Tại sao lại gọi là bí đỏ

Bí đỏ được coi là thực phẩm vàng bởi bí đỏ có chứa nhiều các vitamin và khoáng chất cần thiết cho sức khỏe của cơ thể.

Bí đỏ còn gọi là bí ngô, bí rợ, tên khoa học là Cucurbita pepo, họ bầu bí. Từ xa xưa ông cha ta đã biết dùng ngọn bí, hoa bí, quả bí [cả quả non và quả chín] để chế biến thức ăn hằng ngày và lấy hạt bí để trị bệnh giun, sán.

Bí đỏ có hàm lượng sắt cao, các chất muối khoáng, giàu vitamin và các axít hữu cơ tốt cho cơ thể. Quả bí   có thịt màu vàng, bí đỏ có nhiều nguyên tố vi lượng và các axit amin như: alanine, valin, leucin, cystin, lysin… Trong 100g thịt bí chín có 90% nước, 1% protein, 8% glucid, 19mg photpho, 430mg kali, 23mg calci, 17mg manhê, 0,5mg sắt, 8mg vitamin C [15% nhu cầu hàng ngày], 22mcg folacin [11%], 1mg beta-caroten. Ngoài ra còn có nhiều vitamin như B1, B2, PP, B6 đặc biệt có 400g vitamin B5 và có cả các axit béo quý như linoleic, linolenic.

Theo y học cổ truyền, bí đỏ có vị ngọt, tính ấm, có tác dụng bổ trung ích khí, kiện tỳ vị, tiêu đàm, chỉ thống [giảm đau], giải độc, sát trùng. Thường được dùng để chữa ung thư, cao huyết áp, đái tháo đường, đau thần kinh liên sườn, suy chức năng gan, thận, áp xe phổi… Hoa và lá bí đỏ tính lương, vị ngọt vào 2 kinh tâm, vị có tác dụng thanh thấp nhiệt, tiêu thũng, trị vàng da, lỵ, ho, ung thư, thủng độc. Bông bí có thể dùng để nấu canh.

Trong hạt bí có chứa chất phytosterol giúp phòng và hỗ trợ điều trị phì đại tiền liệt tuyến. Ngoài ra, nó có khả năng kích thích tuyến tuỵ tiết insulin giảm đường huyết, chữa đái tháo đường. Bí đỏ có nhiều chất xơ, ít chất oxalate giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn nhanh, tránh ứ đọng trong ruột non, giảm thiểu sự tái hấp thu oxalate từ ruột để tạo nên sỏi thận, do đó “hóa giải” sự hình thành sỏi calcium oxalate ở thận.

Đồng thời, bí đỏ được xem là một loại thực phẩm bổ não vì chứa nhiều L-trytophan-một cấu thành của protein mà tế bào thần kinh thường dùng để tổng hợp seretonin [thành phần hóa học có tác dụng gây phấn chấn] giúp giảm stress, phòng chống mất ngủ ở người già nếu ăn thường xuyên tuần 3 – 4 bữa. Quả bí chín có màu vàng đỏ, chứa rất nhiều beta-caroten, khi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành vitamin A, giúp sáng mắt, trị quáng gà, khô mắt, thích hợp cho phụ nữ sau sinh, trẻ nhỏ và người già.

Sau đây là những lợi ích cụ thể về sức khỏe, các bạn tham khảo nhé!

Tốt cho xương và mắt: Bí đỏ giàu carotene, trong cơ thể loại chất này được chuyển hóa thành Vitamin A giúp duy trì thể lực. Chất khoáng và canxi, natri, kali có trong bí đỏ có tác dụng đặc biệt với người già và người bệnh huyết áp.
Giúp ngăn ngừa loãng xương và tăng huyết áp. Hơn nữa nó còn chứa magie, phốtpho, sắt, đồng, mangan, crôm và nhiều yếu tố khác giúp xương phát triển.

Giảm cân: Bí đỏ chứa hàm lượng calo và chất béo rất thấp, là một thực phẩm giàu chất xơ, bí đỏ chính là một thực phẩm lí tưởng cho những người thừa cân, béo phì.

Tốt cho tim mạch

Hạt bí đỏ giàu chất physterol và những axit béo omega3, omega6 tốt cho sức khỏe. Những chất này có tác dụng làm giảm lượng cholesterol xấu, giúp ngăn ngừa bệnh tim mạch và huyết áp.

