Soạn văn 8 bài cấp độ khái quát năm 2024

Table of Contents

Bài tập 1 / SGK 8 / Trang 10, 11: Vẽ sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Soạn văn 8 bài cấp độ khái quát năm 2024

Soạn văn 8 bài cấp độ khái quát năm 2024

Bài tập 2 / SGK 8 / Trang 11: Tìm từ ngữ nghĩa rộng

  1. xăng, dầu hỏa, (khí) ga,ma dút, củi, than → Chất đốt
  2. hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc → Nghệ thuật
  3. canh, nem, rau, xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán → Thức ăn
  4. liếc, ngắm, nhòm, ngó → Nhìn
  5. đấm, đá, thụi, bịch, tát → Đánh

Bài tập 3 / SGK 8 / Trang 11: Tìm từ ngữ nghĩa hẹp

  1. Xe cộ: xe máy, xe đạp, xe ô tô, xe buýt, xích lô…
  2. Kim loại: sắt, đồng, nhôm, kẽm…
  3. Hoa quả: xoài, lê, mận, táo, ổi…
  4. (người) Họ hàng: cô,chú, bác, dì, cậu…
  5. Mang: gánh, vác, khiêng, xách, …

Bài tập 4 / SGK 8 / Trang 11: Tìm từ ngữ không phù hợp

  1. Từ thuốc lào - đây không phải tên loại thuốc chữa bệnh
  2. Từ thủ quỹ - không thuộc phạm vi nghĩa của từ giáo viên
  3. Từ bút điện - không thuộc phạm vi nghĩa từ bút (viết)
  4. Từ hoa tai -không thuộc phạm vi nghĩa từ hoa (thực vật)

Bài tập 5 / SGK 8 / Trang 11: Tìm từ ngữ không phù hợp

Từ “khóc” là từ nghĩa rộng bao hàm nghĩa của 2 từ nghĩa hẹp “nức nở” và “sụt sùi”.


Giáo viên soạn: Tô Thị Thúy Hằng

Đơn vị: Trung Tâm Đức Trí

Soạn Văn 8 Bài 1 | Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ | Chân trời sáng tạo siêu ngắn được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 8, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.

Soạn văn 8 bài cấp độ khái quát năm 2024

Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.

{ads_vuong}

Nội dung chính

1. SOẠN VĂN CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ

Từ ngữ nghĩa rộng từ ngữ nghĩa hẹp

Câu 1: Quan sát sơ đồ dưới đây và trả lời câu hỏi:

  1. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
  1. Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu? Vì sao?
  1. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?

Trả lời:

  1. Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá

Vì: Nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của các từ thú, chim, cá

  1. Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu. Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ tu hú, sáo. Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu.
  1. Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của từ voi, hươu, hẹp hơn nghĩa của từ động vật. Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ tu hú, sáo, hẹp hơn nghĩa của từ động vật. Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu, hẹp hơn nghĩa của từ động vật.

{ads_vuong}

Luyện tập

Câu 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo mẫu sơ đồ trong bài học):

  1. y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi.
  1. vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi.

Trả lời:

Sơ đồ :

Soạn văn 8 bài cấp độ khái quát năm 2024

Câu 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:

  1. xăng, dầu hoả, (khí) ga, ma dút, củi, than.
  1. hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
  1. canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
  1. liếc, ngắm, nhòm, ngó.
  1. đấm, đá, thụi, bịch, tát.

Trả lời:

  1. Khí đốt / nhiên liệu : xăng, dầu hỏa, khí ga, ma dút, củi, than
  1. Nghệ thuật : Hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc
  1. Ẩm thực : canh, nem, rau, thịt, tôm rang, cá rán
  1. Nhìn : Liếc, ngắm, nhòm, ngó
  1. Đánh đập : Đấm, đá, tát

Bài 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây:

  1. xe cộ
  1. kim loại
  1. hoa quả
  1. (người) họ hàng
  1. mang

Trả lời:

  1. Xe cộ : xe máy, ô tô, xe đạp, xe bus…
  1. Kim loại : sắt, nhôm, đồng, chì…
  1. Hoa quả : cam, táo, ổi, mít, vải…
  1. Họ hàng : cô, dì, chú, bác…
  1. Mang : vác, xách, khiêng, gánh…

Bài 4: Gạch những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây:

  1. thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.
  1. giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ.
  1. bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông.
  1. hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.

Trả lời:

  1. Thuốc lào
  1. Thủ quỹ
  1. Bút điện
  1. Hoa tay

Bài 5: Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn.

Xe chạy chầm chậm… Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi và lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo […].