồi trên vốn đầu tư) áp dùng cho chuỗi thu nhập trong suốt giai đoạn dự báo hay cả hai. Cách tiếp cận thu nhập thể hiện nguyên tắc thay thế và dự báo.

Income multiplier or Years’ Purchase: Bội số thu nhập hay hoa lợi các năm

Tỷ số giữa giá bán hay giá trị của một tài sản và thu nhập trung bình hàng năm hay thu nhập kỳ vọng; có thể dựa trên thu nhập thuần hoặc thu nhập gộp chúng được áp dụng để đưa thu nhập về giá trị vốn.

Thuật ngữ income multiplier được sử dụng ở Bắc Mỹ; years’ purchase được sử dụng trong Khối Thịnh Vượng Chung

Xem thêm capitalization factor, Investment Method, valuation Ration.

Incurahle Deprcciation: Hao mòn không thể khôi phục

Các khoản hư hỏng vật chất và lỗi thời chức năng không có tính khả thi về mặt kinh tế để khôi phục.

Independent valuer: thẩm định viền độc lập

Thẩm định viên đáp ứng yêu cầu cụ thể về tính độc lập, điều này có thể gắn với nhiều nhiệm vụ, và được áp dụng bằng luật định với một số khách hàng và tại một số quốc gia nhất định.

xem thêm External Valuer

Indirect Cost: Chi phí gián tiếp.

Chi phí gắn liền với xây dựng hay sản xuất mà không thể được nhận dạng thực sự trong tài sản. Ví dụ như chi phí bảo hiểm, tài trợ và thực trong suốt quá trình xây dựng, tiền thuê kiến trúc sư, chi phí quản lý chi phí pháp lý.

Infrastructure Assets: Tài sản cơ sở hạ tầng

Tài sản thể hiện một vài hay tất cả các tính chất sau:

  1. i) Là một phần của hệ thống, hay mạng lưới;
  2. ii) Chúng có tính chất chuyên dùng và không thể sử dụng thay thế được;

iii) Chúng không thể dịch chuyển được;

iv ) Chúng có thể phụ thuộc vào các hạn chế tại thời điểm bán.

Định nghĩa trên phù hợp với định nghĩa của tài sán cơ sở hạ tầng trong IPSAS 17. 21.

Initial Yield: Lợi suất ban đầu

Xem Going-in capitalization Rate.

Iniurious Affection: Tác động tiêu cực

Sự suy giảm giá trị của một lợi ích tài sản do việc sứ dụng quyền lợi theo luật định, thuật ngữ injurious affection được sử dụng trong Khối Thịnh Vượng Chung.

Xem thêm damages

lntangahle Assets: Tài sản vô hình

Là loại tài sản tự thể hiện các đặc tính kinh tế của chúng không có hình thái vật chất; chúng mang lại các quyền và ưu thế cũng như tạo ra thu nhập cho chủ sở hữu. Tài sản vô hình có thể phân loại theo: quyền, mối quan hệ, tài sản vô hình không tách biệt, hay quyền sở hữu trí tuệ. Nhìn chung, lĩnh vực kế toán hạn chế việc ghi nhận (hạch toán) các tài sản vô hình đơn lẻ. Việc hạch toán phải dựa trên: còn thời gian hiệu lực theo hợp đồng hoặc pháp luật công nhận, và/hay có thể được chuyển giao riêng lẻ và tách rời với doanh nghiệp.

Tài sản phi tiền tệ có thể nhận dạng được và không có hình thái vật chất.

Intangable Propert: Quyền sở hữu tài sản vô hình.

Các quyền và các đặc quyền của người chủ sở hữu tài sản vô hình.

Inltlrgatccl Unit:

Internal Rate of Return (IRR): tỷ suất thu hồi nội hoàn (IRR)

Là tỷ suất chiết khấu cân bằng giữa giá trị hiện tại của dòng tiền ròng của một dự án và giá trị hiện tại của vốn đầu tư. Đó là tỷ lệ mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) bằng không. IRR phản ánh thu nhập trên vốn đã đầu tư và thu nhập của vốn đầu tư ban đầu. Đây là những đánh giá căn bản của các nhà đầu tư tiềm năng. Do đó, việc tính toán IRR từ việc phân tích các giao dịch thị trường của các tài sản tương tự với mô hình thu nhập có thể so sánh được là một phương pháp phù hợp để chứng minh tỷ suất chiết khấu thị trường sử dụng trong thẩm định giá để đạt đến giá trị thị trường.

Được sử dụng trong phân tích dòng tiền chiết khấu để tìm tỷ suất thu hồi đó dụng hay Kỳ vọng của dự án. IRR là tỷ suất thu hồi tại đó NPV bằng không.

Internal Valuer:Thẩm định viên nội bộ

Một thẩm định viên là nhân viên của doanh nghiệp sở hữu tài sản hay của công ty kế toán có trách nhiệm thực hiện công tác tác kế toán và báo cáo tài chính. Thẩm định viên nội bộ thường phải có năng lực đáp ứng yêu cầu tất cả các công việc, tính độc lập và chuyên nghiệp theo Quy tắc hành nghề này.

Nhưng do qui định và sự trình bày công khai không thể luôn thực hiện vai trò của thẩm định viên độc lập trong một sốt công việc nhất định.

Intrinsic Value: Giá trị nội tại một số quốc gia.

Giá trị được xem xét trên cơ sở của việc định giá các sự kiện hiện hữu là giá trị “đúng” hoặc “có thật” của tài sản. Khái niệm giá tri phi thị trường, lâu dài sẽ làm dịu sự biến động giá trong ngắn hạn..

Invested Capital: Vốn đầu tư

Tổng số nợ và vốn chủ sở hữu trong một doanh nghiệp trên cơ sở dài hạn.

Invested Cash Flow: Dòng tiền dầu tư

Xem Cash Flow

Investment: Đầu tư

  1. i) Việc sử dụng vốn để mua tài sản để kỳ vọng sản sinh ra một dòng thu nhập chấp nhận được và bù đắp giá trị của vốn.
  2. ii) Thuật ngữ này cũng được sử dụng để thể hiện một tài sản được mua vì mục đích đầu tư.

Xem thêm Investment Property.

Investment Analysis: Phân tích đầu tư

Là một nghiên cứu được thực hiện phục vụ cho mục đích phát triển và đầu tư, sự đánh giá việc thực hiện đầu tư, hoặc phân tích một giao dịch liên quan đến các tài sản đầu tư. Việc phân tích đầu tư có các tên gọi khác nhau như nghiên cứu khả thi (về mặt kinh tế), phân tích thị trường hay phân tích khả năng thị trường, hay nghiên cứu dự án tài chính.

Investment Assets: Tài sản đầu tư

Một tài sản do một doanh nghiệp sở hữu và được xem là không liên quan đến các yêu cầu hoạt động của chủ sớ hữu doanh nghiệp.

Đất và công trình xây dựng dùng để tạo ra thu nhập cho thuê hiện tại và tương lai và bảo toàn hay tăng giá trị vốn hay cả hai. Nó không được dùng để sản xuất hay cung cấp hàng hoá và dịch vụ hay cho mục đích quản trị, hay dùng để bán trong tiến trình bình thường của doanh nghiệp.

Xem thêm Operation Assets, Surplus Assets

Investment Method: Phương pháp đầu tư

Một quá trình đầu tư vốn hoá thu nhập hay tính hữu dụng kỳ vọng tương lai như một cơ sở cho việc ước tính giá trị thị trường của tài sản thẩm định giá.

Giả định cơ bản là nhà đầu tư sẽ không thanh toán cho một tài sản nhiều hơn so với tài sản khác với dòng thu nhập có thể so sánh được.

Xem thêm lncome Capitalization Approach.

Investment Property: Bất động sản đầu tư

  1. i) Bất động sản hay một công trình xây dựng- hay một phần của công trình xây dựng- hay cả hai) được nắm giữ (bởi chủ sở hữu hay người thuê theo hợp đồng thuê tài chính) để tạo ra thu nhập cho thuê hay vốn hoặc cả hai chứ không phải để:
  2. Sử dụng trong sản xuất hay cung cấp hàng hoá hay dịch vụ hay cho mục đích quản trị. hoặc

b.Bán theo tiến trình thông thường của doanh nghiệp/ bán theo tiến trình hoạt động bình thường.

  1. ii) Trong bất động sản, tài sản được sở hữu vì mục đích cho thuê cho một bên thứ ba hay cư ngụ trong tương lai của chủ sớ hữu. hoặc cho phát triển trong tương lai để tạo ra thu nhập cho thuê lại hay lợi nhuận bán lại tài sản.

dịch tiếng Anh Việt thẩm định giá

Investment Value or Worth: Giá trị dầu tư

Giá trị cụ thể của một tài sản đối vơi một nhà đầu tư cụ thể, cho một mục đích cụ thể. Khái niệm chủ quan này liên quan đến một tài sản cụ thể, một nhà đầu tư hay một nhóm các nhà đầu tư cụ thể, hay một tổ chức có mục tiêu và tiêu chuẩn đầu tư cụ thể. Giá trị đầu tư của một tài sản có thể cao hay thấp hơn giá trị thị trường của tài sản. Thuật ngữ investment value, hay worth hay bị nhầm lẫn với giá trị thị trường của một tài sản đầu tư

Thuật ngữ investment value được sử dụng ở Bắc Mỹ, worth được sử dụng trong Khối Thịnh Vượng Chung.

Irrigated Land: Đất được tưới nước

Đất sử dụng để sản xuất nông sản hay thức ăn gia súc và đòi hỏi phải tưới nước chứ không phải dùng nước mưa tự nhiên. được gọi là các trang trại cây trồng được rưới nước hay đồng cỏ được tưới. Đất thiếu nguồn nước tưới không phải mưa tự nhiên được xem như đất nông nghiệp khô hạn.

Join Venture:Liên doanh

Liên doanh là sự liên kết giữa hai hay nhiều công ty để cùng thực hiện một dự án cụ thể. Công ty liên doanh khác với hình thức hợp doanh ở chỗ giới hạn trong một khoảng thời gian và dự án nhất định.

Một thoả thuận hợp đồng theo đó hai hay nhiều bên thụt hiên một hoạt động kinh tế cùng kiểm soát.

Land: Đất đai

Thẩm định giá đất trống hay đất có những công trình trên đất, là một khái niệm kinh tế. Dù cho đất có bỏ trống hay đã cải tạo thì nó vẫn được xem là bất động sản..

Bề mặt trái đất, phần dưới mở rộng đến tâm của trái đất, và phần trên mở rộng lên đến bầu trời.

Quyền sở hữu của đất và các quyền gắn liền với quyền sở hữu phụ thuộc vào luật định của từng quốc gia.

Xem thêm Improvements. Property. Real Eslate. Real Property Land Use Planning: Kế hoạch sử dụng đất

Chương trình dự định áp dụng do chính quyền địa phương ban hành đối với sự phát triển trong tương tai của một khu vực liên quan đến (những) việc sử dụng đất cụ thể. Kế hoạch sử dụng đất thể hiện một hình thức quyền lực kiểm soát của chính phủ làm cơ sở cho việc thực hiện quy hoạch.

Lease: Hợp đồng thuê

  1. i) Một hợp đồng trong đó quyền sử dụng và quyền chiếm hữu được chuyển giao từ người sở hữu pháp lý của tài sán (gọi là chủ đất hay người cho thuê sang một người khác (gọi là người mượn hay người thuê) bằng một cam kết trả một khoản tiền thác quy định trong hợp đồng cho thực.

Trong thực tế những quyền và nghĩa vụ của các bên có thể phức tạp và phụ thuộc vào các điều khoản cụ thể của hợp đồng.

  1. ii) Một thoả thuận theo đó người cho thuê nhượng quyền sử dụng cho người thực để đổi lấy (các) khoản thanh toán hay quyền sử dung một tài sản trong một thời gian thoả thuận.

