So sánh be going to và be ving năm 2024
Để diễn tả tương lai, người học có thể sử dụng thì tương lai đơn, tương lai gần, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn tùy theo ngữ cảnh và mục đích sử dụng. Tuy nhiên, do những sự tương đồng về cách dùng trong các thì này nên người học còn nhầm lẫn và sử dụng chưa chính xác. Bài viết này sẽ cung cấp kiến thức để người học có thể phân biệt được các thì tương lai này. Show
Key takeaways
Thì tương lai đơnCách dùng
Ví dụ: I think it will be extremely hot here. (Tôi nghĩ ở đây sẽ cực kỳ nóng).
Ví dụ: Tell me all about it and I will pass on the information to the rest of the team. (Hãy kể cho tôi tất cả về điều đó và tôi sẽ chuyển thông tin cho những người còn lại trong nhóm.).
Ví dụ: I will give you a lift. (Tớ sẵn sàng cho cậu quá giang.)
Ví dụ: Will you give me his Facebook’s address? (Cậu có thể cho tớ địa chỉ Facebook của anh ấy không?) Ví dụ: Will you join us for a cup of coffee, John? (Cậu sẽ đi cà phê với chúng tớ chứ, John?) Ví dụ: Shall I help you with the advertising campaign? (Tôi giúp bạn với chiến dịch quảng cáo này nhé?) Cấu trúc
Thì tương lai gần (tương lai dự định)Cách dùngBe going to còn có một tên gọi khác là thì tương lai gần, bởi vì là tương lai gần nên be going to thường được sử dụng khi muốn đề cập đến một hành động, dự định sẽ xảy ra trong tương lai gần. Những quyết định đó thường đã được đưa ra trước thời điểm nói và đã có kế hoạch từ trước. Điểm khác biệt lớn nhất giữa cách dùng will và be going to là ở chỗ nếu will dùng để diễn đạt một hành động mang tính chất đột ngột thì be going to lại dùng để diễn đạt một sự dự đoán, một hành động khi bạn đã có đầy đủ căn cứ và dấu hiệu. So với will độ chắc chắn của be going to sẽ cao hơn rất nhiều và được sử dụng nhiều trong những trường hợp ít trang trọng Ví dụ: It is going to rain. (Ngữ cảnh trong trường hợp này là ta nhìn thấy trời có nhiều mây đen mù mịt kéo đến, rõ ràng là ta có đầy đủ cơ sở và căn cứ để nói rằng trời sẽ mưa). Ví dụ: Well, we are certainly going to have a varied trip. (Ngữ cảnh trong trường hợp này là ta biết về kế hoạch của chuyến đi nên rõ ràng ta có đầy đủ cơ sở và căn cứ để nói rằng chúng ta sẽ có một chuyến đi đa dạng).
Ví dụ: We are going to hire a bus. (Ngữ cảnh trong trường hợp này là chúng ta định đi nhưng chưa lên kế hoạch đặt xe). Ví dụ: We are going to get a boat to a couple of the islands. (Chúng ta sẽ đi thuyền đến một vài hòn đảo). Cấu trúc
Thì hiện tại tiếp diễn (với nghĩa tương lai)Cách dùng
Ví dụ: My wife has an appointment with a doctor. She is seeing Dr. Thu next Tuesday. (Vợ tôi có hẹn với một bác sĩ. Cô ấy sẽ gặp ông Thu vào thứ 3 tuần tới). Ví dụ: Linh has already made his plan. He is leaving at noon tomorrow. (Linh đã sẵn sàng kế hoạch của anh ấy. Anh ấy sắp đi vào trưa mai). Ví dụ: What are you going to do this afternoon? (Chị dự định làm gì vào chiều nay?). Ví dụ: After lunch I am meeting a friend of mine.We are going shopping. Would you like to come along? (Ăn trưa xong, tôi sẽ đi gặp một người bạn của tôi. Chúng tôi dự định đi mua sắm. Chị cũng tham gia nhé?) Cấu trúc
Thì hiện tại đơn (với nghĩa tương lai)Cách dùng
Ví dụ: The museum opens at ten tomorrow morning.(Bảo tàng sẽ mở cửa vào 10h sáng mai). Ví dụ: Classes begin next week.(Các lớp sẽ bắt đầu vào tuần tới). Ví dụ: Tam's plane arrives at 6:30 P.M next Monday.(Chuyến bay của Tâm sẽ hạ cánh lúc 6h30 tối thứ hai tuần tới). Cấu trúc
Bài tậpBài 1: Chọn đáp án đúng
2. ___________ find out more about the costs before we make a final decision?
3. _____ to the Finance Manager or the Accounts Manager?
4. When ________ treating me with some respect at work?
Bài 2: Chọn cách chia động từ đúng trong ngoặc
Bài 3: Điền vào chỗ trống những từ có trong bảng are going to feel are going to happen are likely to lead to are likely to occur are predicted to work is likely to become will be will continue will develop will find will have will result So now let us consider the changes that (1)_____ in the next 100 years. Unfortunately, I believe that not all changes (2) ________ for the better. For example, in the future more and more people (3) ______ from home and so they (4) _________ more isolated from their colleagues. On the other hand, they (5) _______ (certainly) greater freedom to choose their working hours. A further possible change is that handwriting (6) ______ obsolete. We are already so used to using a keyboard that today’s children are losing the ability to spell without the aid of a word processor. Without a doubt, even greater changes (7) _______ in technology used in the workplace. Computers (8) ___________ undoubtedly to grow even more powerful and this (9) _________ probably at an even faster pace of life than we have now. Let us hope that our employers (10) ________ a way to reduce the stress on workers this fast pace can bring. I also think these improvements in technology (11) ___ even more globalization than now and companies (12) ___________ very strong international links. Đáp án Bài 1
Bài 2
Bài 3
Tổng kếtBài viết tổng hợp cách dùng và cấu trúc của một số thì tương lai phổ biến. Hi vọng với bài viết này, người viết có thể phân biệt được các thì cơ bản và có thể ứng dụng một cách thật chính xác vào bài thi. Khi nào dùng be going to và bé Ving?Nếu đã chuẩn bị kỹ cho kế hoạch và chắc chắn nó sẽ xảy ra, bạn có thể dùng "be + V-ing" thay vì "be going to" để diễn đạt. Cách phổ biến nhất để nói về tương lai trong tiếng Anh là "will" hoặc "be going to", theo sau là động từ nguyên mẫu. Đặc biệt, khi nói đến kế hoạch, "be going to" được dùng nhiều hơn cả. Kế hoạch trong tương lai dụng thì gì?Thì Tương lai đơn (Simple Future Tense) là một cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong Tiếng Anh để diễn tả một quyết định, kế hoạch “tự phát” sẽ xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, thì tương lai đơn còn được sử dụng khi bạn đưa ra một dự đoán, đề nghị hoặc lời mời. Ví dụ: She supposes that she will get a better job. Is going to rain là thì gì?Thì tương lai gần (tương lai dự định) Ví dụ: It is going to rain. (Ngữ cảnh trong trường hợp này là ta nhìn thấy trời có nhiều mây đen mù mịt kéo đến, rõ ràng là ta có đầy đủ cơ sở và căn cứ để nói rằng trời sẽ mưa). Ví dụ: Well, we are certainly going to have a varied trip. Ving được sử dụng khi nào?V-ing khi được sử dụng như một động từ trong tiếng Anh thường thể hiện hành động đang diễn ra hoặc trạng thái tạm thời, thường được sử dụng ở các dạng tiếp diễn. Ví dụ: She is swimming in the pool. |