Tại sao phải sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Tại sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?

Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?

Xem lời giải

Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường là điều kiện để phát triển

I. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường là điều kiện để phát triển

* Hiện trạng của tài nguyên và môi trường:

- Các nguồn tài nguyên có hạn, đang bị cạn kiệt [khoáng sản, sinh vật]

- Môi trường sinh thái đang bị ô nhiễm, suy thoái, sự nóng lên của Trái Đất do các khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính.

*Sự phát triển bền vững:

- Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường.

- Mục tiêu của sự phát triển bền vững: Sự phát triển phải đảm bảo cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao,trong môi trường sống lành mạnh.

*Hướng giải quyết các vấn đề môi trường:

- Phải có sự phối hợp,nỗ lực chung của các quốc gia,mọi tầng lớp trong xã hội.

- Chấm dứt chạy đua vũ trang,chấm dứt chiến tranh.

- Giúp các nước đang phát triển thoát khỏi đói nghèo.

- Áp dụng các tiến bộ khoa học – kĩ thuật để kiểm soát tình trạng môi trường, sử dụng hợp tài nguyên.

- Phải thực hiện các công tác quốc tế về môi trường, luật môi trường.

Loigiaihay.com

  • Vấn đề môi trường và phát triển ở các nước phát triển

    Hoa Kì là một trong những nước phát thải lớn nhất các loại khí gây hiệu ứng nhà kính, nhưng chính phủ Hoa Kì lại không tham gia kí Nghị định thư Ki ô-tô.

  • Vấn đề môi trường và phát triển ở các nước đang phát triển

    Các nước đang phát triển chiếm hơn 1/2 diện tích lục địa. Đây là khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên, cả về trữ lượng và chủng loại

  • Những báo động về thủng tầng ô dôn, về sự nóng lên của Trái Đất do các khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính có phải là những báo động về khủng hoảng môi trường không?

    Giải bài tập câu hỏi lí thuyết trang 161 SGK Địa lí 10

  • Các tiến bộ khoa học - kĩ thuật nào đã làm cho giá nguyên liệu có xu hướng giảm trong mấy thập kỉ qua?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 163 SGK Địa lí 10

  • Bài 1 trang 163 SGK Địa lí 10

    Giải bài tập 1 trang 163 SGK Địa lí 10

  • Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

    Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng bao gồm nhiều ngành khác nhau, đa dạng về sản phẩm và phức tạp về trình độ kĩ thuật, trong đó phải kể đến công nghiệp dệt - may.

  • Công nghiệp điện tử- tin học

    Công nghiệp điện tử - tin học là một ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và được coi là một ngành kinh tố mũi nhọn của nhiều nước

Tiet 53 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [128.99 KB, 6 trang ]

[1]Ngày soạn: ..../...../..... Ngày giảng: Lớp 9A………………. Lớp 9B…………………. Tiết 53. CHƯƠNG IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh biết cách sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên thiên nhiên. - Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Học sinh phải giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. - Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương. 2. Kỹ năng: - Quan sát môi trường. - Liên hệ thực tế cuộc sống - Trình bày cách giải quyết các vấn đề 3. Thái độ: - Bảo vệ môi trường . ******************************************************** Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh phân biệt được và lấy VD minh hoạ các dạng tài nguyên thiên nhiên. - Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. 2. Kỹ năng: - Liên hệ thực tế cuộc sống Kĩ năng sống: Kĩ năng GQVĐ, tự tin, ra quyết định, hợp tác, ứng phó với tình huống ,lắng nghe, quản lí thời gian Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin..

[2] 3. Thái độ: - Tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ tài nguyên. Tích hợp giáo dục đạo đức - Ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống; bảo vệ đa dạng sinh học - Tôn trọng pháp luật, sống yêu thương, đoàn kết. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh - Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẦN BỊ - Tranh phóng to hình 58.1; 58.2 SGK. - Tranh ảnh tư liệu về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang. III. Ph¬ng ph¸p - Dạy học nhóm - Vấn đáp tìm tòi - Trực quan IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC. 1. Ổn định [1’] - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ [5’] 3. Bài học [33’] VB: ? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Kể tên những tài nguyên thiên nhiên mà em biết? Hoạt động 1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu [10 phút] Mục tiêu: HS phân biệt được dạng tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh, tài nguyên vĩnh cửu. - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập bảng 58.1 SGK trang 173. - GV nhận xét, thông báo đáp án đúng bảng 58.1 1- b, c, g 2- a, e. i 3- d, h, k, l. - GV đặt câu hỏi hướng tới kết luận: - Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên và. Hoạt động của HS - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 58.1. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS dựa vào thông tin và bảng 58.1 để trả lời, rút ra kết luận:.