Lease 1nterest: Lơi ích thuê

Còn được gọi là Lợi ích của người đi thuê, lợi ích của tá điền hay Quyền nắm giữ tài sản, là lợi ích quyền sở hữu tạo ra bằng những điều khoản của hợp đồng thuê chứ không phải các quyền vốn có trong quyền sở hữu bất động sản. Lợi ích thực phụ thuộc vào các điều khoản hay thoả thuận cụ thể, có hiệu lực trong một thời gian cụ thể và có thể có khả năng phân chia nhỏ, hãy cho thuê lại đối với các bên khác.

Leased fee Estate: Tài sản cho thuê vĩnh viễn

Lợi ích quyền sở hữu mà chủ đất vẫn duy trì quyền sở hữu nhưng quyền sử dụng và quyền cư trú được chuyển sang hay giao cho người thực.

Lợi ích truyền sở hữu trong một tài sản cho thuê.

So sánh với Leasehold Estate

Leasehold Estate: Tài sản cho thuê nắm giữ

Các lợi ích của người thuê yêu cầu theo một hợp đồng thuê bao gồm quyền sử dụng và cư trú trong một giai đoạn theo những điều kiên nhất định (ví dụ thanh toán một khoản chênh lệch tăng và tiền thuê)

Nắm giữ theo hợp đồng có thể có rất nhiều thời hạn khác nhau như 25 năm, 60 năm, 99 năm …

Leasehold mprtoements oirtenant’s improvements: Đầu tư phát triển theo hợp đồng hay đầu tư phát triển của người thuê.

Các khoản đầu tư phát triển hay bổ sung vào đất hay công trình xây dựng được người thuê lắp đặt và trả tiền để đáp ứng nhu cầu của mình, tài sản cố định kinh doanh hay tài sản cố định của người thuê được cho người thuê lấy lại sau khi hết hạn hợp đồng: việc di dời không được gây nên tổn thất lớn cho bất động sản.

Leasehold Interest: Lợi ích người thuê

Xem lcesceIntcecet

Legal Estates: Tài sản hợp pháp.

Những quyền và lợi ích trong quyền bất động sản có nguồn gốc từ tài sản hợp pháp.Tài sản hợp pháp được định nghĩa theo luật pháp của mỗi nước. Tài sản hợp pháp thường là đối tượng để nhà nước áp đặt các hạn chế như thuê, án lệnh bắt buộc, quy định, sung công trong một số trường hợp vô chủ.

Legal Famework: Hệ thống pháp luật (khung pháp lý)

Hệ thống luật pháp có thể thi hành quy định quyền và các lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cũng như quyền hạn của chính phủ đối với tài sản.

Legal life: Đời sống pháp lý

Thời gian tồn tại của tài tsản vô hình do luật pháp quy định (ví dụ giai đoạn được bảo vệ theo pháp luật hay hợp đồng đối với một tài sản vô hình )

Lesee: Người thuê

Một người thuê tài sản theo một hợp đồng thuê Người thuê thường được gọi là (tenant).

Lesee Interest: Lợi ích người thuê.

Xem lease interest

Lessor: Người cho thuê.

Người sở hữu các quyền để sử dụng tài sản được chuyển cho người khác (người thuê) theo một thoả thuận cho thuê. Người cho thuê thường được gọi là chủ đất.

Lessor interest: Lợi ích người cho thuê

Những lợi ích nắm giữ bởi người cho thuê trong những điều kiện nêu ra trong (trong các điều khoản của) lợi ích toàn quyền sử dụng, thuê chính yếu hay lợi ích nắm giữ chính yếu.

Limiting Conditions: Các điều kiện hạn chế

Các hạn chế được áp đặt lên việc thẩm định giá bởi khách hàng, thẩm định viên, hay luật pháp địa phương.

Liquidation value: Giá tri Thanh lý

xem Forced Sale Value

Liquidator:

Một người được chỉ định bởi toà án. người cung cấp tín dụng cho công ty, hay một thành viên của công ty để thực hiện mục đích thanh lý tài sản.

Livestock rancheslstation: Trại nuôi gia súc

Tài sản dùng cho nuôi và vỗ béo gia súc như bò, heo, cừu, dê, ngựa hay kết hợp. Việc sử dụng thực tế những tài sản có thể dưới nhiều hình thức. Súc vật có thể là nuôi lấy giống, nuôi lấy thịt và bán trong hoạt động của tài sản. Súc vật nhỏ có thể mua từ ngoài rồi nuôi lớn. Súc vật lớn có thể nuôi để lấy thịt hay làm giống. Thức ăn cho gia súc có thể được trồng. nhập về, hay cả hai. Tài sản dùng cho nuôi và sản xuất thức ăn của gia súc có ý nghĩa trong việc đầu tư vốn trong những công trình trên đất (lồng, chuồng trại, hàng rào phân chia và gia súc mà có thể hay không thể trích khấu hao tuỳ theo luật pháp và quy định của mỗi địa phương.

Loan security: Đảm bảo nợ vay

Một tài sản được trao quyền chính thức cho người cho vay để bán và thu hồi nợ do người vay mất khả năng thanh toán.

Machinery: máy móc

Một chiếc máy là một hệ thống sử dụng hay áp dụng năng lượng cơ khí, có nhiều phần với tính năng riêng, và cùng thực hiện một số loại công việc nhất định

Vì mục đích thẩm định giá, điều này bao gồm các máy đơn và hệ thống các máy.

Majority Control: Kiểm soát chính yếu.

Mức độ kiểm soát của vị thế chi phối

Majority lnterest: lợi ích chi phối

Vị thế quyền sở hữu chiếm hơn 50% quyền bầu cử trong một công ty.

Management Accounts or lnternal Accounts: Kế toán quản trị hay kế toán nội hộ.

Kế toán được những người quản lý doanh nghiệp sử dụng để giám sát hay chỉ đạo hoạt động hằng ngày. Được thực hiện để hỗ trợ quá trình ra quyết định trong doanh nghiệp, kế toán này không công khai ra công chúng và không là đối tượng chịu sự áp dụng của các quy định công khai ra bên ngoài.

Market: thị trường.

Thị trường là một môi trường trong đó sự trao đổi hàng hoá hay dịch vụ giữa người mua hay người bán được thực hiện thông qua cơ chế giá cả.

Khái niệm thị trường chỉ ra rằng hàng hoá và dịch vụ có thể được trao đổi giữa người bán và người mua mà không có sự hạn chế nào trong hoạt động của mình. Thị trường có thể là thị trường địa phương, thị trường vùng, thị trường quốc gia hoặc thị trường quốc tế.

Xem thêm Demand. principle of Supply and demand, Supply.

Market Approach: Cách phương pháp thị trường.

Một cách chung để ước tính giá trị của tai sản vô hình bằng cách sử dụng một hay nhiều phương pháp trong đó so sánh giá trị của đối tượng cần thẩm định với các tài sản tương tự đã được bán trên thị trường.

Một cách chung để ước tính giá trị của một doanh nghiệp, các lợi ích về quyền sớ hữu hay chứng khoán bằng cách sử dụng một hay nhiều phương pháp, trong đã so sánh giá trị của đối tượng cần thẩm định với các doanh nghiệp, các lợi ích về quyền sở hữu hay chứng khoán tương tự đã được bán trên thị trường.

Bất kỳ phương pháp nào để ước tính giá trị dựa trên việc sử dụng dữ liệu phản ánh giao dịch thị trường và lý do phù hợp với những suy nghĩ của những người tham gia thị trường.

Market Rent: Tiền thuê theo thị trường

Khoản tiền ước tính cho tài sản hay một phần trong tài sản được cho thuê vào ngày thẩm định giá giữa người sẵn sàng cho thuê và người sẵn sàng thuê trong một điều khoản cho thuê thích hợp khách quan có thời gian marketing thích hợp, trong đó mỗi bên hành động đầy đủ kiến thức, thận trọng và không chịu ép buộc nào.

Bất cứ khi nào thuật ngữ tiền cho thuê theo thị trường được sử dụng, thì các điều khoản cho thuê hợp lý “cũng được thể hiện”.

Cũng còn được gọi là tiền thuê kinh tế.

Maket Value: giá trị thị trường.

Giá trị thị trường là số tiền ước tính của tài sản sẽ được trao đổi vào ngày thẩm định giữa một bên sẵn sàng bán và một bên sẵn sàng mua trong một giao dịch khách quan, sau quá trình marketing thích hợp, tại đó các bên tham gia đều hành động một cách hiểu biết, thận trọng và không chịu bất cứ áp lực nào.

Khái niệm giá trị thị trường phản ánh nhận thức và hành động chung của một thị trường và là cơ sở thẩm định giá phần lớn các nguồn lực kinh tế dựa vào thị trường. Nói theo ngôn ngữ chuyên ngành, giá trị thị trường là việc thẩm định giá khách quan quyền sở hữu của một tài sản cụ thể vào một ngày cụ thể.

Xem thêm Highest and Best Use. Non-Market Bases of Value.

Marketability Discount: Chiết khấu khả mại

Một tổng hay tỷ lệ phần trăm được khấu trừ của vốn chủ sở hữu do thiếu tính khả mại.

Marriage Value or Assemhlage Value: Giá trị kết hợp

Giá trị tăng thêm từ việc hợp nhất hai hay nhiều lợi ích thành một tài sản; một ví dụ cụ thể là giá trị đặc biệt (ví dụ giá trị của hai lô đất liền kề có thể lớn hơn tổng các giá trị riêng biết của chúng).

Xem thêm Special Value

Thuật ngữ marriage value được sử dụng trong Khối Thịnh Vượng Chung, assemblage value and plottage value được sử dụng ở Bắc Mỹ.

Marriage Value or Merge Interest Value: Giá trị kết hợp hay giá trị các lợi ích sáp nhập

Giá trị vượt trội, nếu có phát sinh từ việc hợp nhất hai hay nhiều lợi ích thành một một tài sản lớn hơn tổng giá trị của các lợi ích riêng lẻ của chúng.

Thuật ngữ Marriage Value. Merge Interest Value được sử dụng trong Khối Thịnh Vượng Chung.

Mass Appraisal: thẩm định giá tài sản hàng loạt

Việc thực hiện thẩm định giá nhiều tài sản khác nhau vào một ngày ấn định được thực hiên một cách có hệ thống và thống nhất về phương pháp và kỹ thuật, điều đó cho phép việc xem xét và phân tích thống kê kết quả đạt được .

Mass Appraisal Process: Quy trình thẩm định giá tài sản hàng loạt

Các quy trình được áp dụng trong công tác thẩm định giá tài sản hàng loạt để đưa ra cơ sở tính thuế hay các chỉ số tương đối. Quy trình này bao gồm tám bước được trình bày trong Hướng dẫn 13, đoạn 1.4:

  1. Nhận dạng tài sản được thẩm định giá,
  2. b. Định nghĩa khu vực thị trường theo hành vi nhất quán của một bộ phận chủ sở hữu tài sản hay người mua tiềm năng;
  3. Nhận dạng đặc tính của cung và cầu tác động đến giá trị trong khu vực thị trường được định nghĩa;
  4. Phát triển một cơ cấu mô hình thể hiện mối quan hệ giữa các đặc tính tác động dền giá trị trong khu vực thị trường.
  5. Kiểm tra cấu trúc mô hình để xác định cùng với các thuộc tính khác mức độ tác động của tính chất các tài sản riêng rẻ đến giá
  6. áp dụng các kết luận phản ánh trong mô hình đối với đặc tính của tài sản được thẩm định;
  7. Thông qua (công nhận) các mô hình, thước đo, quy trình thẩm định giá tài sản hàng loạt được công nhận và công nhận các vấn đề khác bao gồm các tiêu chuẩn thực hiện, trên cơ sở đang hoàn thiện hay đang ở trong từng giai đoạn trong suốt quá trình;
  8. Xem xét và hiệu chỉnh kết quả thẩm định giá tài sản hàng loạt.

