Tấm đan tiếng anh là gì
Show
Paving slab có nghĩa là Tấm đan bê tông lát sân, lớn hơn gạch
Tấm đan bê tông lát sân, lớn hơn gạch Tiếng Anh là gì?Tấm đan bê tông lát sân, lớn hơn gạch Tiếng Anh có nghĩa là Paving slab. Ý nghĩa - Giải thíchPaving slab nghĩa là Tấm đan bê tông lát sân, lớn hơn gạch. Đây là cách dùng Paving slab. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022. Tổng kếtTrên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Chưa được phân loại Paving slab là gì? (hay giải thích Tấm đan bê tông lát sân, lớn hơn gạch nghĩa là gì?) . Định nghĩa Paving slab là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Paving slab / Tấm đan bê tông lát sân, lớn hơn gạch. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tấm đan bê tông đúc sẵn là gì?Các kích thước tiêu chuẩn thường sử dụngGiá tấm đan bê tông cốt thép đúc sẵn | Mua tấm đan Hà Nội, TPHCM ở đâu? Bạn đang xem: Tấm đan bê tông tiếng anh là gì Tấm đan bê tông đúc sẵn là cấu kiện tấm panel bê tông có cốt thép bên trong. Các cấu kiện bê tông cốt thép được đổ theo từng khuôn đúc riêng. Đây là một dạng bê tông đúc sẵn được đổ theo các kích thước, mô đun thông dụng. Trong quá trình đúc bê tông người ta có thể tạo các khe hở, rãnh thoát nước v.v… Loại vật liệu này thường được sử dụng cho các hạng mục như: tấm đan bê tông hố ga, rãnh thoát nước, các hạng mục phụ trợ của công trình. Đối với các hộ gia đình ở thành phố Hà Nội, TP HCM: tấm đan được tìm mua phục vụ mục đính chăn nuôi. Tấm đan để lát cho sàn chuồng heo, hay chuồng lợn được khá nhiều hộ gia đình tìm mua. Sử dụng cấu kiện dạng tấm đúc sẵn này đem lại nhiều tiện lợi. Lắp ghép nhanh gọn, tại nhiều vị trí nhỏ lẻ việc đổ bê tông và cấy cốt thép lên khó khăn. Việc sử dụng tấm bê tông đúc sẵn lắp ghép lên tiện lợi hơn nhiều. Khả năng chịu lực và độ bền tốt. Trong quá trình đúc từng tấm đan có thể dễ dàng kiểm tra chất lượng hơn là việc thi công trực tiếp. Tấm đan bê tông tiếng anh là gì?Xem thêm: Move Over Là Gì Trong Tiếng Việt? Move Over Là Gì Tên tiếng anh của tấm bê tông đúc sẵn này thường gọi là: concrete plates hoặc concrete panel plates baoboitoithuong.com chuyên bê tông khí chưng áp: Gạch AAC, Gạch siêu nhẹ, Tấm panel ALC, Tấm bê tông nhẹ ALC Viglacera Điah chỉ: Số 30, Phố Thú Y, Hoài Đức, Hà Nội Nhà máy: Bê tông khí Viglacera, Yên Phong, Bắc Ninh Chỉ đường: Chúng tôi trên Google Map Gửi Lời bình HủyEmail của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Tấm đan bê tông cốt thép là loại cấu kiện được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng, các công trình cầu đường hoặc các công trình thi công khác phụ thuộc vào mục đích của người sử dụng. Bạn đang xem: Tấm đan bê tông tiếng anh là gì Tấm đan bê tông cốt thép thường được đúc sẵn thành từng tấm riêng biệt, cũng có trường hợp tấm đan bê tông được đổ trực tiếp tại công trường và sử dụng tại chỗ khi đã đạt yêu cầu. Tại sao tấm đan bê tông cốt thép lại trở nên thông dụng, phổ biếnĐầu tiên, phải đánh giá rằng tấm đan bê tông cốt thép được hình thành từ những vật liệu cơ bản trong xây dựng như thép, đá, sỏi, xi măng, cát, quá trình sản xuất, hình thành nên tấm đan bê tông cốt thép cũng khá là đơn giản, nhanh chóng… Thực chất sản xuất tấm đan bê tông cốt thép chỉ là việc đổ bê tông theo đúng tỷ lệ thành phần đã xác định, sau đó chời đời thời gian để bê tông đạt chất lượng cao nhất. Thứ hai, giá thành của tấm đan bê tông cốt thép so với những loại tấm đan khác tương đối mềm, chi phí bỏ ra cho công trình sẽ được giảm thiểu tối đa. Xem thêm: Biểu Phí Cháy Nổ Bắt Buộc Theo Thông Tư 220, Giá Bảo Hiểm Cháy Nổ Bắt Buộc Thứ ba, để đảm bảo sự chắc chắn cho tấm đan, người ta sử dụng cốt bằng thép, được đặt tại vị trí chính giữa, hầu như sẽ không bị ảnh hưởng bởi thời tiết và các yếu tố môi trường ngoài, tuổi thọ của tấm đan vì thế sẽ bền bỉ hơn. Phân loại tấm đan bê tông cốt thépNgười ta thường phân loại tấm đan bê tông dựa theo kích thước, theo mục đích sử dụng, độ dày …, cụ thể: Những tấm đan có kích thước 500x1000x100 thường được sử dụng nắp cho rãnh thoát nước B300 và B340 Những tấm đan có kích thước 600x1000x100 thường được sử dụng nắp cho rãnh thoát nước B400 Tấm đan rãnh kích thước thường sử dụng tại mép đường giáp với phần lắp đặtbó vỉa Trường hợp những tấm đan bê tông cốt thép được sử dụng để làm nắp đậy, độ dày của tấm đan sẽ dao động từ 80 đến 100mm với lượng thép bố trí chỉ là 1 lớp, nhưng nếu nó được sử dụng ở những vị trí phải chịu lực tác động lớn thì chiều dày bê tông cốt thép sẽ lớn hơn cũng như lượng thép bố trí sẽ dày hơn, đảm bảo cho mục đích sử dụng cụ thể và nhu cầu tương ứng của từng công trình riêng biệt. Thời điểm hiện tại, khó có một loại tấm đan nào có thể soán được ngôi của tấm đan bê tông cốt thép bởi ưu việt về chất lượng cũng như giá thành của nó. Tấm đan bê tông được sử dụng ở hầu khắp các công trình lớn nhỏ tại cả đô thị lẫn nông thôn, từ những công trình dân sinh cho đến các dự án công trình công nghiệp quy mô lớn. Đặc Điểm Kỹ Thuật tham khảo
Mục lục bài viết
1. Thuật ngữ chuyên ngành xây dựng (tải trọng)actual load : tải trọng thực, tải trọng có ích additional load : tải trọng phụ thêm, tải trọng tăng thêm allowable load : tải trọng cho phép
actual load : tải trọng thực, tải trọng có ích
>> THAM KHẢO DỊCH VỤ DỊCH THUẬT LIÊN QUAN: Dịch vụ dịch thuật tài liệu, hợp đồng pháp lý;
2. Thuật ngữ xây dựng - AÁp lực bên của đất - Lateral earth pressure Áp lực của dòng nước chảy - Stream flow pressure
Áp lực cực đại - Maximum working pressure - Bản mặt cầu - Deck slab, deck plate
>> THAM KHẢO DỊCH VỤ DỊCH THUẬT LIÊN QUAN: Dịch vụ dịch thuật chuyên nghiệp tại Hà Nội;
3. Thuật ngữ xây dựng - LLàm chậm lại - ... to retard Lan can - Hand rail
Lan can trên cầu - Railing Làn xe - Lane, traffic lane
>> THAM KHẢO DỊCH VỤ DỊCH THUẬT LIÊN QUAN: Tư vấn soạn thảo hợp đồng song ngữ (Anh - Việt) và các ngôn ngữ khác;
4. Thuật ngữ chuyên ngành xây dựng T - VTapered Member - Cấu kiện vát: Cấu kiện tổ hợp thép bản gồm các cánh hàn vào bản bụng có chiều cao thay đổi dần.
