Quy chuấn so sánh khí ch3sh năm 2024
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 05 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh, bao gồm: 1. QCVN 03:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất; 2. QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí; 3. QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; 4. QCVN 09:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất; 5. QCVN 10:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển. Điều 2. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 9 năm 2023. 2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các Thông tư sau hết hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này:
đ) Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các quy chuẩn sau hết hiệu lực thi hành:
4. Quy định chuyển tiếp
Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát hiện khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng Dân tộc; - Các Ủy ban của Quốc Hội; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Các đơn vị trựcthuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT; - Lưu: VT, PC, KSONMT. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Võ Tuấn Nhân QCVN 03:2023/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG ĐẤT National technical regulation on Soil quality Lời nói đầu QCVN 03:2023/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 01/2023/TT-BTNMT ngày 13 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. QCVN 03:2023/BTNMT thay thế QCVN 03-MT:2015/BTNMT, QCVN 45:2012/BTNMT, QCVN 54:2013/BTNMT, QCVN 15:2008/BTNMT. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG ĐẤT National technical regulation on Soil quality 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất phù hợp với mục đích sử dụng được phân loại theo quy định của Luật Đất đai. 1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và mọi tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân liên quan đến việc sử dụng đất trên lãnh thổ Việt Nam. 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất được quy định tại Bảng 1. Bảng 1: Giá trị giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất Đơn vị tính: mg/kg TT Thông số quy định Giá trị giới hạn Loại 1 Loại 2 Loại 3 I Nhóm kim loại nặng 1. Cadmi (Cd) 4 10 60 2. Đồng (Cuprum) (Cu) 150 500 2000 3. Arsenic (As) 25 50 200 4. Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) 12 30 60 5. Chì (Plumbum) (Pb) 200 400 700 6. Chromi (6+) (Cr6+) 5 15 40 7. Tổng Chromi (Cr) 150 200 250 8. Kẽm (Zincum) (Zn) 300 600 2000 9. Nickel (Ni) 100 200 500 II Nhóm hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu trong môi trường 10. Tổng DDT (1,1'-(2,2,2-Trichloroethane-1,1-diyl) bis(4-chlorobenzene) (C14H9Cl5) 1,10 16,50 50 11. Lindane (C6H6Cl6) 0,33 24,00 50 12. Aldrin (C12H8Cl6) 0,04 0,83 2,70 13. Chlordane (C10H6Cl8) 0,18 4,10 13,80 14. Dieldrin (C12H8Cl6O) 0,08 0,83 2,70 15. Endrin (C12H8Cl6O) 0,11 1,60 5,50 16. Heptachlor (C10H5Cl7) 0,08 4,10 13,80 17. Hexachlorobenzene (C6Cl6) 0,51 14,00 46,00 18. Mirex (C10Cl12) 0,13 1,60 5,50 19. Toxaphene (C10H10Cl8) 2,30 50,00 50,00 20. Pentachlorobenzene (C6HCl5) 0,88 8,20 27,60 21. Chlordecone (C10Cl10O) 0,05 4,10 13,80 III Nhóm hóa chất độc hại khác 22. Fluoride (F-) 400 400 800 23. Hóa chất bảo vệ thực vật phosphor hữu cơ 10 10 30 24. Polychlorinated biphenyls (PCBs) 1 4 12 25. Cyanide (CN-) 2 2 120 26. Phenol (C6H5OH) 4 4 20 27. Benzene (C6H6) 1 1 3 28. Toluene (C7H8) 20 20 60 29. Ethylbenzene (C8H10) 50 50 340 30. Xylene (C8H10) 15 15 45 31. Tổng Hydrocarbon dầu (TPH) 500 800 2000 32. Tricloethylene (TCE) (C2HCl3) 8 8 40 33. Tetrachloroethylene (PCE) (C2Cl4) 4 4 25 34. Benzo(a) pyrene (C20H12) 0,7 2 7 35. 