Master lease: Thuê Chính

Xem Heatllcatlse

Mineral: Khoáng sản

Bất kỳ vật chất tự nhiên nào hữu dụng hay có giá trị đối với người tiêu dùng và được tìm thấy trên bê mặt trái đất. Theo mục đích của Hướng dẫn này, khoáng chất bao gồm khoáng chất kim loại, khoáng chất công nghiệp, đá tổng hợp, đá quí và chất đốt nhưng dầu mỏ không phải là khoảng chất và được định nghĩa tách biệt.

Xem thêm petrolium

dịch thuật Anh Việt thẩm định giá

Mineral Reserve: Trữ lượng khoáng chất

Được ủy ban Tiêu chuẩn Báo Cáo Quốc tế về Trữ Lượng Khoáng Chất Tổng Hợp (CIRSCO) định nghĩa: phần có thể khai thác có giá trị về mặt kinh tế của một trữ lượng khoáng chất được đo lường hay thể hiện. Chúng bao gồm vật chất bị mất đi trong quá trình khai thác. Các đánh giá phù hợp có thể bao gồm nghiên cứu khả thi. đã và đang được thực hiện, và bao gồm việc xem xét bổ sung bằng việc khai thác mang tính thực tế và các yếu tố luyện kim, kinh tế, marketing, pháp lý, môi trường và hành chính. Các đánh giá này chứng minh vào thời điểm thực hiện báo cáo khi việc khai thác được thực hiện. Trữ lượng khoáng chất được tái phân chia theo mức độ chắc chắn thành trữ lượng khoáng chất có khả năng và trữ lượng khoáng chất đã được chứng minh.

Hệ thống phân loại của Liên Hiệp Quốc (UNFC) định nghĩa tương tự về trừ lượng khoáng chất và việc tái phân chia, áp dụng hệ thống mã số của UNFC. Các tổ chức quyết định chấp nhận các định nghĩa của UNFC hay các định nghĩa khác về trữ lượng khoáng chất cho mục đích thực hiện báo cáo tài chính hay báo cáo theo luật định phải thực hiện phù hợp với định nghĩa Trữ Lượng Khoáng Chất và sự phân loại Trữ Lượng khoáng chất có khá năng và trữ lượng khoáng chất được chứng minh của CRIRSCO cho mục đích thẩm định giá.

Mineral Resource: Nguồn tài nguyên khoáng sản

Đoàn CRIRSCO định nghĩa: “sự tập trung hay hiện diện vật chất của các lợi ích kinh tế ớ trong hay trên bề mặt trái đất (trầm tích) trong hình thức và số lượng đó có triển vọng cho việc khai thác có ý nghĩa kinh tế. Vị trí, số lượng, mức độ, tính chất địa chất và tính liên tục của nguồn tài nguyên khoáng sản được biết ước tính hay giải thích từ các bằng chứng và sự hiểu biết về địa chất cụ thể. Nguồn tài nguyên khoáng sản được tái phân chia theo mức độ chắc chắn về mặt địa chất thành các loại dự đoán, biểu hiện và được đo lường. Tỷ phần trầm tích không có triển vọng hợp lý về mặt kinh tế cho việc khai thác sau cùng không được coi là nguồn tài nguyên khoáng sản”.

Hệ Thống Phân Loại Của Liên Hiệp Quốc(UNFC) định nghĩa tương tự về Trữ lượng khoáng chất và việc tái phân chia, áp dụng hệ thống mã số của UNFC. Theo mục đích của Hướng dẫn này, sự khoáng hoá được phân loại theo hạng G4 (“Nghiên cứu Thăm dò”) của UNFC không được tính Nguồn tài nguyên khoáng sản. Các tổ chức quyết định chấp nhận các định nghĩa của TJNFC hay các định nghĩa khác về nguồn tài nguyên khoáng sản cho mục đích thực hiện báo cáo tài chính hay báo cáo theo luật định phải thực hiện phù hợp với định nghĩa nguồn tài nguyên khoáng sản và sự phân loại nguồn tài nguyên khoáng sản Dự Đoán, Biểu Hiện, Và Được Đo Lường của CRIRSCO cho mục đích thẩm định giá

Mineral lndustry: Công nghiệp khoáng chất

Các tổ chức liên quan đến việc thăm dò khoáng chất, và khai thác, chế biến và marketing khoáng chất. Hướng dẫn này không nhằm thiết kế để bao gồm tất cả các loại tài sản từ các nhà máy tinh chế kim loại hay các nhà máy chế biến khoáng chất như các tài sản liên quan đến phân phối kim loại tinh chế từ người sán xuất kim loại hay các sản phẩm khoáng chất đến người bán lẻ hay thị trường cuối cùng.

Mnimunl Contcnts Oir A Valuation Report: ???

Tất cả các báo chỉ thẩm định giá phải đưa ra kết luận chính xác và rõ ràng không gây nhầm lẫn. Đoạn này trình bày nội dung ngắn gọn cho bất cứ báo cáo hay chứng thư thẩm định nào. 10 yếu tố sau đây phải có trong tất cả các báo cáo thẩm định giá: 1) tư cách thẩm định viên và ngày báo cho đại diện khách hàng, 3/những chỉ thị, ngày ước tính giá trị, mục đích và dự định sử dụng kết quả thẩm định giá 4/cơ sở thẩm định giá, bao gồm loại giá trị và định nghĩa giá trị. 5/đặc điểm, tình trạng. và vị trí của các lợi ích cần thẩm định. 6/thời hạn và phạm vi thẩm tra; 7/mục đích và phạm vi công việc được sử dụng dễ thực hiện thẩm định giá. 8/mọi giả thiết và điều kiện hạn chế; và bất cứ giả thiết đặc biệt, bất thường hay ngoại lệ nào. 9/ Văn bản thoả thuận công việc thẩm định giá được thực hiện theo những Tiêu chuẩn này và yêu cầu công khai. 10/chứng chỉ chuyên nghiệp và chữ ký của thẩm định viên. Chứng chỉ hành nghề thẩm định viên theo mẫu quy định theo yêu cầu của một số nước.

Xem thêm đoạn 3. 5. 1, IVS 3, các yêu cầu cho Báo cáo thẩm định giá Các báo cáo thẩm định giá có thể thường diễn đạt thông tin và dữ liệu đã được kiểm tra, các phân tích thị trường đã thực hiện, và các lý do hỗ trợ cho việc phân tích, ý kiến, và kết luận.

Minority Discount: Chiết khấu thiểu số

Việc khấu trừ do thiếu quyền kiểm soát đối với lợi ích thiểu số.

Minority lnterest: Lợi ích thiểu số

Vị thế quyền sở hữu chiếm ít hơn 5o0%. quyền bầu cử trong một công ty.

Tỷ phần giữa lãi hay lỗ tiền tài sản thuần của một công ty con được sở hữu trực tiếp hay gián tiếp bởi một công ty mẹ.

Modern Equivalent Asset (MEA): Tài sản tương đương hiện đại

Một cấu trúc tương tự cấu trúc hiện tại và có khả năng sản xuất tương đương, có thể được xây dựng bằng cách dùng các nguyên liệu, kỹ thuật, và thiết kế hiện đại. Chi phí thay thế là cơ sở được dùng để ước tính chi phí xây dựng một tài sản tương đương hiện đại.

Thuật ngữ Modern Equivalent Asset được sử dụng trong Khối Thịnh Vượng Chung.

Mortgage Lending Value (MIV): Giá trị thế chấp để cho vay.

Giá trị của tài sản được thẩm định viên xác định sau khi thực hiện đánh giá một cách thận trọng về khả năng thị trường tương lai của tài sản bằng cách đưa vào những khía cạnh có thể chứng minh được của tài sản trong dài hạn ở điều kiện thị trường bình thường hay thị trường khu vực, và việc sử dụng hiện tại cùng với việc sử dụng thay thể thích hợp của tài sản. Những suy đoán có thể đưa vào đánh giá giá trị tài sản thế chấp để cho vay. Giá trị thế chấp để cho vay được ghi thành văn bản một cách rõ ràng và minh bạch.

Giá trị thế chấp để cho vay là một trong số các kỹ thuật phân tích rủi ro có thể được sử dụng để tính trọng số rủi ro liên quan đến tài sản thế chấp do ngân hàng nắm giữ. Đây là kỹ thuật tiếp cận rủi ro dài hạn và không là cơ sở phù hợp cho ước tính giá trị tại một thời điểm cho trước. Theo cách này, nó khác cơ bản với các cơ sở khác trong Tiêu chuẩn này.

Net Assets: Tài sản thuần

Tổng tài sản trừ Tổng nợ

Net Carrying Amount: số thực hiện thuần

Theo qui ước chi phí lịch sử, số thực hiện thuần bằng tổng số thiết hiện thuần trừ đi giảm trừ tích luỹ. Nó cũng thể hiện số tái định giá thuần được xác định thông qua một chỉ số chi phí lịch sử hay thẩm định giá hay tái thẩm định giá một tài sán.

Xem thêm Carrying Amount.

Net Cash Flow: Dòng tiền thuần

Xem Cash Flow.

Net Curent Replacement Cost: Chi phí thay thế hiện hành thuần i) Chi phí được thực hiện trên thị trường theo sự cân bằng của một tài sản thay thế thỏa đáng

  1. ii) Chi phí Thêm vào giỏ hàng tại giá thấp nhất, duy trì các tiềm năng dịch vụ của tài sản vào ngày thực hiện bảng cân đối kế toán; đây là giá trị ghi sổ.

iii)Là chi phí thay thế trừ giảm giá

Net Income: thu nhập thuần

doanh thu trừ chi phí bao gồm cả thuế.

Xem thêm Operation Expense

Net present Value: Giá trị hiện tại ròng (NPV).

Là thước đó sự chênh lệch giữa các khoản thu nhập đã được chiết khấu, hay dòng tiền vào,và các chi phí, hay dòng tiền ra, trong phân tích DCF.

Phương pháp thẩm định giá thực hiện theo giá trị thị trường khi dòng tiền vào và ra được chiết khấu và tỷ lệ chiết khấu xuất phát từ thị trường. Kết quả NPV có thể đưa ra giá trị thị trường bằng phương pháp thu nhập.

Net Realiable Value: giá trị có thể thực hiện thuần

Giá bán ước tính của một tài sản trong nguồn lực của một doanh nghiệp, trừ chi phí ước tính của việc thực hiện và chi phí ước tính của việc bán.

Giá trị có thể thực hiện thuần thể hiện số thuần mà một doanh nghiệp kỳ vọng thực hiện bán một tài sản từ nguồn lực của mình. Giá trị thực thể hiện số tiền của cùng tài sán có thể giao dịch giữa những người mua và người bán tự nguyện và có kiến thức trên thị trường. Giá trị được là giá trị cụ thể của một doanh nghiệp: giá trị thứ hai thì không phải. Giá trị có thể thực hiện thuần cho tài sản có thể không bằng với Giá trị thực trừ chi phí bán .

Net Selling Price:Giá bán thuần

Xem Fair Value Less Cost to Sell

Non-current Assets: tài sản cố định

Là những tài sản vô hình hoặc hữu hình thuộc hai loại tài sản sau: bất động sản, nhà máy, thiết bị, và các tài sản cố định khác.

Xem thêm called fixed. or lomg-term assent

Non-Market Base of Value: Cở sở giá trị phi thị trường

Thẩm định giá tài sản sử dụng các phương pháp xem xét đến tính hữu dụng kinh tế hay chức năng của tài sản hơn là khả năng được mua hay bán bởi các bên tham gia thị trường, hay ảnh hưởng của những điều kiện bất thường và không đúng cách của thị trường.

Xem thêm Assessed, Rateable or Taxable Value, Going Concrrn Value, Insurable Value, Investment Value or Worth, Liquidation or Forced Sale Value, Marriagc Value, Salvage Value, Special Value. Value in Use.