Tapered Member - Cấu kiện vát: Cấu kiện tổ hợp thép bản gồm các cánh hàn vào bản bụng có chiều cao thay đổi dần. Tempcon Panel - Tấm panen Tempcon: Throat - Họng gió: Bề rộng nhỏ nhất của cửa lấy không khí thông gió. Minh hoạ: Tấm panen 3 lớp gồm lõi cách nhiệt kẹp giữa vỏ trong và vỏ ngoài. Minh hoạ: Thành phần nằm ngang của phản lực. Tolerance - Dung sai: Trị số rất nhỏ cho phép sai lệch khỏi các quy định tiêu chuẩn như về trọng lượng, kích thước ..vv., của việc chế tạo cơ khí. Track - Đường chạy: Đường dẫn bằng kim loại cho các bánh xe ; nói riêng, các đường ray với các liên kết , tà vẹt, vv. . dùng cho cầu trục, mônô ray hoặc cửa đẩy. Cho ánh sáng đi qua nhưng không cho nhìn rõ vật. Vật liệu trong mờ là vật liệu nửa trong suốt. Transverse - Theo phương ngang: Từ tường bên tới tường bên của một ngôi nhà. Tread - Mặt bậc thang: Bậc nằm ngang của cầu thang. Trim - Diềm, nẹp: Thanh kim loại nhẹ được tạo hình sẵn để hoàn thiện cho mép cắt, cạnh hoặc chỗ nối các tấm. Truss - Dàn: Kết cấu tạo bởi nhiều thanh riêng lẻ hàn hay bắt bu lông với nhau, các thanh chỉ chịu nén hay kéo nhưng toàn bộ kết cấu thì làm việc như một dầm. Tube Column - Cột ống: Cấu kiện thẳng đứng làm gối đỡ, làm từ ống vuông rỗng. Thường được dùng làm gối đỡ bên trong của nhà nhiều nhịp hoặc của sàn lửng. Minh hoạ: Phương pháp xiết bulông cường độ cao theo “ Quy định kĩ thuật của mối nối dùng bulông A-325 ASTM” của AISC. UL Rating - Sự đánh giá của UL: Sự đánh giá chứng nhận của Underwriters Laboratories về độ tin cậy và chất lượng. Under Hung Crane - Cầu trục treo dưới: Cần trục treo vào dầm chứ không đặt trên dầm. Minh hoạ: Uniform Load - Tải trọng phân bố đều: Tải trọng phủ trên toàn bộ hoặc một phần của một dầm hay một diện tích và có trị số tải trên đơn vị dài hay đơn vị diện tích là không đổi trên suốt vùng có tải trọng. Uplift - Lực bốc: Tải trọng gió lên công trình gây ra một tải trọng hướng lên trên. Xem thêm Hút (Suction). Bay - Gian: Không gian giữa các đường trục của các cấu kiện chịu lực chính theo phương dọc nhà. Còn gọi là bước khung Valley Gutter - Máng xối: Máng dùng thoát nước khỏi lõm xối của mái nhà nhiều dốc. Minh hoạ: Vật liệu dùng ngăn luồng hơi nước hay hơi ẩm vào tường và do đó ngăn chặn sự ngưng đọng trong tường. Vapor Barrier - Lớp ngăn hơi nước: Tải trọng gió lên công trình gây ra một tải trọng hướng lên trên. Xem thêm Hút (Suction). Ventilation - Thông gió: Quá trình thay đổi không khí bên trong một nhà Ventilator - Quạt thông gió: Thiết bị tạo nên sự thay đổi không khí bên trong một nhà. >> THAM KHẢO DỊCH VỤ DỊCH THUẬT LIÊN QUAN: Dịch vụ phiên dịch tiếng anh chuyên ngành pháp luật
5. Thuật ngữ chuyên ngành xây dựng - ĐĐá - Rock, stone Đá dăm - Gravel
Đá hộc, đá xây - Cobble, ashalar stone
6. Thuật ngữ xây dựng - GGang đúc - Cast iron Gân, sườn (của bản) - Rib ...
Gần đúng - Approximate ... >> Liên hệ sử dụng dịch vụ dịch thuật: Dịch vụ phiên dịch tiếng anh chuyên ngành luật;
7. Thuật ngữ chuyên ngành xây dựng D - EDamper - Cánh điều chỉnh: Cánh điều chỉnh lượng gió trong quạt gió, có thể đóng hay mở nhờ bộ móc khoá cáp