[3] đặc điểm của mỗi dạng? Cho VD? - Yêu cầu HS thực hiện  bài tập SGK trang 174. - Nêu tên các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta? - Tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái sinh hay không tái sinh? Vì sao? Tích hợp: + Trách nhiệm của bản thân trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ...................................................... ..................................................... ...................................................... - HS tự liên hệ và trả lời: + Than đá, dầu lửa, mỏ thiếc, sắt, vàng... + Rừng là tài nguyên tái sinh vì bảo vệ và khai thác hợp lí thì có thể phục hồi sau mỗi lần khai thác.. Kết luận: - Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên: + Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi [tài nguyên sinh vật, đất, nước...] + Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên qua 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt [than đá, dầu mỏ...] + Tài nguyên vĩnh cửu: là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường [năng lượng mặt trời, gió, sóng...] Hoạt động 2: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên [20 phút] Mục tiêu: HS chỉ ra các biện pháp sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất, nước và rừng, liên hệ thực tế ở Việt Nam - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu 2 vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên + Cần tận dụng triệt để năng lượng vĩnh cửu để thay thế dần năng lượng - HS tiếp thu kiến thức. đang bị cạn kiệt dần và hạn chế ô.

[4] nhiễm môi trường. + Đối với tài nguyên không tái sinh, cần có kế hoạch khai thác thật hợp lí và sử dụng tiết kiệm. + Đối với tài nguyên tái sinh: đất, nước, rừng phải sử dụng bên cạnh phục hồi. - GV giới thiệu về thành phần của đất: chất khoáng, nước, không khí, sinh vật. -Yêu cầu HS: - Nêu vài trò của đất? - Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất? - GV cho HS làm bảng 58.2 và bài tập mục 1 trang 174. - Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí tài nguyên đất?. - Mục 1. + HS nghiên cứu thông tin mục 1 và trả lời: + Tài nguyên đất đang bị suy thoái do xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô nhiễm đất. - HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. + Đánh dấu vào bảng kẻ sẵn trong vở bài tập. + Nước chảy chậm vì va vào gốc cây và lớp thảm mục  chống xói mòn đất nhất là ở những sườn dốc. - HS dựa vào vốn hiểu biết để nêu được: Nước là thành phần cơ bản của chất sống, chiếm 90% lượng cơ thể sinh vật, con người cần nước sinh hoạt [25o lít/ 1 người/ 1 ngày] nước cho hoạt động công nghịêp, nông nghiệp... + Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt.. - Nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người và sinh vật? - HS trả lời, GV nhận xét và rút ra kết luận. Cho HS quan sát H 58.2 - Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước? Cho HS làm bài tập điền bảng 58.3, nêu nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước + Thiếu nước là nguyên nhân gây ra và cách khắc phục. nhiều bệnh tật do mất vệ sinh, ảnh - Nếu thiếu nước sẽ có tác hại gì? hưởng tới mùa màng, hạn hán, không đủ nước cho gia súc. + Trồng rừng tạo điều kiện cho tuần - Trồng rừng có tác dụng bảo vệ tài hoàn nước, tăng nước bốc hơi và nước nguyên như thế nào? ngầm. - Sử dụng tài nguyên nước như thế nào - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và là hợp lí? rút ra kết luận. - GV tích hợp giáo dục giá trị sống: - HS dựa vào vốn kiến thức của mình Em hãy cho biết tình hình sử dụng để trả lời câu hỏi. nguồn tài nguyên rừng, nước, đất ở VN.

[5] hiện nay=> giáo dục cho HS trách nhiệm của bản thân trong việc sử dụng hợp lí các loại tài nguyên, trách nhiệm bảo vệ các loại tài nguyên...... ...................................................... ..................................................... ...................................................... Kết luận: 1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất - Vai trò của đất: SGK. - Nguồn tài nguyên đất đang bị suy thoái do xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô nhiễm... - Cách sử dụng hợp lí: chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiêm xmặn.. và nâng cao độ phì nhiêu của đất. - Biện pháp: Thuỷ lợi, kĩ thuật làm đất, bón phân, chế độ canh tác... đặc biệt là trồng cây, gây rừng nhất là rừng đầu nguồn. 2. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: - Nước là một nhu cầu không thể thiếu của tất cả các sinh vật trên trái đất. - Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt. - Cách sử dụng hợp lí: khơi thông dòng chảy, không xả rác thải công nghiệp và sinh hoạt xuống sông, hồ, ao, biển.. tiết kiệm nguồn nước. 3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: - Vai trò của rừng :SGK - Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn, ảnh hưởng tới khí hậu do lượng nước bốc hơi ít.... - Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: khai thác hợp lí kết hợp với trồng rừng và bảo vệ rừng. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên. 4. Củng cố [5'] - Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh? - Tại sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà [1'] - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……….

[6]

[7]

Video liên quan

Chủ Đề