Non-operational Asset: Tài sản không hoạt động

Một tài sản dư thừa hay một tài sản được xem là không cần thiết cho việc sản xuất ra hàng hoá hay dịch vụ của một doanh nghiệp, nhưng được nắm giữ vì mục đích đầu tư, phát triển hay để bán, hay được sử dụng cho Macy’s, một số mục đích thương mại không liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.

Xem Investment Asset, Surplus Asset. Xem thêm Operational Asset.

Obsolescence: lỗi thời

Sự mất giá trị do giảm tính hữu dụng của tài sản do nguyên nhân hư hỏng, thay đổi kỹ thuật, phương châm hoạt động và sở thích người tiêu dùng, thay đổi về môi trường. Đôi khi lỗi thời được phân chia liên quan đến lỗi thời chức năng hay thiết kế, các thiết kế xây dựng không đáp ứng các yêu cầu hiện tại, và các yếu tố bên ngoài tài sản, như thay đổi yêu cầu của người sử dụng.

Operating Company: Công ty đang hoạt động

Một doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh tế bằng cách làm, bán, hay giao dịch một sản phẩm hay dịch vụ.

Operating Expenses or Outgoings: Chi phí hoạt động

Các chi phí thực hiện để tạo ra thu nhập.

Trong bất động sản, các chi phí này bao gồm, nhưng không hạn chế, thuế tài sản, bảo hiểm, sửa chữa và bảo trì, và chi phí quản lý.

Thuật ngữ Operating Expenses được sử dụng ở Bắc Mỹ; Outgoings được sử dụng trong Khối Thịnh Vượng Chung.

Operating Lease: Thuê hoạt động

Một hợp đồng thuê không phải thuê tài chính.

Xem thêm Finance Lease

Operational Asset: tài Sản hoạt động

Một tài sản đang hoạt động của một doanh nghiệp hay một công ty cổ phần.

Xem thêm Investment Asset. Non-operational Asset, Surplus Asset.

Optimisation: Sự tối ưu hóa

Quá trình chọn lựa chi phí thay thế thấp nhất được xác định để duy trì tiềm năng phục vụ của tài sản. Đây là một quá trình điều chỉnh giảm chi phí để phản ánh một tài sản bị lỗi thời về kỹ thuật, hay yêu cầu có một tài sản có khả năng cao hơn. Như thế, tối ưu hoá là sự tối thiểu chứ không phải tối đa, đưa đến một kết quả thẩm định giá khi việc chọn lựa chi phí thay thế thấp hơn có thể thực hiện. Khi xác định chi phí thay thế giảm trừ, sự tối ưu hoá được áp dụng cho sự lỗi thời và năng lực dư dôi liên quan.

Thuật ngữ Optimisation được sử dụng trong Khối Thịnh Vượng Chung.

Option: quyền chọn

Quyền lựa chọn là một thoả thuận nhằm nắm giữ một đề nghị mua, bán hay cho thuê bất động sản trong một thời gian cụ thể và theo một giá ấn định trước. Quyền lựa chọn tạo ra một quyền theo hợp đồng, việc thực hiện quyền hợp đồng thông thường phụ thuộc vào sự đáp ứng các điều kiện nhất định.

Oral Report: báo cáo không chính thức

Kết quả của việc thẩm định giá, được thông báo bằng lời đến khách hàng hay thể hiện trước toà hoặc như một chuyên gia giám định hay công khai bằng chứng. Một báo cáo thông báo bằng lời đến khách hàng phải được hỗ trợ bằng một hồ sơ công việc tối thiểu theo một tóm tắt bằng văn bản thẩm định giá.

xem thêm Written Report

Outgoings: xem Operating Expenses

Owner-Occupied Property: Tài sản hoạt động của chủ sở hữu

Tài sản được nắm giữ (bởi chủ sở hữu hay người thuê theo một hợp đồng thuê tài chính) để sử dụng sản xuất hay cung cấp hàng hoá hay dịch vụ hay vì mục đích quản trị.

Partial Or Fractional lnterest: Lợi ích Từng Phần Hay Một Phần Các Quyền trong quyền bất động sản được phân chia theo luật pháp từ quyền sở hữu. Ví dụ: quyền sở hữu bất động sản không chỉ có duy nhất một sở hữu. Đó cũng có thể được nắm giữ bởi công ty cổ phần (các cổ đông), hợp doanh, hợp tác thuê, những người thuê chung.

Participation Rent: xem Turnover Rent

Partnership: Hợp doanh

Lợi ích quyền sở hữu có thể được phân chia theo pháp lý để tạo ra công ty hợp doanh, trong đó hai hay nhiều người cùng sở hữu một doanh nghiệp hay tài sản và cùng chia lãi và lỗ. Các công ty hợp doanh có thể là công ty hợp doanh trách nhiệm đầy đủ hay công ty hợp doanh trách nhiệm chung.

dịch tài liệu Anh Việt thẩm định giá

Passing Rent: xem Contract Rent.

Percentage Rent: xem Turnover Rent

Perential Plantings: Cây trồng quanh năm

Loại cây trồng có cuộc sống dài hơn 1 năm hay một chu kỳ mùa vụ. Ví dụ như cây nho hay cây ăn quả. Những loại tài sản này cần đầu tư vốn đáng kể và được xem là tài sản có thể có khấu hao.

Xem thêm Foresty Timberland

Personal Goodwill: Lợi thế kinh doanh cá nhân

Giá trị lợi nhuận tạo ra được tạo ra vượt quá kỳ vọng thị trường. Điều này sẽ bị mất đi khi bán tài sản kinh doanh chuyên dùng, cùng với các yếu tố tài chính liên quan đặc biệt đến các yếu lố hoạt động hiện tại của doanh nghiệp, ví dụ như thuế, chính sách khấu hao, chi phí vay nợ và vốn đầu tư trong doanh nghiệp.

Xem thêm Goodwill, Tranferable Goodwill

Personal Property: Quyền tài sản động sản

Một khái niệm pháp lý nói đến tất cả quyền, quyền lợi, và lợi ích liên quan đến quyền sở hữu những tài sản khác với bất động sản. Trong một số quốc gia, tài sản động sản được quy định theo luật pháp là tài sản cá nhân khác biệt với bất động sản. Tài sản động sản có thể hữu hình, như một động sản (chattel) hoặc vô hình như một khoản nợ hoặc bằng sáng chế. Tài sản động sản hữu hình không cố định vào bất động sản và thường được định tính bằng sự dịch chuyển của nó.

Tài sản động sản bao gồm các lợi ích trong tài sản vô hình và hữu hình không phải là bất động sản.

Tài sản động sân cổ thể được xác định giá trị theo giá trị thị trường của nó, giá trị thanh lý. Các kỹ thuật được sử dụng trong ba phương pháp có thể được áp dụng để định giá tài sản động sản.

Xem thêm Colletibles, Fixtures and Fitttings, Furnitures, Fixture and Equipment, Goods and Chattels Personal, Leasehold Improvements or Tenant’s Improvements, Plant and Equipment, Trước Fixtures or Tenant’s Fixtures.

Personalty: Động sản

Thuật ngữ pháp lý được sử dụng ở một số nước để định rõ khoản mục của tài sản cá nhân phân biệt với bất động sản (vừa nói đến quyền của bất động sản, vừa nói đến bất động sản). Động sản bao gồm tài sản hữu hình và vô hình, không phải là bất động sản.

Xem thêm Personal Property, Realty

petroleum: Dầu mỏ

Tất cả các hydrocacbon ở thể khí, thể lỏng hay thể rắn. Các sản phẩm dầu mỏ thô là dầu thô và khí tự nhiên.

Xem thêm Extractive Industries

Petroleum Industries: Ngành công nghiệp dầu mỏ

Các tổ chức liên quan đến việc thăm dò dầu mỏ và khai thác, chế biến, lọc và marketing dầu thô và khí đồng hành. Hướng dẫn này không được thiết kế để bao gồm tất cả các loại tài sản từ nhà máy lọc dầu và nhà máy chế biến khí tự nhiên như các tài sản liên quan đến việc phân phối các sản phẩm dầu mỏ đến người bán lẻ.

Petroleum Reserves: trữ lượng dầu mỏ

Theo như định nghĩa của Hiệp hội những nhà sản xuất dầu (SPE) và Hội đồng Dầu mỏ Thế giới (WPC): “số lượng dầu mỏ dự tính được khai thác thương mại được cộng dồn đến một ngày cho trước trong tương lai” tất cả trừ lượng dầu ước tính liên quan đến mức độ không chắc chắn. Sự không chắc chắn phụ thuộc chính vào các dữ liệu kỹ thuật và địa chất có thể tin tưởng. Theo mức độ liên quan của sự không chắc chắn có thể phân chia dự trữ thành 1 trong 2 loại chính được chứng minh và chưa được chứng minh. Dự trữ chưa được chứng minh thì ít chắc chắn để khai thác hơn dự trữ đã được chứng minh và có thể được tái phân chia dự trữ có thể và dự trữ có khả năng để thể hiện tiến trình tăng mức độ không chắc chắn cho việc khai thác chúng. Dự trữ đã được chứng minh có thể được phân chia thành đã phát triển và chưa phát triển.

Cơ quan phân loại Liên Hiệp quốc (UNFC) định nghĩa tương tự nguồn dự trữ dầu mỏ, và sự phân chia nhỏ chúng được áp dụng theo hệ thống mã UNFC

Petroleum Resources: Nguồn tài nguyên dầu mỏ

Theo mục đích của hướng dẫn 4, nguồn tài nguyên dầu mỏ chỉ bao gồm nguồn tài nguyên dầu mỏ và nguồn tài nguyên phụ thuộc. Nguồn tài nguyên phụ thuộc, như định nghĩa của SPE và WPC, cùng với Hiệp hội những Nhà Địa chất dầu mỏ Mỹ (AAPG). là “số lượng dầu mỏ được ước tính vào một ngày nhất định, có tiềm năng có thể khai thác nhưng chưa được quyết định có thể khai thác thương mại”.

Cơ quan Phân loại Liên Hiệp quốc ( UNFC) định nghĩa tương tự nguồn tài nguyên dầu mỏ, và sự phân chia nhỏ chúng được áp dụng theo hệ thống mã UNFC. Theo mục đích của hướng dẫn 14, tích tụ dầu mỏ được phân vào loại G4 của UNFC (“các điều kiện địa chất tiềm năng”) và loại trừ khỏi nguồn tài nguyên dầu mỏ.

Physical Deterioration: Hao mòn vật chất.

Một sự mất mát về giá trị do hư hỏng vật chất; có thể phục hồi và không thể phục hồi.

Physiccal Life: Tuổi thọ vật chất

Một giai đoạn trong đó một khả năng sử dụng của tài sản liên quan đến các yếu tố như các điều kiện của chúng hoặc chúng đáp ứng hay có khả nâng đáp ứng các tiêu chuẩn được chấp nhận và các yêu cầu pháp lý.

Plant: Nhà máy

Một dây chuyển tài sản có thể bao gồm cả các toà nhà không kiên cố, máy móc, và thiết bị.

Plant and Equipment: Nhà máy và thiết bị

Tài sản được dự định sử dụng trên một cơ sở hoạt động liên tục trong hoạt động của một tổ chức bao gồm cả các toà nhà chuyên dùng, không kiên cố; máy móc (các máy rời hay dây chuyền, vật cố định thương mại. và các hợp đồng thuê phát triển), và các loại tài sản khác, được định nghĩa phù hợp:

Tài sản vô hình:

  1. được một một tổ chức nắm giữ để sản xuất hay cung cấp hàng hoá hay dịch vụ, để cho tổ chức khác thuê, hay vì mục đích hành chính; và
  2. b. được mong đợi sử dụng qua một giai đoạn.

Xem thêm personal Property.

Plant and Machinary: xem plant and Equipment

Plottage Value: xem Marriage Value

Portfolio: Danh mục dầu tư

Một danh mục các loại tài sản khác nhau được nắm giữ và quản lý bởi một tố chức.