Damper - Cánh điều chỉnh: Dead Load - Tải trọng tĩnh: Trọng lượng của kết cấu nhà tiền chế, bao gồm mọi thành phần của nó như khung, sàn, cấu kiện phụ, tấm phủ, bulông v.v. Design Codes - Quy phạm thiết kế: Các Quy phạm lập bởi các cơ quan được thừa nhận, quy định các tải trọng thiết kế, phương pháp , chi tiết cấu tạo cho các kết cấu . Ví dụ của MBMA, AISC, AISI, AWS, v.v. Diagonal Bracing - Thanh giằng / dây cáp giằng: Thanh thép tròn và dây cáp đặt theo đường chéo trên mái và tường để truyền tải trọng gió xuống móng và để ổn định cho nhà. Door Guide - Đường dẫn của cửa: Đường dẫn bằng thép góc, thép máng hay có hình đặc thù để giữ cánh cửa hay tường màn trong lúc đóng mở. Door Stopper - Cái chặn cửa: Một móc bắt bulông vào thanh đứng của cửa để ngăn không cho mở quá giới hạn. Double Channel - Thép C kép: Hai thép C đặt cho bụng sát nhau, bắt bulông với nhau. Minh hoạ: Double Faced Tape - Băng dính hai mặt: Dùng để cố định chất cách nhiệt sợi thuỷ tinh Downspout - ống đứng: Đoạn ống kim loại mỏng tạo hình nguội, dùng để dẫn nước từ máng mái nhà xuống đất hoặc hệ thống thoát nước mưa. Minh hoạ: Downspout Elbow/Shoe - Khuỷu ống đứng: Đoạn ống kim loại mỏng tạo hình nguội hợp với hình của ống đứng, lắp vào đầu dưới của ống đứng và uốn cong để hướng nước chảy ra khỏi tường . Minh hoạ: kết ống đứng: Móc kim loại dùng để giữ ống đứng vào tường bên.Minh hoạ: Eave - Đỉnh tường , Mép mái: Đường thẳng dọc theo tường bên, tạo nên bởi giao tuyến của các mặt trong của mái và của các tấm tường bên. Eave Gutter - Máng nước biên: Máng nước ở mép mái nhà Eave Height - Chiều cao đến đỉnh tường , độ cao mép mái : Kích thước thẳng đứng từ mặt nền hoàn thiện đến đỉnh tường. Minh hoạ: Eave Strut - Thanh chống đỉnh tường: Cấu kiện ở đỉnh tường để đỡ mái và liên kết vào các tấm tườngMinh hoạ: Bản liên kết cho thanh chống đỉnh tường. Minh hoạ: Tấm bít bằng kim loại để che công trình được kín mưa gió tại chỗ mép mái, giữa máng đỉnh tường và các tấm tường . Edge Distance - Khoảng cách đến mép: Khoảng cách vuông góc giữa mép bản thép và tim lỗ bulông. Minh hoạ a) Độ cao: Khoảng cách bên trên hoặc bên dưới một mốc chuẩn quy định . Gian đầu tiên hay cuối cùng của nhà, khác với gian trong. Đó là khoảng cách giữa mặt ngoài của cánh ngoài của cột tường hồi và đường tim của cột đầu tiên bên trong. End Framing - Kết cấu tại tường hồi: Hệ khung đặt tại tường hồi của nhà, chịu tải trọng tác dụng lên một phần của gian biên. End Lap - Chỗ phủ mép: Nói về chỗ phủ bên trên xà gồ của một tấm mái phủ trùm lên tấm bên dưới nó. Minh hoạ: Chất bít dưới dạng cuộn dùng để bít các mép phủ của tấm mái để chống mưa nắng. Còn gọi là Matít cuộn. Minh hoạ: Bản hàn vào đầu mút của một cấu kiện. Endwall - Tường hồi: Thuật ngữ chỉ toàn bộ kết cấu của hồi nhà. Xem Tường hồi kiểu hệ dầm cột (Post-and-Beam endwall)hay Khung cứng tường hồi (Rigid Framde Endwall). Minh hoạ: Cấu kiện thẳng đứng ở tường hồi để đỡ dầm tường và kèo hồi. Endwall Rafter - Kèo tường hồi: Thường là thanh thép dập nguội chữ C tựa trên các cột hồi của hệ dầm cột tường hồi. Thanh kèo tường hồi cũng có thể là tổ hợp nếu cần thiết để chịu tải trọng Endwall Roof Extension - Mái vươn tường hồi: Mái vươn hẫng ra ngoài tường hồi. Erection - Lắp dựng: Việc lắp ghép trên công trường các bộ phận tiền chế để tạo nên kết cấu hoàn chỉnh. Erection Drawings - Bản vẽ lắp dựng: Bản vẽ và các chỉ dẫn lắp dựng cho biết chi tiết mọi bộ phận riêng lẻ để có thể dựng và lắp đặt đúng đắn mọi bộ phận của hệ thống nhà kim loại cung cấp bởi người bán. Expansion Joint - Khe co dãn: Khe nối kín nước chạy ngang bề rộng của nhà, cho phép dãn nở và co rút. Exterior Mounted - Lắp phía ngoài: Hệ thống dầm được lắp bên ngoài cột và tựa vào cánh ngoài của cột. Còn gọi là Lắp phía ngoài (By-pass mounted). Minh hoạ: Eye Bolt - Bulông vòng khuyên:
