Silent letters là gì

Tiếp theo là phần 2 về một số nguyên tắc nhận biết về silent letters “âm câm” trong tiếng Anh dành cho các bạn đang luyện thi PTE cũng như các bạn đang muốn cũng cố thêm về mặt phát âm.

1.Silent “c”

R1: The letter “c” is usually not pronounced in the combination of “-sc”

Ex: scene /siːn/

ascent /əˈsent/

muscle /ˈmʌs.əl/

R2: C is usually mute before the letters “k” and “q”

Ex: lock /lɑːk/

block /blɑːk/

acquisition /ˌæk.wəˈzɪʃ.ən/

2.Silent” w”

R1: The letter “w” is not pronounced at the beginning of a word when it is before the letter “r”

Ex: write /raɪt/

wrong /rɑːŋ/

wrack /ræk/

R2: W is silent in the following words

Ex: who /huː/

Whose /huːz/

whole /hoʊl/

3.Silent “g”

It is not pronounced when it comes before “n” in a word

Ex: Design /dɪˈzaɪn/

Gnarl /nɑːrl/

Gnat /næt/

Exceptions: magnet, igneous, cognitive, signature

  1. Silent “p”

Rule: The letter “p” is not pronounced when words start with combinations “-ps”, “-pt” and “-pn”

Ex: psychological /ˌsaɪ.kəˈlɑː.dʒɪ.kəl/

Pseudonym /ˈsuː.də.nɪm/

Pneumatic /nuːˈmæt̬.ɪk/

Pneumonia /nuːˈmoʊ.njə/

Pterodactyl /ˌter.əˈdæk.təl/

Chúc mọi người học tốt nhé.

Để biết thêm thông tin về các chương trình luyện thi pte trực tuyến vui lòng liên hệ : //ptemagic.com.vn/lien-he/

Một số âm câm phổ biến trong Tiếng Anh

Âm câm [silent letter] là các chữ cái xuất hiện trong từ Tiếng Anh nhưng không được đọc ra.

Học Tiếng Anh, khó khăn lớn nhất có lẽ là không phân biệt được đâu là âm câm, đâu là âm không câm để mà đọc. Việc phát âm sai, phát âm chưa chuẩn phần lớn cũng xuất phát từ âm câm mà ra.

Silent Letters in English from A-Z | English Pronunciation

Quy tắc đọc âm câm [có ngoại lệ]

Âm B không được phát âm khi nó đứng cuối từ đồng thời ở sau chữ M.

Âm B thường không được phát trước âm khi đứng trước chữ T ở cuối một từ gốc.

C không được phát âm trong âm ghép SC.

C thường không được phát âm khi đứng trước các chữ cái K hoặc Q.

D cũng không được phát âm trước cụm DG.

E không được phát âm ở cuối từ, nhưng thay vào đó nó làm kéo dài âm của các nguyên âm trước nó.

G thường không được phát âm khi đứng trước chữ N.

GH không được phát âm nếu nó đi sau một nguyên âm.

GH đôi thi được phát âm giống như chữ F.

H không được phát âm khi nó đi sau chữ W.

H không được phát âm khi là chữ đầu tiên của rất nhiều từ.

H thường không được phát âm khi đứng sau chữ C,G, hoặc R.

K không được phát âm khi nó đứng đầu một từ đồng thời đứng trước chữ N.

L không được phát âm khi đứng sau các nguyên âm A,O và U.

N không được phát âm khi nó đi sau M và ở cuối từ.

P không được phát âm ở đầu của nhiều từ mà có các chữ ghép như PS, PT và PN.

PH đôi khi được phát âm thành F.

U không được phát âm khi đi sau chữ G và đứng trước một nguyên âm.

W không được phát âm ở đầu mỗi chữ khi nó được đặt trước chữ R.