Tốt cho não bộ: Trong bí đỏ có chứa chất cần thiết cho hoạt động của não bộ là axit glutamine. Chất này có vai trò quan trọng trong việc bồi dưỡng thần kinh, trợ giúp cho các phản ứng chuyển hóa ở các tế bào thần kinh và não.

Ngoài ra, đối với phụ nữ mang thai ăn hạt và hoa bí ngô không chỉ giúp cho thai nhi phát triển tế bào não, tăng cường sức sống cho thai nhi, mà còn giúp phòng ngừa và điều trị chứng phù, tăng huyết áp và các biến chứng khác khi mang thai. Đặc biệt giúp phòng chống bệnh sốt xuất huyết sau khi đẻ.

Sữa bí đỏ VioFarm

Tăng cường hệ thống miễn dịch: Bí đỏ là một thực phẩm có tác dụng tăng cường sức mạnh hệ thống miễn dịch. Bởi vì bí đỏ rất dồi dào chất vitamin C. Hệ miễn dịch khỏe mạnh sẽ giúp chúng ta chống lại được các virus, vi khuẩn gây bệnh cho cơ thể.

Ngăn ngừa tiểu đường: Bí đỏ là thực phẩm tốt cho bệnh nhân tiểu đường. Bí đỏ có tác dụng làm hạ độ đường huyết trong máu của bạn, vì vậy giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường. Ngoài ra, bí đỏ còn có tác dụng ngăn ngừa khả năng phát triển thành mãn tính của những người đã bị bệnh tiểu đường.

Chống trầm cảm: Bí ngô giàu L-tryptophan, một loại chất giúp tăng cảm giác hạnh phúc. Chúng ta sẽ thấy chán nản khi mức L-tryptophan trong cơ thể thấp. Nước ép bí ngô giúp làm tăng mức L-tryptophan và làm chúng ta thấy thoải mái và hạnh phúc.

Ngăn ngừa loét dạ dày tá tràng: Nước ép bí đỏ giúp ruột tiêu hóa thức ăn nhanh và giúp loại bỏ độc tố ra khỏi đường tiêu hóa. Vì vậy mà nước ép bí có thể chữa lành vết loét dạ dày, tá tràng và các nhiễm trùng khác trong ruột.

Tốt cho hệ hô hấp: Chất chống oxy hóa và những chất có tính chất giảm đau trong nước ép bí đỏ giúp ngăn ngừa bệnh hen suyễn dị ứng và giảm dần mức nghiêm trọng của bệnh.

Tẩy giun: Dùng bí đỏ ăn sống, kết hợp với việc dùng thuốc tẩy giun sẽ đem lại hiệu quả tẩy giun cao. Hoặc hạt bí đỏ già rang cho thật chín. Ăn thường xuyên cũng giúp ngăn ngừa chứng giun sán, đặc biệt ở trẻ nhỏ.

Làm đẹp da: Chất carotenoid có trong bí đỏ còn có tác dụng làm chậm tiến trình lão hóa da, từ đó giúp da sáng đẹp, không mụn trứng và và ít nếp nhăn.

Ngăn ngừa ung thư: Bí đỏ là thực phẩm có chứa lượng chất chống oxy hóa, và beta-carotene tronb bí đỏ rất cao nên có tác dụng ngăn ngừa các căn bệnh ung thư. Ngoài bí đỏ, những thực phẩm có màu vàng như cà rốt, khoai lang cũng có tác dụng tương tự.

Mách nhỏ: Bí đỏ có thể chế biến thành các món như chè bí, canh bí, bí xào, bí ngô luộc,…đặc biệt là SỮA BÍ ĐỎ thì càng tuyệt vời nhé!

Theo VinaOrganic

Bí ngô hay bí đỏ [phương ngữ Nam bộ gọi là bí rợ] là một loại cây dây thuộc chi Cucurbita, họ Bầu bí [Cucurbitaceae]. Đây là tên thông dụng để chỉ các loại cây thuộc các loài: Cucurbita pepo, Cucurbita mixta, Cucurbita maxima, và Cucurbita moschata.

Nguồn gốc của bí ngô chưa được xác định tuy nhiên nhiều người cho rằng bí ngô có nguồn gốc ở Bắc Mỹ. Bằng chứng cổ nhất là các hạt bí ngô có trong niên đại từ năm 7000 đến 5500 trước Công nguyên đã được tìm thấy ở Mexico.[2][3] Đây là loại quả lớn nhất trên thế giới.