8. Thuật ngữ chuyên ngành xây dựng F - GFabrication - Chế tạo: Quá trình sản xuất thực hiện trong nhà máy để biến nguyên vật liệu thành các bộ phận thành phẩm của nhà thép . Các nguyên công chính là tạo hình nguội, cắt, đột, hàn, đánh sạch và sơn
Fabrication - Chế tạo: Quá trình sản xuất thực hiện trong nhà máy để biến nguyên vật liệu thành các bộ phận thành phẩm của nhà thép . Các nguyên công chính là tạo hình nguội, cắt, đột, hàn, đánh sạch và sơn Fascia - Mặt diềm: Phụ kiện dùng làm đẹp mặt ngoài của tường . Cũng dùng để phủ đỉnh tường hay hồi của nhà. Minh hoạ: Field Work - Công tác hiện trường: Các việc sửa đổi và hiệu chỉnh thực hiện tại công trường. Fin Neck Bolt - Bulông đầu dẹt: Bulông có đầu dẹt hình vòm dùng cho các ô cửa có viền, diềm lớn và sàn lửng. Minh hoạ: Mặt trên của bản bêtông hay mặt bêtông đã hoàn thiện. Fixed Base - Chân ngàm: Chân cột được thiết kế để chống lại sự quay cũng như các chuyển vị ngang và đứng. Minh hoạ: Cạnh vươn ra của một cấu kiện Flange Brace - Giằng vào cánh: Thép góc nối từ cánh trong của cột hay cánh kèo đến xà gồ và dầm tường để tạo gối đỡ phương ngang và tăng ổn định. Minh hoạ: Tấm kim loại phủ khe để kín khít ngăn mưa gió và để tăng vẻ đẹp Flowable Mastic - Mattit chảy: Được cung cấp trong một tuýp có vòi. Dùng để chèn bít chỗ tấm chắn nước phủ lên nhau, khe nối của máng nước , v.v. Flush Mounted - Lắp phẳng mặt: Hệ thống dầm mà cánh ngoài của dầm được lắp phẳng mặt với cánh cột. Dầm thường đặt lên một bản liên kết được bắt bulông vào bụng cột. Minh hoạ: Đế bêtông cốt thép làm gối tựa cho cột. Minh hoạ: Tác động của một vật thể lên một vật thể khác để làm thay đổi hoặc có thể làm thay đổi trạng thái ngừng nghỉ hay chuyển động của vật đó. Lực được biểu diễn bằng kilô newton (kN) hoặc các đơn vị tương tự khác. Foundation - Móng: Kết cấu trong đất để đỡ nhà và các kết cấu khác. Thường bằng bêtông cốt thép. Framed Opening - Ô cửa có khuôn: Khuôn cửa (thanh đỉnh, thanh đáy và các thanh đứng) và các nẹp che nước bao quanh một ô cửa trong nhà. Thường được cung cấp đểdùng cho những phụ kiện lắp đặt tại hiện trường như cửa kéo, cửa cuốn, v.v. Minh hoạ: Các cấu kiện chính và phụ (cột, kèo, dầm, xà gồ, giằng, ..) hợp với nhau tạo nên bộ khung sườn của kết cấu, trên đó có thể lắp đặt lớp bao che. Minh hoạ: Gable - Đầu hồi: Mảng tam giác của tường hồi nhà ngay bên dưới mái dốc và bên trên đường đỉnh tường. Gable Angle - Thép góc hồi: Thép góc bắt vào các xà gồ tại chỗ dốc để liên kết các tấm tường hồi. Minh hoạ: Nẹp chắn nước để che khe hở giữa mái và các tấm tường hồi. Minh hoạ: Khoảng cách giữa các tim lỗ dọc theo trục ngang của một tấm. Girder - Dầm chính: Cấu kiện nằm ngang chủ yếu chịu mômen uốn. Girt - Dầm tường: Cấu kiện thứ yếu, nằm ngang, gắn vào cột khung chính. Dầm tường thường để đỡ các tấm tường. Minh hoạ Thép góc liên kết dùng để bắt dầm tường vào cột tường hồi. Glazing - Lắp kính: Grade - Cao độ san nền: Cao độ của đất chung quanh ngôi nhà. Grating - Mặt ghi: Kết cấu gồm các thanh ngang hàn với nhau để lát mặt cho các sàn thiết bị, lối đi hẹp hay bậc thang Grout - Vữa lỏng: Hỗn hợp ximăng-cát không co ngót, dùng dưới bản đế để tạo nên bề mặt đều đặn chịu lực. Gusset Plate - Sườn bản mã:
Liên hệ sử dụng dịch vụ dịch thuật: Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: CÔNG TY LUẬT TNHH MINH KHUÊ Điện thoại yêu cầu dịch vụ: 0243-9916057 Tổng đài tư vấn luật: 1900.6162 Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng! Trân trọng./. PHÒNG DỊCH THUẬT - CÔNG TY LUẬT MINH KHUÊ |