Khoảng 90% Tiếng Anh từng là âm vị [có nghĩa là từ nhìn như thế nào thì đọc nghe như thế ấy]. Từ khoảng thế kỷ thứ XV, rất nhiều từ vựng của các ngôn ngữ khác được đưa vào trong Tiếng Anh khiến nó mang phong cách tiếng La-tinh hoặc tiếng Pháp. Làm phát sinh vấn đề là những từ mới không theo cùng một quy tắc ngữ pháp như Tiếng Anh. Đó chính là lý do những từ này có cách viết cố định nhưng một số chữ trở thành âm câm trong Tiếng Anh.

Bảng chữ cái tiếng La-tinh cũng được sử dụng trong ngôn ngữ Tiếng Anh. Và như vậy chỉ có 26 chữ cái đại diện cho khoảng 41 âm chính. Do đó đã xuất hiện cách kết nối những chữ cái để thể hiện âm thanh của toàn bộ những âm chính trong Tiếng Anh [giống như Tiếng Việt chúng ta có những âm kép như ch-, ph-…].

Hiện nay, Tiếng Anh hiện đại có 40% là âm vị và khoảng 60% từ vựng Tiếng Anh chứa các chữ câm.

Âm câm, thực ra là “chữ cái câm” [silent letter] là các chữ cái xuất hiện trong từ tiếng Anh nhưng không được đọc ra. Hiện tượng này gây khó khăn cho người học khi họ nhìn thấy một từ có âm câm lần đầu tiên. Người học thường phải học thuộc lòng những từ này vì không có quy tắc cụ thể nào. Các bảng phiên âm tiếng anh bên dưới sẽ chỉ ra những từ có âm câm phổ biến nhất.

  • Bệnh “câm, điếc” trong giao tiếp tiếng Anh
  • 7 từ hay bị phát âm sai nhất của người học tiếng anh

Ví dụ bảng phát âm tiếng anh

Âm “h”

what /wɑːt/

cái gì, thế nào

honest /ˈɑːnɪst/

chân thật

when /wen/

khi nào

hour /aʊər/

giờ

why /waɪ/

vì sao

while /waɪl/

trong khi

which /wɪtʃ/

gì, cái nào

where /weər/

ở đâu, đâu

whether /ˈweðər/

có… không, có… chăng

rhythm /ˈrɪðəm/

nhịp điệu

ghost /ɡoʊst/

ma, bóng mờ

Âm “b”

lamb /læm/

cừu non, thịt cừu

comb /koʊm/

cái lược

thumb /θʌm/

ngón tay cái

doubt /daʊt/

sự nghi ngờ

numb /nʌm/

tê cóng

plumber /ˈplʌmər/

thợ hàn chì

crumb /krʌm/

miếng, mảnh vụn

limb /lɪm/

bờ, rìa

climbing /ˈklaɪmɪŋ/

leo trèo

debt /det/

món nợ

bomb /bɒm/

quả bom

tomb /tuːm/

chôn cất

Âm “k”

knife /naɪf/

con dao

knock /nɒk/

cú đánh, tiếng gõ [cửa]

knee /niː/

đầu gối

knight /naɪt/

hiệp sĩ

knot /nɑːt/

nút, nơ

knack /næk/

sở trường, mẹo

knitting /ˈnɪtɪŋ/

đan len

knew /njuː/

biết, hiểu biết

know /nəʊ/

biết, hiểu biết

knob /nɒb/

u, bướu

Âm “t”

fasten /ˈfæsən/

buộc chặt, trói chặt

Christmas /ˈkrɪsməs/

giáng sinh

castle ˈkæsl/

thành trì, lâu dài

mortgage /ˈmɔːɡɪdʒ/

sự cầm cố, thế chấp

listen /ˈlɪsən/

nghe

soften /ˈsɒfən/

làm mềm dẻo

Aroma xin chia sẻ mọt số bí quyết phát hiện âm câm trong tiếng Anh:

 1. B

Nguyên tắc 1: B không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.

VD:  limb, crumb, dumb, comb, bomb, thumb.