II. Đặc điểm cây bí đỏ

  • Thân cây: thân cỏ, sống hàng năm, thường bò lan rất dài trên mặt đất, có nhiều tua cuốn phân nhánh. ... 
  • Lá: to, xẻ 5 thùy, thùy xẻ sầu; tua cứng phân 3 – 5 nhánh.
  • Hoa: mọc ở nách lá, tràng hoa màu vàng cam to, cánh rời đến 1/3 chiều dài. Quả tròn, hơi dẹt, lúc chín màu vàng đỏ, ăn ngon, hạt béo.
  • Qủa: Bí có hình cầu hoặc hình trụ, chín thì màu vàng cam. Bên ngoài có khía chia thành từng múi. Ruột bí có nhiều hạt dẹp, hình bầu dục có chứa nhiều dầu.

III. Giá trị của bí đỏ

Trong các loại quả chứa hàm lượng dinh dưỡng cao, bí đỏ được xếp ở vị trí đầu tiên. Trong bí đỏ có chứa sắt, kali, photpho, nước, protein thực vật, gluxit,.. các axit béo linoleic, cùng các vitamin C, vitamin B1, B2, B5, B6, PP. Ăn bí đỏ rất tốt cho não bộ, làm tăng cường miễn dịch, giúp tim khỏe mạnh, mắt sáng, cho giấc ngủ ngon hơn và hỗ trợ cho việc chăm sóc da cũng như làm đẹp, giúp giảm cân...

Quả bí đỏ giàu beta caroten tiền vitamin A, chứa 85 - 91% nước, chất đạm 0,8 - 2 g, chất béo 0,1 - 0,5 g, chất bột đường 3,3 - 11 g, năng lượng 85 -170 kJ/100 g.

IV. Những lợi ích khi ăn bí đỏ

Lợi ích cho tim mạch: Những chất physterol và những axit béo omega 3, omega 6 là những chất có tác dụng làm giảm lượng cholesterol xấu, ngăn ngừa bệnh tim mạch và huyết áp. Và đặc biệt trong hạt bí đỏ rất giàu những chất này.

Phát triển não bộ: Bí đỏ chứa nhiều chất axit glutamine, chất cần thiết cho hoạt động não bộ. Chất này có vai trò quan trọng trong việc trợ giúp phản ứng chuyển hóa ở các tế bào thần kinh và não, bồi dưỡng não.

Ngăn ngừa tiểu đường: Tác dụng của bí đỏ giúp hạ đường huyết trong máu nên giúp ngăn ngừa được bệnh tiểu đường. Hơn nữa, nó còn có giúp kiềm hãm khả năng phát triển bệnh thành mãn tính đối với những người đã bị bệnh tiểu đường.

Phòng ngừa ung thư: Những thực phẩm có màu vàng như bí đỏ, cà rốt, khoai lang có chứa nhiều chất chống oxy hóa và beta- carotene nên có tác dụng ngăn ngừa các căn bệnh ung thư.

Tốt cho xương: Bí đỏ còn chứa một lượng lớn các chất khoáng và canxi, natri, kali . Đặc biệt với người già và người bệnh huyết áp những chất này giúp ngăn ngừa loãng xương và tăng huyết áp. Ngoài ra, nó còn chứa magie, phốtpho, sắt, đồng, mangan, crôm và nhiều yếu tố khác giúp xương phát triển.

Chống trầm cảm: Bí ngô giàu L-tryptophan, một loại chất giúp tăng cảm giác hạnh phúc. Chúng ta sẽ thấy chán nản khi mức L-tryptophan trong cơ thể thấp. Nước ép bí ngô giúp làm tăng mức L-tryptophan và làm chúng ta thấy thoải mái và hạnh phúc. Ngăn ngừa loét dạ dày tá tràng: Nước ép bí đỏ giúp ruột tiêu hóa thức ăn nhanh và giúp loại bỏ độc tố ra khỏi đường tiêu hóa. Vì vậy mà nước ép bí có thể chữa lành vết loét dạ dày, tá tràng và các nhiễm trùng khác trong ruột.

Tốt cho hệ hô hấp: Chất chống oxy hóa và những chất có tính chất giảm đau trong nước ép bí đỏ giúp ngăn ngừa bệnh hen suyễn dị ứng và giảm dần mức nghiêm trọng của bệnh.

Tốt cho mắt: Ngoài cà rốt giúp bổ mắt, tác dụng của bí đỏ cũng giúp bồi bổ, tốt cho mắt,n hờ vào thành phần beta carotene và lutein mà bí đỏ giúp mắt sáng và ngừa đục thủy tinh thể hiệu quả.

Video liên quan

Chủ Đề