Powers of Government: Quyền lực của Chính phủ

áp đặt một số giới hạn nhất định đối với sở hữu tài sản. Quyền của chính phủ bao gồm thuế, mua bắt buộc, theo luật định, thu hồi khi không có người thừa nhận.

Xem thêm Assessed, Ratcable, hay taxable Value, Bona Vacantia; Compulsory Acquisition purchase. Condemnation; Eminent Domain; Eschceat; Land Use Planning.

Prefeasibility Study in the Extractive lndustries: Nghiên cứu tiền khả thi trong ngành công nghiệp khai khoáng

Việc nghiên cứu trầm tích dầu hay khoáng chất trong đó tất cả các yếu tố đại lý kỹ thuật, vận hành, kinh tế, môi trường và các yếu tố khác được xem xét rất chi tiết để cung cấp cơ sở hợp lý để quyết định thực hiện nghiên cứu khả thi.

Xem thêm Feasibility Study in the Extractive Industrics

Premium (Lease Premium): Thuê giá cao

Giá phải thanh toán của người đi thuê hiện tại hay trong tương lai cho người cho thuê, tương đương với các khoản cho thuê bị giảm thấp hơn những gì phải thanh toán.

Present Value: Giá trị hiện tại

Giá trị hiện tại bằng tiền của các dòng tiền trong tương lai.

Present value of $1 per Period: Giá trị hiện tại của một đô la mỗi giai đoạn.

Giá trị hiện nay hay tổng vốn bỏ ra để nhận đúng 1 đô la mỗi giai đoạn nhất định trong tương lai, khi mỗi giai đoạn được chiết khấu tại một mức chiết khấu cho trước và giá trị hiện tại được cộng tích luỹ. Điều này đồng nghĩa với Mua hằng năm.

Price: Giá cả

Một số tiền đòi hỏi, chào bán hay thanh toán cho một hàng hoá hay dịch vụ

Giá cả là khái niệm liên quan đến việc trao đổi sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ. Giá cả là số tiền được yêu cầu, chào bán hay thanh toán cho một hàng hoá hay dịch vụ. Một khi sự trao đổi đã được thực hiện thì giá cả, có thể là công khai hay không công khai, trở thành yếu tố lịch sử. Giá thanh toán thẻ hiện cho sự gặp nhau của cung và cầu.

Xem thêm Cost, Value

Principal of Anticipation: Nguyên tắc dự đoán

Giá trị được tạo ra bằng cách dự báo các lợi ích trong tương lai.

Principal of consistent Use: Nguyên tắc sử dụng phù hợp

Nguyên tắc mà đất không thể được định giá trên cơ sở sử dụng trong khi các tài sản trên đất lại được định giá trên cơ sở khác. Nguyên tắc sử dụng phù hợp phải được thể hiện khi việc sử dụng đất thay đổi và khi tài sản được phát triển trong giai đoạn chuyển giao tạm thời. Các công trình trên đất không thể hiên việc sử dụng tốt nhất và cao nhất của đất, nhưng tồn tại về mặt vật chất, có thể được sử dụng chuyển tiếp và có giá trị tạm thời, không có giá trị, thậm chí có giá trị âm nếu có một khoản chi phí lớn dùng để di dời chúng.

Principal of Substitution: Nguyên tắc thay thế

Một cá nhân thận trọng sẽ không trả cho hàng hoá hay dịch vụ nhiều hơn chi phí cần thiết để có một hàng hoá dịch vụ thay thế có tính năng tác dụng tương đương, trong điều kiện thị trường không rơi vào thời gian có những biến động phức tạp, rủi ro cao và không thuận lợi. Chi phí thấp nhất của việc thay thế tốt nhất, dù là tài sản thay thế hay nguyên gốc, hướng đến thiết lập Giá tri thị trường.

Nguyên tắc này là cơ sở cho 3 phương pháp giá trị thị trường.

Principal of Supply and Demand: Nguyên tắc cung và cầu

Giá cả của một hàng hoá, dịch vụ hay nông sản có quan hệ nghịch với cung của hàng hoá và đồng biến với cầu hàng hoá đó.

Xem thêm Demand, Market, Supply.

Private Treaty Sale: Giao dịch thoả thuận cá nhân

Một giao dịch được thương lượng và chuyển giao giữa các cá nhân chứ không thông qua đấu giá rộng rãi hay các cách khác. Nhìn chung giá bán được thanh toán trong giao dịch thoả thuận cá nhân thường không được biết trừ những thành viên liên quan đến giao dịch.

Xem thêm Auction Price, Hammer Price

Privatization: Tư nhân hoá

Một quá trình chuyển giao tài sản từ sở hữu nhà nước sang sở hữu tư nhân. Tư nhân hoá nhìn chung được thực hiện thông qua việc phân phối cho các công dân cổ phiếu trong các ngành công nghiệp của nhà nước trước đó, việc chuyển giao toàn bộ cho người chiếm hữu, việc hoàn trả tài sản trước đây bị quốc hữu hoá cho người chủ sở hữu hay con cái của họ, hay bán tài sản cho những nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài.

Professional property Valuer: Thẩm định viên chuyên nghiệp

Là người có những tiêu chuẩn cần thiết, năng lực, và kinh nghiệm đánh giá tài sản cho nhiều mục đích khác nhau bao gồm những giao dịch liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, tài sản ký quỹ đảm bảo cho vay và thế chấp, tài sản tranh chấp hoặc chưa giải quyết về thuế và tài sản được xem như tài sản cố định trong báo cáo tài chính. Một thẩm định viên tài sản chuyên nghiệp cũng phải có những kinh nghiệm đặc biệt để thực hiện thẩm định giá những loại tài sản khác, ví dụ như động sản, doanh nghiệp, các lợi ích tài chính.

Xem thêm External Valuer. Independent Valuer. Internal Valuer. Valuer.

Property: tài sản

Là một khái niêm luật pháp bao hàm tất cả quyền, quyền lợi, và lợi ích liên quan đến quyền sở hữu. Tài sản bao gồm các quyền sở hữu, nghĩa là người chủ sở hữu được hưởng một hay nhiều lợi ích của những gì mình sở hữu. Để phân biệt giữa bất động sản – là một tài sản vật chất và quyền sớ hữu chúng – là một khái niệm pháp lý, quyền sở hữu này được gọi là Quyền Sở Hữu Bất Động Sản

Quyền sở hữu trong các loại tài sản khác không phải là bất động sản gọi là quyền sở hữu động sản.

Ủy ban Tiêu chuẩn Thẩm Định Giá Quốc tế công nhận bốn loại tài sản sau: bất động sản, động sản, doanh nghiệp, các lợi ích tài chính.

Xem thêm Bundle of Right. personal Property, Real Property.

Property Company: Công ty bất động sản

Một công ty kinh doanh bất động sản

Property, plant and Equipment (PP&E): Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị

  1. i) Những tài sản dự định sử dụng liên tục trong hoạt động của doanh nghiệp bao gồm đất đai, công trình xây dựng, nhà xưởng và thiết bị và các loại tài sản khác, được xem phù hợp, trừ đi khấu hao tích luỹ. Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị là những tài sản hữu hình hay có hình thái vật chất.
  2. ii) Các tài sản hữu hình:
  3. Được nắm giữ để sử dụng trong sản xuất hay cung cấp hàng hoá hay dịch vụ, cho người khác thuê hay vì mục đích quản trị; và
  4. Được kỳ vọng để được sử dụng nhiều hơn một giai đoạn.

dịch văn bản Anh Việt thẩm định giá

Property Rights: Các quyền tài sản.

Là các quyền liên quan đến quyền sở hữu bất động sản. Những quyền này bao gồm: quyền phát triển hay không phát triển đất đai, quyền cho thuê, quyền gieo trồng, quyền khai thác, quyền thay đổi địa thế, quyền chia nhỏ, quyền sát nhập, và quyền thanh lý. Sự kết hợp những quyền này đôi khi được xem là nhóm các quyền gắn với quyền sở hữu của bất động sản. Các quyền tài sản phụ thuộc vào những điều kiện hạn chế như quyền đi qua đất người khác, quyền đi lại, mật độ phát triển, quy hoạch và những hạn chế khác có thể gây trở ngại cho tài sản

Property Valuer: Thẩm định viên Tài sản

Xem thêm Professional Property Valuer

Property With Trading Potential: Tài sản với tiềm năng kinh doanh Xem Specialised trading Property

Public Building: Toà công cộng

Một toà nhà phục vụ các chức năng công đồng hay xã hội và thuộc sở hữu công. Ví dụ bao gồm trụ sở toà án, trụ sở chính quyền, trường học, trại giam, đồn cảnh sát, doanh trại quân đội, thư viện, bệnh viện, và các toà nhà xã hội và công cộng.

Puhlic Sector Asset: Tài sản lĩnh vực công

Một tài sản được sở hữu hay thuê bởi chính phủ hay các cơ quan chính phủ và được quản lý bởi chính phủ hay các cơ quan chính phủ, nhằm cung cấp các hàng hoá hay dịch vụ công tài sản lĩnh vực công hao gồm nhiều loại khác nhau, bao gồm tài sản thông thường, giáo hội, tài sản dự trữ, cơ sở hạ tầng, nhà máy tiện ích công, khu giải trí, toà nhà công (ví dụ doanh trại quân đội). Tài sản lĩnh vực công cũng có thể được phân loại thành tài sản hoạt động và không hoạt động hoặc tài sản dư thừa.

Xem thêm Heritage and Conversation Asset, Inlrastructure Assets, Recreation Assets, Public Building, Public Utility Plant, Operational Asset, and Non-operational Asset.

Public Utility Plant: Nhà máy tiện ích công

Là các tài sản:

  1. a) sản xuất hàng hoá hay dịch vụ cho tiêu cùng công cộng và
  2. b) thường là hàng độc quyền hay bán độc quyền do nhà nước quản

Rate of Return: Tỷ suất thu hồi

Là khoản thu nhập (lỗ) hay sự thay đổi trong giá trị đã thực hiện hay dự kiến thực hiện của một khoản đầu tư, được thể hiện theo tỷ lệ phần trăm của khoản đầu tư đó.

Ratcable Value: xem Asscssed Value

Real Estate: bất động sản

Bao gồm đất đai và những vật tự nhiên khác gắn liền với đất như cây cối, khoáng sản, cũng như các công trình trên đất như các toà nhà, công trình xây dựng. Tất cả những vật gắn kết lâu dài như hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi ấm và làm lạnh, mạng lưới điện và những vật xây dựng như thang máy hay thang nâng cũng là những bộ phận của bất động sản. Bất động sản cũng gắn liền với những vật ở trên không và dưới mặt đất.

Xem thêm Improvements. Land, Real Property.

Real Property: Quyền tài sản.

Bao gồm các quyền, quyền lợi và lợi nhuận gắn với việc sở hữu bất động sản. Quyền bất động sản là một khái niệm pháp lý phân biệt với phần vật chất của bất động sản. Cũng có một số hạn chế trên quyền sở hữu của bất động sản.

Xem thêm property, Real Estate

Realty: Bất động sản

Thuật ngữ bất động sản đôi khi được dùng để phân biệt giữa quyền sở hữu bất động sản hay bất động sản với thuật ngữ động sản, mà luật pháp một số quốc gia gọi là Tài sản cá nhân.

Xem thêm Personalty

Thuật ngữ Realty được sử dụng ở Bắc Mỹ

Reasonably Efficient Operator, or Average Competent Management: Người điều hành hiệu quả hợp lý và năng lực quản lý trung bình

Một khái niệm dựa trên thị trường theo đó người mua tiềm năng, và thẩm định viên, dự tính mức độ ổn định kinh doanh và khả năng sinh lợi trong tương lai do các nhà điều hành có năng lực của doanh nghiệp thực hiện. Khái niệm bao hàm tiềm năng giao dịch chứ không phải mức độ giao dịch thực tế của chủ sở hữu hiện tại, do vậy nó loại trừ lợi thế cá nhân.