Nguyên tắc 2: B không được phát âm khi đứng trước T thường là ở cuối từ nhưng không phải lúc nào cũng vậy.

VD:  debt, doubt, subtle, debtor, doubtful.

2. C

Nguyên tắc: C không được phát âm khi trong từ có chứa “scle”.

VD:  muscle, sclerosis.

Ngoại lệ: Sclera, asclepiad.

3. D

Nguyên tắc 1: D không được phát âm trong những từ phổ biến sau: Handkerchief, Wednesday, sandwich, handsome.

Nguyên tắc 2: D cũng không được phát âm khi trong từ có chứa DG.

VD:  Pledge, dodge, grudge, hedge.

4.  E

Nguyên tắc: E không được phát âm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm.

VD:  Hope, drive, gave, write, site, grave, bite, hide.

5. G

Nguyên tắc: G thường không được phát âm khi đứng trước N.

VD:  Champagne, foreign, sign, foreign, design, align.

Ngoại lệ: Magnet, igneous, cognitive.

6. GH

Nguyên tắc 1: GH không được phát âm khi đứng sau một nguyên âm.

VD:  Thought, through, thorough, borough, daughter, light, might, sigh, right, fight, weigh, weight.

Ngoại lệ: Doghouse, foghorn, bighead.

Nguyên tắc 2: GH đôi khi được phát âm như F.

VD:  rough, tough, laugh, enough, cough, clough, draught.

Ngoại lệ: Những ví dụ ở nguyên tắc 1!

7. H

Nguyên tắc 1: H không được phát âm khi đứng sau W.

VD:  what, when, where, whether, why.

Nguyên tắc 2: H không được phát âm khi đứng đầu một số từ [đừng quên dùng mạo từ “an” với H câm].

VD:  hour, honest, honour, heir.

8. K

Nguyên tắc: K không được phát âm khi đứng trước N ở đầu từ.

VD:  knife, knee, know, knock, knowledge.

9. L

Nguyên tắc: L không được phát âm khi đứng sau A, O, U.

VD:  calm, half, talk, walk, would, should, could, calf, salmon, yolk, chalk

Ngoại lệ: Halo, bulk, sulk, hold, sold.

10. N

Nguyên tắc: N không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.

VD:  Autumn, column.

11. P

Nguyên tắc: P không được phát âm khi đứng đầu một số từ sử dụng tiền tố “psych” và “pneu”.

VD: Pneumatic, psychotherapy, psychotic, psychologist.

12. PH

Nguyên tắc: PH đôi khi được phát âm như F.

VD:  telephone, paragraph, alphabet.

13.    S

Nguyên tắc: S không được phát âm trong những từ sau:

Island, isle, aisle, islet.

14. T

Nguyên tắc: T không được phát âm trong những từ phổ biến sau:

Castle, Christmas, fasten, listen, often, whistle, bustle, hasten, soften.

15. U

Nguyên tắc: U không được phát âm khi đứng sau G và đứng trước một nguyên âm trong cùng một từ.

VD:  guess, guidance, guitar, guest, guild, guard.

16. W

Nguyên tắc 1: W không được phát âm ở đầu một từ khi nó đứng trước R.

Ex:  wrap, write, wrong, wring, wrap.

Nguyên tắc 2: W không được phát âm trong những từ sau:

Who, whose, whom, whole, whoever.

Các bạn có thể theo dõi thêm clip cô giáo hướng dẫn đọc toàn bộ các “âm câm” bên dưới để tham khảo và “chuẩn chỉ” phát âm tiếng anh chuẩn cho chính mình.

 

Trong tiếng Anh, các nguyên tắc luyện phát âm tiếng anh không mặc định và rõ ràng như tiếng Việt, vì vậy sẽ có nhiểu trường hợp nằm ngoài quy tắc. Hãy cố gắng tạo thói quen tra phiên âm bằng từ điển mỗi khi gặp những từ  mới các bạn nhé!

Chủ Đề