This Paper
A short summary of this paper
37 Full PDFs related to this paper
Cho phản ứng hóa học. So sánh tính oxi hóa và tính khử của các chất và ion nào sau đây là đúng?. Câu 5.62 trang 45 Sách bài tập [SBT] Hóa Nâng cao – Bài 25. Luyện tập: Sự điện phân – Sự ăn mòn kim loại. Điều chế kim loại
Cho phản ứng hoá học:
\[Zn + S{n^{2 + }} \to Z{n^{2 + }} + Sn\]
So sánh tính oxi hoá và tính khử của các chất và ion nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Phản ứng xảy ra theo nguyên tắc: Chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hoá và chất khử yếu hơn.
So sánh tính OXH của các ion - Dãy điện hóa của Kim Loại
chất khử[ dạng khử]?
Theo khảo sát, có khá nhiều bạn học sinh gặp khó khăn trong việc ghi nhớ dãy điện hóa kim loại mà đây lại là phần kiến thức nền vô cùng quan trọng giúp các bạn giải bài tập Hóa học. Vậy thì trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn học sinh có được cách nhớ nhanh dãy điện hóa của kim loại cùng tính chất của kim loại nhé!
Dãy điện hóa của kim loại là gì?
Dãy điện hóa của kim loại hay dãy hoạt động hóa học của kim loại là một dãy các kim loại được sắp xếp phụ thuộc vào mức độ hoạt động của các kim loại đó. Mức độ hoạt động của các kim loại được xác định dựa vào khả năng tham gia phản ứng hóa học với các chất khác.
=> Theo đó, tính từ trái sang phải trong dãy điện hóa kim loại đầy đủ:
- Tính oxi hóa của ion kim loại [cation] tăng dần.
- Tính khử của kim loại giảm dần.
- Kim loại mạnh nhất bao gồm: Li, K, Na, Ba, Ca
- Kim loại mạnh: Mg, Al
- Kim loại trung bình: Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb
- Kim loại yếu là: Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Dãy điện hóa kim loại cho biết điều gì?
- Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại trong DĐH giảm dần từ trái sang phải.
- Kim loại đứng trước Mg tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2.
- Các kim loại đứng trước H tác dụng với một số dung dịch Axit [HCl, H2SO4 loãng…] và giải phóng khí H2.
- Kim loại đứng trước [trừ Na K…] sẽ đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Dãy điện hóa kim loại để làm gì?
So sánh tính oxi hóa – khử
Tính oxi hóa của ion kim loại Mn+ càng mạnh thì tính khử của kim loại M càng yếu và ngược lại [tính oxi hóa của ion Mn+ càng yếu thì tính khử của kim loại M càng mạnh].
Cụ thể như:
- Kim loại Na có tính khử mạnh nên ion Na+ có tính oxi hóa yếu.
- Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh nên kim loại Ag có tính khử yếu.
Ví dụ 1: Tính oxi hoá của các ion kim loại: Fe3+, Fe2+, Mg2+ giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
Các ion được sắp xếp theo đúng thứ tự trong DĐH là: Mg2+, Fe2+, Fe3+.
Theo chiều từ trái sang phải trong dãy điện hóa của kim loại, tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần → chiều giảm dần tính oxi hóa của ion kim loại là: Fe3+, Fe2+, Mg2+.
Xác định chiều phản ứng oxi hóa – khử
Dãy điện hóa của kim loại cho bạn đoán được chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử theo quy tắc alpha [α]: Phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử sẽ xảy ra theo quy tắc chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn, tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.
Cách xác định chiều của phản ứng oxi hóa – khử theo quy tắc alpha như sau:
Tổng quát
Giả sử có hai cặp oxi hóa khử: Xx+/ X và Yy+/Y [trong đó cặp Xx+/ X đứng trước cặp Yy+/Y trong dãy điện hóa]. Xác định được chiều của phản ứng oxi hóa khử.
- Bước 1: Viết hai cặp oxi hóa – khử theo đúng thứ tự:
- Bước 2: Áp dụng quy tắc alpha [α]
Phản ứng hóa học xảy ra theo chiều mũi tên như sau:
Bước 3: Xác định chiều phản ứng Phản ứng xảy ra như sau:
Xét một phản ứng oxi hóa – khử xảy ra hay không
Để kết luận một phản ứng oxi hóa – khử có xảy ra hay không cần nắm chắc quy tắc alpha: Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh → chất oxi hóa yếu hơn + chất khử yếu hơn.
Cách học thuộc dãy điện hóa kim loại
Một mẹo học thuộc khác như:
Hoặc bạn có thể áp dụng cách học dãy điện hóa đơn giản và dễ nhớ sau:
Hoặc bạn có thể vận dụng cách đọc dãy điện hóa dễ thuộc qua bài thơ sau:
[Chú ý [1]: Kim loại đứng trước có tính khử mạnh hơn kim loại đứng sau, cation phía sau có tính oxi hóa mạnh hơn cation phía trước]
Hy vọng rằng, với những chia sẻ của chúng tôi về dãy điện hóa của kim loại sẽ phần nào giúp các bạn vượt qua phần kiến thức này một cách nhanh chóng nhất để vận dụng và giải các bài tập hóa học thật dễ dàng nhé!