Recognition: ghi nhận

Một quá trình kết hợp trên Bảng cân đối kế toán hay Báo cáo thu nhập một khoản mục đáp ứng định nghĩa yếu tố và thoả mãn các tiêu chuẩn công nhận sau đây:

  1. a) Có thể có lợi ích kinh tế trong tương lai liên quan đến khoản mục này mang đến cho doanh nghiệp; và
  2. b) Khoản mục này có chi phí hay giá trị có thể đo lường đáng tin cậy

Recoverable Amount: Số có thể bù đắp

Số có thể thu nhập của một tài sản hay một đơn vị tạo ra thu nhập là Giá trị thực cao nhất của nó trừ đi chi phí để bán và giá trị sử dụng của nó.

Recoverahle Cost: Chi phí có thể bù đắp

Xem Expense Pass-throughs

Recreational Assets: Tài sản khu vui chơi

Các tài sản thuộc sở hữu công đáp ứng:

  1. a) Được quản lý bởi hay thay mặt các cơ quan chính phủ, chính quyền địa phương; và
  2. b) Cung cấp tiện nghi vui chơi giải trí cho công chúng

Các ví dụ bao gồm công viên, vành đai xanh, sân vận động, đường chạy, hồ bơi, cánh đồng, và các tài sản khác trang bị cho vui chơi và thể thao.

Rent(al): xem Contract Rent,Market Rent, Turnover Rent.

Rent Esclations Or Stepped Rents: Cho thuê bậc thang

Điều chỉnh cho thuê theo hướng tăng dựa trên một số thay đổi bên ngoài hay chỉ số, và được thể hiện trong các điều khoản cho thuê.

Xem thêm Espensc Pass-Throughs

Thuật ngữ rent escalations được sử dụng ở Bắc Mỹ; stepped rent được sử dụng trong Khối Thịnh Vượng Chung.

Replacement Cost: Chi phí thay thế

Chi phí thay thế phản ánh chi phí tạo ra một tài sản có cấu trúc và tính hữu dụng tương tự với thiết kế và vật liệu theo thị trường hiện hành.

Chi phí hiện tại của một tài sản mới tương tự có tính năng gần với tài sản đang được thẩm định. Chi phí thay thế một tài sản với một tài sản thay thế tương tự; thông thường xuất phát từ chi phí thực hiện hiện tại của tài sản tương tự, còn mới hay đã qua sử dụng, hay của một khả năng sản xuất tương đương hay tiềm năng dịch vụ. Chi phí thay thế giả sử rằng việc sử dụng vật liệu, kỹ thuật, và thiết kế hiện đại.

Xem thêm Morden Equivalent Asset, Reproduction Cost.

Report Date: Ngày báo cáo

Là ngày báo cáo thẩm định giá, nó có thể cùng hoặc khác ngày thẩm định giá.

Reproduction Cost (New): Chi phí tái tạo (mới)

Là chi phí để tạo ra một bản sao của một công trình kiến trúc hiện hữu, sử dụng cùng thiết kế và vật liệu xây dựng tương tự

Chi phí hiện tại của một khoản mục mới đồng nhất.

Trong thị trường nghệ thuật thuần tuý, chi phí tái tạo bằng với chi phí tạo ra một bản sao của lài sản gốc.

Xem thêm Cost Approach for Valuing Fine Art, Replace Cost.

Leserve Price: Giá khởi điểm

Giá thấp nhất có thể chấp nhận dược nhà cung cấp đưa ra.

Residual Value: Giá trị phần dư

Số ước tính mà một tổ chức sẽ có được do bán tài sản, sau khi trừ các chi phí bán ước tính, nêu một tài sản đã đến tuổi và trong điều kiện cuối thời gian hữu dụng.

Số thuần mà một tổ chức mong đợi đạt được cho một tài sản vào cuối thời gian hữu dụng sau khi trừ các chi phí bán dự tính.

Giá trị còn lại của một tài sản vào cuối giai đoạn bất buộc (trong định nghĩa này giá trị phần dư sẽ tương tự với giá trị loại bỏ).

Retrictive Covenants: xem Deed Restrictions

Revaluation Model: Mô hình tái thẩm định giá

Sau khi ghi nhận như một tài sản, một khoản mục tài sản, máy và thiết bị, với Giá trị thực của chúng có thể được đo lường đáng tin cậy, sẽ được thực hiện lại theo giá trị đánh giá lại. là Giá trị thực của chúng tại thời điểm đánh giá lại trừ đi các khoản giảm trừ và hư hỏng tích luỹ sau đó. Tái thẩm định giá sẽ được thực hiện với các nguyên tắc hiệu quả để đảm bảo rằng tổng số thực hiện không khác nhiều với số thực hiện được xác định theo Giá trị thực vào ngày thực hiện bảng cân đối kế toán.

Revalued Amount: (Tổng) Số tái thảm định giá

Giá trị thực của một tài sản vào ngày tái thẩm định giá trừ đi các khoản giảm trừ và hư hỏng tích luỹ sau đó.

Giá trị của tài sản, máy và thiết bị dược thiết lập bằng cách thẩm định giá hay thẩm định thông thường được thực hiện bởi những thẩm định viên chuyên nghiệp.

Reversion Yield: xem Terminal Capitalization Rate.

Rights of Way: Quyền có lối đi

Quyền hay đặc quyền, có được qua sử dụng hay hợp đồng, để đi qua một phần hay một lối đi trên đất của người khác.

Xem thêm Easement

Royalty or “Royalty lnterest” in the Extractive lndustries: Tiền thuê mỏ trong ngành công nghiệp khai khoáng

Việc chia phần sản phẩm của chủ đất hay người cho thuê đất, bằng tiền hoặc sản phẩm, và không chịu chi phí cho việc sản xuất sản phẩm. Tiền thuê mỏ vượt trội là việc phân chia sản phẩm được khai thác, không chịu chi phí sản xuất, cho một người không phải chủ đất, cao hơn bất kỳ chủ sở hữu nào khác.

Sale and Leaseback: Bán và cho thuê lại

Việc bán bất động sản đồng thời với việc thuê lại cùng tài sản đó của người bán. Người mua trở thành người cho thuê hay người chủ, và người bán trở tranh người đi thuê hay người thuê. Vì có thể có những tình huống cá biệt hay mối quan hệ giữa các bên, nên những giao dịch bán và cho thuê lại có thể hay không bao hàm những điều kiện tiêu biểu của thị trường.

Sales Comparision Approach: Phương pháp so sánh giá bán Cách tiếp cận so sánh này xem xét giao dịch của tài sản tương tự hay tài sản thay thế và dữ liệu thị trường, và thiết lập giá trị ước tính bằng những so sánh liên quan. Thông thường, một tài sản đang được thẩm định (tài sản chủ thể) được so sánh với các giao dịch của những tài sản tương tự vừa được chuyển nhượng trên thị trường mở. Việc niêm yết giá và chào bán cũng có thể xem xét.

Cách tiếp cận chung ước tính một chỉ số giá trị của tài sản cá nhân hoặc lợi ích sở hữu trong tài sản cá nhân, sử dụng một hoặc nhiều phương pháp để so sánh tài sản cần thẩm định giá với các tài sản so sánh hay các lợi ích sở hữu trong tài sản so sánh. Cách tiếp cận thẩm định tài sản cá nhân này phụ thuộc vào kiến thức và kinh nghiệm của thẩm định viên về thị trường cũng như việc lưu trữ dữ liệu có thể so sánh được.

Cũng còn gọi là phương pháp người nào đó so sánh giá bán.

Salvage Value: Giá trị thanh lý

Là giá trị của tài sản hữu hình, không bao gồm đất đai, được đem đi bán chứ không còn tiếp tục sử dụng hay sửa chữa đặc biệt nữa. Giá trị này coi như giá trị gộp hay ròng của chi phí dỡ bỏ, và trong trường hợp sau nó có thể tương đương với giá trị thực hiện thuần.

Giá trị kỳ vọng của tài sản vào cuối tuổi thọ kinh tế của nó. Khái niệm giá trị thanh lý thể hiện tài sản được thẩm định giá để thanh lý chứ không phải cho mục đích dự định ban đầu của nó.

Sandwich Lessor Interest: xem Headleasehold lnterest

Scrap Value: Giá tri loại bỏ

Giá trị của một tài sản vứt bỏ vào cuối tuổi thọ dự đoán của nó, được biết chắc vào thời điểm tài sản được cung cấp bởi người thực hiện kế hoạch.

Securitised Investment Intruments: Các công cụ đầu tư chứng khoán

Các công cụ đầu tư đảm bảo bằng cả vị thế vốn chủ sở hữu và vị thế nợ vay là hình thức thay thế cho quyền sở hữu trực tiếp tài sản. Những nhà đầu tư có thể sở hữu và giao dịch các chứng chỉ lợi ích trong một bất động sản hay một danh mục bất động sản giống như cách họ đã mua và bán cổ phiếu công ty cổ phần. Thị trường cho các chứng khoán này bao gồm: Khu vực tư nhân, hay tổ chức và khu vực công; Các ví dụ bao gồm: tín chỉ đầu tư bất động sản (REITs), trái phiếu cầm cố thế chấp (CMOs), Chứng khoán thế chấp thương mại (CMBSs), Công ty kinh doanh bất động sản (REOCs). và các quỹ đầu tư tách biệt và hỗn hợp.

Service Potential: Tiềm năng phục vụ

Khả năng cung cấp những hàng hóa và dịch vụ phù hợp với mục tiêu của đơn vị, các mục tiêu này làm phát sinh dòng tiền vào ròng hoặc hàng hóa và dịch vụ theo một khối lượng và số lượng cụ thể để sinh lợi. Trong khu vực công, khái niệm tiềm năng phục vụ là để kiểm tra khả năng sinh lợi tương đương được áp dụng ở khu vực tư nhân.

Thuật ngữ Service Potential được sử dụng trong Khối Thịnh Vượng Chung

Special Purchaser Value: Giá trị người mua đặc biệt

Giá trị thể hiện khoản tăng giá mà một chủ sở hữu đất có thể trả cho tài sản liền kề vượt trên giá trị thị trường.

Xem thêm Special Value

dịch thuật thẩm định giá

Special Purpose Properties: xem Specialised Property

Special, Unusual, hay Extraordinary Assumnptions: Giả thiết đặc biệt, bất thường hay khác thường

Trước khi có được tài sản, một người mua thận trọng trong một thị trường tiêu biểu thực hiện việc tổng kiểm tra (due diligence) bằng cách thực hiện các yêu cầu thông thường về tài sản. Thông thường thẩm định viên đưa ra giả định thích hợp nhất về kết quả tổng kiểm tra và dựa vào thông tin thực tế do khách hàng cung cấp về những vấn đề quan tâm này. Giả thiết đặc biệt, bất thường, hay khác thường có thể là bất cứ giả thiết nào liên quan đến các vấn đề trong tổng kiểm tra, hay liên quan đến các vấn để khác, như nhận diện người mua, tình trạng vật chất của tài sản, hay có ô nhiễm môi trường (như nhiễm bẩn nguồn nước), hay khả năng tái xây dựng của tài sản.

Xem thêm Assumptions

Special Use Properties: Tài sản đặc biệt

Xem Specialised Property Specialised, or Special.Purpose, Argicultural Properties: Tài sản nông nghiệp, tài sản chuyên dùng, hay có mục đích đặc biệt

Những tài sản nông nghiệp không có tính chất sản xuất một mùa vụ nhưng được dùng cho xử lý, chế biến, kho chứa sau kỳ thu hoạch. Những tài sản này thường chiếm ít diện tích và thường được phát triển với trong những công trình trên đất (máy hút lúa) và dụng cụ (máy nâng). Tài sản cũng có thể được xếp loại là tài sản có công dụng đặc biệt bởi tính chất sản xuất. Ví dụ như trại hoa quả tươi, trại gia cầm, trại sản xuất hạt giống hay hoa tươi, trại nuôi ngựa đua hay huấn luyện.

Specialised Property: Tài sản chuyên dùng

Là những tài sản hiếm được bán trên thị trường, ngoại trừ bằng cách bán doanh nghiệp hoặc một tổ chức mà chúng là một bộ phận trong đó, do tính độc nhất của chúng, phát sinh do thuộc tính tự nhiên riêng biệt và do thiết kế của các tòa nhà, hình thể, kích cỡ, vị trí, hoặc những yếu tố khác của chúng.

Các ví dụ về tài sản chuyên dùng bao gồm nhà máy lọc dầu, nhà máy năng lượng, bến cảng, nhà máy chuyên dùng. các tiện ích công cộng, nhà thờ, viện bảo tàng, và các tài sản ở những vị trí đại lý cụ thể để hoạt động hay kinh doanh.

Cũng còn được gọi là Tài sản sử dụng đặc biệt hay Tài sản có mục đích sử dụng đặc biệt.

Specialised Trading Property: Tài sản giao dịch đặc biệt

Tài sản với tiềm năng kinh doanh như khách sạn, trạm xăng; nhà hàng…., giá trị thị trường của chúng bao gồm nhiều tài sản khác ngoài đất và công trình xây dựng. Các tài sản này thông thường được bán trên thị trường như là tài sản hoạt động và liên quan đến tiềm năng kinh doanh của chúng. Còn gọi là Tài sản với tiềm năng kinh doanh

Thuật ngữ Tài sản giao dịch đặc biệt và Tài sản với tiềm năng kinh doanh được sử dụng trong Khối Thịnh Vượng Chung

Specially Designed (Assets) Properties: xem Specialised Property Special Value: Giá trị đặc biệt

Một thuật ngữ liên quan đến yếu tố khác thường của giá trị, vượt trên Giá trị thị trường.

Giá trị đặc biệt có thể nảy sinh, sự kết hợp về vật chất, chức năng hay kinh tế của một tài sản này với một số tài sản khác như là một tài sản liên kết. Việc tăng thêm của giá trị chỉ có thể có cho người chủ hay người sử dụng cụ thể của tài sản chứ không phải cho đại bộ phận thị trường; là vì giá trị đặc biệt chỉ thích hợp cho một người mua với một lợi ích đặc biệt.

Giá trị kết hợp là giá trị tăng lên, kết quả từ việc kết hợp hai hay nhiều lợi ích trên một tài sản, tiêu biểu cho ví dụ điển hình của gia trị đặc biệt. Giá trị đặc biệt có thể liên quan đến các bộ phận trong giá trị doanh nghiệp và các giá trị đầu vào. Thẩm định viên phải đảm bảo rằng những tiêu chuẩn được sử dụng để ước tính giá trị các loại lài sản này phải được sử dụng để ước tính Giá trị thị trường trình bày rõ ràng bấl cứ giả thiết đặc biệt nào được sử dụng.

Specification for the Valuation Assignment: Đặc tính kỹ thuật của nhiệm vụ thẩm định giá.

Bước đầu tiên của tiến trình thẩm định vạch nên quy mô và phạm vi công việc chỉ ra các điểm không rõ ràng liên quan đến vấn đề thẩm định. Thuật ngữ tương tự là tóm tắt thẩm định hướng thường dùng ở môt số quốc gia. Thẩm định viên phải bảo đảm là nhưng phân tích và kết luận trình bày trong báo cáo khớp với đặc tính kỹ thuật của công việc. Đặc tính kỹ thuật của công việc thẩm định giá bao gồm bảy yếu tố sau:

  1. Nhận diện bất động sản, động sản (máy móc thiết bị, trang bị cố định và dùng của doanh nghiệp hay các tài sản khác mục tiêu của thẩm định và những loại tài sản khác bao gồm trong công việc thẩm định bên cạnh tài sản thẩm định chính

2.Nhận diện các quyền của tài sản (quyền sở hữu duy nhất, sở hữu chung hay lợi tức từng phần) được thẩm định.

3.Mục đích sử dụng kct tltltí thẩm định và bất cứ hạn chế liêm quan; nhận diện các hợp đồng phụ hay đại lý và những bộ phận đóng góp trong đó.

  1. Định nghĩa cơ sớ hay loại giá trị thầm định tìm kiếm.
  2. Ngày áp dụng giá trị thẩm định và ngày dự định báo cáo.
  3. 6. Nhận diện phạm vi /quy mô của thẩm định và của báo cáo thẩm định giá.
  4. Nhận diện các điều kiện bất thường và các hạn chế của cơ sở thẩm định.

Stepped Rents: xem Rent Escaliltions

Suhlcasehold: Hợp đồng cho thuê lại

Có được khi người thuê chuyển những những lợi ích của mình được hưởng như quyền sử dụng, quyền cư trú sang cho bên thứ ba, người thuê lại.

Xem thêm Headlease hay Master Lease, headleasehold Interest.

Subsequent Costs: Chi phí phát sinh sau.

Theo nguyên tắc ghi nhận trong IAS 16.7. một tổ chức ghi nhận số tiền thực hiện của một khoản mục tài sản, máy và thiết bị, chi phí để thay thế của một phần các khoản mục này khi chi phí đó được ghi nhận nếu các tiêu chuẩn ghi nhận được đáp ứng.

Subsitution: xem Principle of Suhsitution

Summation Approach: xem Cost Approach

Supply (in a Property Market): Cung trên thị trường tài sản thể hiện cho số lượng tài sản có thể bán hay cho thuê với các mức giá khác nhau trong một thị trường cụ thể tại một thời điểm nhất định, với giả định chi phí lao động và chi phí sản xuất không thay đổi.

Xem thêm Demand, market, Principle or Supply and Demand.

Surplus Asset: Tài sản thặng dư.

Một tài sản được sở hữu bởi một tổ chức như công ty cổ phần nhưng được xem là không cần thiết cho hoạt động của công ty đó. Tài sản thặng dư được xem là không cần thiết để công ty sản xuất hàng hoá và dịch vụ. Chúng được nắm giữ để đầu tư, phát triển hoặc để bán, hay sử dụng để thế chấp vay nợ hay được sử dụng cho các mục đích thương mại khác không liên quan đến hoạt động của công ty. Giá trị thị trường của một tài sản thặng dư dược xác định bằng việc sử dụng tốt nhất và cao nhất của nó.

Xem thêm Investment Asset, Operational Asset.

Còn gọi là Non-operational Asset.

Syndication: Tổ hợp

Hình thức pháp lý của một công ty liên quan đến việc hợp doanh thường được tổ chức bởi một thành viên trách nhiệm vô hạn. Các nhà đầu tư khác trong tổ hợp trở thành thành viên hữu hạn. Vốn góp trong các tổ hợp dùng để thực hiện việc thâu tóm (mua) và phát triển các dự án bất động sản và các hình thức liên hợp tác kjnh doanh khác.

Tangible Assets: Tài sản hữu hình

Tài sản có hình thái vật chất. Các ví dụ bao gồm đất và các toà nhà, nhà máy và máy, các vật cố định, công cụ và thiết bị, và tài sản đang trong quá trình xây dựng và phát triển.

Taxable Value: Tài sản tính thuế

Xem Assessed Value

Lechnical Assessment in the Extractive Industries: Công việc kỹ thuật trong ngành công nghiệp khai khoáng

Các văn bản kỹ thuật, được các chuyên gia kỹ thuật chuẩn bị để hỗ trợ cho thẩm định giá trong ngành công nghiệp khai khoáng như là một phụ lục hay một phần của báo cáo thẩm định giá.

Technical Expert in the Extractive Industries: Chuyên gia kỹ thuật trong Ngành công nghiệp khai khoáng

Một người chịu trách nhiệm cho tất cả hoặc một phần về các công việc kỹ thuật hỗ trợ cho việc thẩm định giá trong ngành công nghiệp khai khoáng. Chuyên gia kỹ thuật phải có kinh nghiệm phù hợp liên quan đến vấn đề thẩm định giá, và ở quốc gia được yêu cầu theo pháp luật, và phải là thành viên hay có giấy phép hành nghề của một tổ chức nghề nghiệp có thẩm quyền công nhận thành viên hay cấp giấy phép hành nghề. Một chuyên gia được chứng nhận có thể không chịu trách nhiệm cho tất cả hay một phần của công việc kỹ thuật khi không phải là chuyên gia kỹ thuật.

Technical Obsolescence: Lỗi thời kỹ thuật

Thuật ngữ được các thẩm định viên PP&E sử dụng cho những lỗi thời chức năng.

Technical Review: Xem xét kỹ thuật

Việc xem xét thẩm định giá được thẩm định viên thực hiện để đưa ra ý kiến như việc phân tích ý kiến, và kết luận trong báo cáo theo việc xem xét hợp lý, phù hợp và có thể chứng minh.

Tanant’s Interest: Lọi ích người thuê

Xem Lease Interest

Terminal Capitalization Rate or Reversion Yield: Tỷ suất vốn hoá cuối cùng hay tỷ suất thu hồi

Tỷ suất vốn hoá được sử dụng để chuyển đổi thu nhập thành một chỉ số của giá trị dự báo của một tài sản vào cuối giai đoạn nắm giữ hay giá trị bán tài sản.

ở Bắc Mỹ, thuật ngữ Terminal Capitalization Rate còn được gọi là Residual Capitalization Rate hay coming-out Capitalization Rate. Trong Khối Thịnh Vượng Chung, nó được gọi là Reversion Yield.

timherland: xem Forestry/timberland

Toxic: Chất độc hại

Trạng thái của một chất, có thể là chất khí, chất lỏng, chất rắn, với hình dáng, số lượng và vị trí của chúng có khả năng tác hại đến môi trường sống tại thời điểm thẩm định giá. Độc tố thể hiện mức độ hay quy mô của chất độc.

Trade Fixtures or Tenant’Staples Fixtures: Tài sản cố định không phải là bất động sản hay tài sản cố định của người thuê

Tài sản cố định được lắp đặt gắn liền với tài sản được người thuê lắp đặt và sử dụng trong kinh doanh buôn bán.

Xem thêm Leasehold Improvcments hay Tenant’staples Improvements, personal Property.

Trading Entity: xem Specialized Trading Property.

Trading Potential: Tiềm năng giao dịch

Lợi nhuận tương lai có được từ việc bán hàng hoá và sản phẩm, ví dụ dầu, thực phẩm và thức uống, hay các điều khoản lợi ích đặc biệt về cho thuê, bãi đỗ xe, vui chơi. Tiềm năng giao dịch gắn liền với một loại tài sản (trạm xăng, nhà hàng, khách sạn, sòng bài, rạp hát, và nhà hát), giá trị thị trường của chúng không chỉ bao gồm đất toà nhà và động sản mà còn tài sản vô hình như lợi thế thương mại, và chính uy tín của chính doanh nghiệp.

Thuật ngữ trading potcntial được sử dụng trong Khối Thịnh Vượng Chung.

Transferable Goodwill: Lợi thế kinh doanh

Là tài sản vô hình sản sinh từ uy tín công ty, khách hàng quen biết, vị trí, sản phẩm hay các yếu tố tương tự toà là Các lợi ích kinh tế. Nó vốn là tài sản giao dịch đặc biệt và sẽ chuyên giựt cho chủ sở hữu mới khi bán. Xem thêm Gooddwill. Personal Goodwill

Trust: xem Equitable hay Equity Interest.

Turnover Rent or participation Rent : Tiền thuê theo doanh số hay tiền thuê dự phần.

Là thoả thuận thuê mướn trong đó người cho thuê nhận tiền thuê dựa trên thu nhập của người thuê. Tiền thuê theo phần trăm là một ví dụ của thuê theo doanh số.

Unit(s) of Comparision: Đơn vị so sánh.

Sử dụng đặc trưng hai thành phần cho một yêu tố (ví dụ như giá trên mỗi đơn vị đo lường hay một tý lệ được tạo ra bằng cách chia giá bán tài sản trên lợi tức thuần của nó, hay mua theo năm) nhằm phản ánh sự khác nhau giữa các tài sán và tạo thuận lợi cha việc phân tích theo 3 phương pháp thẩm định giá.

Useful Life: Đời sống hữu dụng

  1. a) một giai đoạn thông qua đó một tài sản được kỳ vọng được sẵn sàng cho một tổ chức sử dụng.
  2. b) số các sản phẩm hay các đơn vị tương đương được kỳ vọng đạt được từ một tài sản của một doanh nghiệp.

Hoặc là:

  1. a) một giai đoạn thông qua đó một tài sản được kỳ vọng được sử dụng bởi một tổ chức;
  2. b) số các sản phẩm hay các đơn vị tương đương được kỳ vọng đạt được từ một tài sản của một doanh nghiệp. Liên quan đến hợp đồng cho thuê, đời sống hữu dụng đươc định nghĩa:

Một giai đoạn còn lại ước tính từ đầu thời hạn cho thuê, không giới hạn theo các điều khoản cho thuê thông qua đó các lợi ích kinh tế thể hiện trên tài sản được kỳ vọng sử dụng bởi tổ chức

Utility : Hữu dụng

Một thuật ngữ mang tính so sánh hay tương đối hơn là một điều kiện tuyệt đối. Tính hữu dụng cuả đất nông nghiệp được đo bằng khả năng sản xuất của nó. Nếu đất có tiềm năng phátt triển thì năng suất cua nó được đo bằng mức độ hiệu quả nó sẽ hỗ trợ sử dụng cho dân cư, thương mại, công nghiệp hay tổng hợp.

Hữu dụng tối ưu được thực hiện cho một số tài sản nếu nó được hoạt động trên cơ sở riêng lẻ. Các tài sản khác có tính hữu dụng lớn hơn nếu được hoạt động như một phần của một nhóm các tài sản, hay được nắm giữ và quản lý trong một danh mục các tài sản.

Nhìn chung tính hữu dụng được đo lường trong một triển vọng dài hạn, ban đầu thông qua đời sống hữu dụng của một tài sản hay một nhóm các tài sản. Khi một tài sản không thể dự đoán trước mức độ hữu dụng vào ngày thẩm định giá, việc công khai đầy đủ về định nghĩa giá trị, dữ liệu chứng minh, và nội dung các giả định đặc biệt hay các điều kiện chế phải được thực hiện.

dịch tài liệu thẩm định giá

Vacant Possession: Sở hữu bỏ trống

Trong bất động sản, điều này thể hiện quyền sở hữu đối với đất thay các công trình xây dựng mà hiện tại không có sự chiếm dụng.

Thuật ngữ vacant Possession được sử dụng trong Khối Thịnh Vượng (Cung).

Valuation: Thẩm đình giá

Một quá trình ước tính giá trị.

Valuation Approach: Phương pháp thẩm định giá.

Một cách để ước tính giá trị sử dụng một hay nhiều phương pháp cụ thể.

Tuỳ theo tính chất và mục đích thẩm định giá, 3 phương pháp có thể được (áp dụng). Đó là phương pháp so sánh giá bán vốn hoá thu nhập, và phương pháp chi phí. Việc ứng dụng sẽ cho phép thẩm định viên xác định giá trị thị trường hay giá trị khác giá trị thị trường.

Xem Asset based Approach. Comparable Sales Method, Cost Approach, Incomc Capitalisation Approach, Market Approach, Principle of Substiution. Sales Comparation Approach.

Valuation Assignment: xem Dilmition oi the Valuation Assignment.

Valuation Brief: xem Specircations for the Valuation Assignment Valuation Certircate: xem Valuation Report, Minimum Contents of a Valuation Report.

Valuation Date: Ngày thẩm định giá.

Ngày mà ý kiến về giá trị của thẩm định viên được áp dụng. Cũng còn gọi là ngày có hiệu lực.

Valuation Method: Phương pháp thẩm định giá.

Hoạt động, phương cách, và kỹ thuật thực hiện các bước của một phương pháp thẩm định giá.

Valuation Rang: Tỷ số thẩm định giá

Là một thừa số mà ở đó tử số là giá trị hay giá cả và mẫu số là các dữ liệu tài chính, dữ liệu hoạt động.

Xem thêm Capitalisation Factor, Income Multiplier

Valuation Report: Báo cáo thẩm định giá.

Là văn bản ghi nhận những nội dung của thẩm định, cơ sở và mục tiêu thẩm định, kết quả phân tích và ý kiến của thẩm định viên. Báo cáo thẩm định giá cũng giải thích tiến trình phân tích nằm ngoài thẩm định và trình bày ý nghĩa những thông tin dùng để phân tích. Báo cáo thẩm định giá có thể là báo cáo miệng hoặc báo cáo bằng văn bản. Mỗi loại, nội dung và độ dài báo cáo khác nhau tuỳ theo ý định của người sử dụng, theo yêu cầu của luật pháp, theo loại tài sản, theo bản chất phức tạp của công việc thẩm định. Thuật ngữ chứng thư thẩm định giá và Báo cáo thẩm định giá, đôi khi được sử dụng thay thế nhau. ở Anh quốc (UK) thuật ngữ Báo cáo thẩm định giá chỉ định là một văn bản mà thẩm định viên chứng nhận giá trị của tài sản thẩm định. Thuật ngữ Chứng thư thẩm định thường là một văn bản ngắn qua đó nó có thể mang hình thức một báo cáo chi tiết, bao gồm ngày thẩm định, mục đích thẩm định, ngày ra chứng thư giả thiết đưa ra mà việc thẩm định dựa vào, tên, địa chỉ của thẩm định viên. Chứng thư thẩm định thường được dùng ở Mỹ, là một văn bản trong đó thẩm định viên xác nhận những điều trình bày là đúng. các phân tích được hạn chế bởi các giả định đã được báo cáo, lệ phí thẩm định là không bất thường trên bất cứ khía cạnh nào của báo cáo và thẩm định viên đã thực hiện thẩm định tuân thủ tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp.

Valuation Review: Soát xét thêm định giá

Nhiệm vụ thẩm định giá bao gồm các loại và mục đích thẩm định giá.

Đặc tính chủ yếu của soát xét thẩm định giá thông thường là công việc đánh giá công bằng của một thẩm định viên đối với việc thực hiện của một thẩm định viên khác. Soát xét thẩm định giá có thể đưa ra cùng kết luận thẩm định giá hay đưa ra các bất đồng với các kết luận thẩm định giá. Soát xét thẩm định giá cung cấp việc kiểm tra khả năng tin cậy, công việc của thẩm định viên liên quan đến kiến thức, kinh nghiệm, và sự độc lập của thẩm định viên.

Tại một số nước. Soát xét thẩm định giá cũng có thể là công việc cập nhật do thẩm định viên của cùng công ty thực hiện thẩm định giá ban đầu.

Các tổ chức thẩm định giá trên toàn thế giới phân biệt nhiều loại soát xét khác nhau ví dụ xem xét khiếu nại, xem xét kỹ thuật, xem xét theo lĩnh vực, xem xét bàn giấy, xem xét để đảm bảo rằng thẩm định giá được thực hiện tuân theo các tiêu chuẩn nghề nghiệp (khi các cơ sở thẩm định giá sử dụng trong thẩm định giá tuân theo việc xem xét được chấp nhận). Xem xét các thông tin chung về thị trường để hỗ trợ hay tranh luận về kết quả thẩm định giá, và xem xét kiểm tra các dữ liệu cụ thể trong thẩm định giá phù hợp với các dữ liệu có thể so sánh từ mẫu.

Valuation stadards: Các tiêu chuẩn thẩm định giá.

Tiêu chuẩn thẩm định giá Quốc tế, trừ khi có có định nghĩa khác Value: giá trị

Mức giá thích hợp nhất đúc kết giữa người mua và người bán về hàng hoá hay dịch vụ sẵn sàng để giao dịch. Giá trị thiết lập giá lý thuyết hay giá phỏng đoán mà người mua và người bán thấy thích hợp nhất để thực hiện cho hàng hóa hay dịch vụ. Như vậy, giá tri không phải là một thực tế. mà là một ước tính mức giá phù hợp nhất để thanh toán cho hàng hoá hay dịch vụ sẵn sàng cho trao đổi tại một thời điểm nhất định.

Xem thêm Cost, Price.

dịch văn bản thẩm định giá

Value in Exechange: Giá trị trong trao đổi

i ) Là giá trị của tài sán được công nhận trên thị trường, mà từ đó gỉa định là quyến sớ hữu tài sản được trao đổi, có thể là giả thiết hay ảo. Định nghĩa Giá trị thị trường của IVSC phù hợp với báo cáo tài chính dựa trên nguyên tắc về giá trị trong trao đổi, không phải là giá trị trong sử dụng.

  1. ii) Giá trị tính bằng tiền của loại tài sản được trao đổi để lấy (các) từ sản khác, tiền là tiêu chuẩn để so sánh mà theo đó giá trị so sánh của mỗi tài sản có thể được đánh giá.

Value in Use: Giá trị sử dụng

  1. i) Là giá trị của tài sản chuyên biệt có công dụng chuyên biệt cho một người sử dụng chuyển biệt và do đó không liên quan đến thị trường. Loại giá trị này tập trung vào những giá trị của tài sản chuyên biệt nằm trong doanh nghiệp không liên quan đến việc Sứ dụng cao nhất và tốt nhất hay khoản tiền khi bán tài sản đó.
  2. ii) Giá trị hiện tại của dòng tiền ước tính tương lai được kỳ vọng thu được từ việc tiếp tục sử dụng một tài sản và việc bán nó vào cuối đời sống hữu dụng của nó.

iii) Giá trị hiện tại của dòng tiên ước tính tương lai được kỳ vọng thu được từ việc tiếp tục sứ dụng một tài sản hay các đơn vị có thu nhập.

Cần phải chú ý năng các định nghĩa trên. được áp dụng trong thực hiện báo cáo tài chính. xem xét giá trị của một tài sản vào cuối thời gian hữu dụng. ý nghĩa này khác với ý nghĩa thông thường sử dụng trong thẩm định giá.

Value of Improvement: Giá trị phát triển

Giá trị gia tăng đối với đất bằng các công trình như các toà nhà, công trình kiến trúc hay việc bổ sung trên đất, sự vĩnh cửu tự nhiên, liên quan đến các chi phí lao động và vốn, và các dự định nâng cao giá trị hay tính hữu dụng của tài sản. Giá trị phát triển có sự khác biệt giữa đời sống kinh tế và đời sống hữu dụng.

Valuer: Thẩm định viên

Là người có những phẩm chất, năng lực và kinh nghiệm cần thiết để tiến hành thẩm định giá trị tài sản. Một số nước yêu cầu một người phải có giấy phép hành nghề trước khi hoạt động là một thẩm định viên.

Wasting Asset: Tài sản bỏ đi

Một tài sản xét về mặt hữu hình sẽ bị giảm giá trị theo thời gian Các ví dụ bao gồm các lợi ích cho thuê và lợi ích ngành công nghiệp khai khoáng.

Working Capital: Vốn lưu động

Tổng số tài sản ngắn hạn vượt quá nợ ngắn hạn

Worth: xem Investment Value

Written Report: Báo cáo bằng văn bản

Những kết quả thẩm định được thông tin đến khách hàng bằng văn bản, kể cả bằng thông tin điện tử. Báo cáo bằng văn bản có thể được tường thuật chi tiết tất cả các số liệu giải thích xác đáng, các phân tích thực hiện để đạt được kết luận về giá trị thẩm định hay văn bản trình bày tóm tắt các nội dung bao gồm báo cáo thẩm định định kỳ (thường dùng trong các cơ quan chính quyền), hay thư cho khách hàng.