1,2 Dichloroethane (C2H4Cl2) 5 7 70 36. Dioxin/furan (ng TEQ/kg) 40 300 1000 Trong đó: 2.1. Loại 1 bao gồm các loại đất sau đây: - Nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, Đất trồng cây lâu năm và Đất nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật về đất đai; - Đất nuôi trồng thủy sản; - Đất làm muối; - Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; - Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; - Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất chợ và đất công trình công cộng khác. 2.2. Loại 2 bao gồm các loại đất sau đây: - Nhóm đất rừng gồm: Đất rừng sản xuất, Đất rừng phòng hộ, Đất rừng đặc dụng; - Đất xây dựng trụ sở cơ quan; - Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai; - Đất thương mại, dịch vụ; - Đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; - Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; - Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng mà không sử dụng theo các mục đích như nêu tại Loại 1 và Loại 3; - Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; - Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật về đất đai. 2.3. Loại 3 bao gồm các loại đất sau đây: - Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh mà không sử dụng theo các mục đích nêu tại Loại 1 và Loại 2; - Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; - Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; - Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; - Đất giao thông gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác; - Đất bãi thải, xử lý chất thải; - Đất chưa đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai. 2.4. Trường hợp khu vực đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau thì ngưỡng chất ô nhiễm được áp dụng theo mục đích phân loại có ngưỡng giới hạn quy định chặt chẽ nhất. 2.5. Đối với các thông số tổng DDT, PCBs, Dioxin/furan, hóa chất bảo vệ thực vật phosphor hữu cơ: căn cứ vào mục đích chương trình quan trắc để lựa chọn các hợp chất quan trắc phù hợp. 3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH Phương pháp quan trắc để xác định giá trị hàm lượng thông số trong đất thực hiện theo quy định tại Bảng 2 hoặc theo quy định kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Bảng 2. Phương pháp quan trắc các thông số trong đất TT Thông số Phương pháp quan trắc, số hiệu tiêu chuẩn 1 Lấy mẫu TCVN 5297:1995; TCVN 7538-2:2005; TCVN 7538-1:2006; TCVN 7538-4:2007; TCVN 7538-5:2007 2 Xử lý mẫu US EPA Method 3051A; TCVN 6649:2000 (ISO 11466:1995); US EPA Method 3050B; US EPA Method 3060A 3 Arsenic (As) TCVN 8467:2010; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7010; US EPA Method 7062; US EPA Method 6020B; US EPA Method 3050B 4 Chromi (6+) (Cr6+) US EPA Method 7196A 5 Cadmi (Cd) TCVN 6496:2009; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B 6 Chì (Plumbum) (Pb) 7 Chromi (Cr) 8 Đồng (Cuprum) (Cu) 9 Kẽm (Zincum) (Zn) 10 Nickel (Ni) TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8 11 Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) TCVN 7724:2007; TCVN 7877:2008; TCVN 8882:2011; US EPA Method 7471B; US EPA Method 200.8 12 Tổng DDT (1,1'-(2,2,2-Trichloroethane-1,1-diyl) bis(4-chlorobenzene) (C14H9Cl5) US EPA Method 8081B; US EPA Method 8270D; US EPA Method 8270E 13 Lindane (C6H6Cl6) US EPA Method 8081B; US EPA Method 8270D; US EPA Method 8270E 14 Aldrin (C12H8Cl6) 15 Chlordane (C10H6Cl8) 16 Dieldrin (C12H8Cl6O) 17 Endrin (C12H8Cl6O) 18 Heptachlor (C10H5Cl7) 19 Hexachlorobenzene (C6Cl6) 20 Mirex (C10Cl12) 21 Toxaphene (C10H10Cl8) 22 Pentachlorobenzene (C6HCl5) 23 Chlordecone (C10Cl10O) 24 Dioxin/Furan TCVN 10883:2016; US EPA Method 1613B 25 Fluoride (F-) US EPA method 9214; US EPA method 300.0 26 Hợp chất hữu cơ chứa phosphor US EPA method 8141B; US EPA method 8270D; US EPA Method 8270E 27 Polychlorinated biphenyls (PCBs) TCVN 8061:2009; US EPA method 1668B; US EPA method 8082A; US EPA method 8270D; US EPA Method 8270E 28 Cyanide (CN-) US EPA method 9013A 29 Phenol (C6H5OH) US EPA method 8041A; US EPA Method 8270D; US EPA Method 8270E 30 Benzene (C6H6) US EPA method 5021A 31 Toluene (C7H8) 32 Ethylbenzene (C8H10) 33 Xylene (C8H10) 34 Tổng Hydrocarbon dầu (TPH) US EPA method 4030 35 Tricloethylene (TCE) (C2HCl3) US EPA method 5021A 36 Tetrachloroethylene (PCE) (C2Cl4) US EPA method 5021A 37 Benzo(a) pyrene US EPA method 610; TCVN 9318:2012 38 1,2 Dichloroethane (C2H4Cl2) US EPA method 502.2; US EPA method 5021A 4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ 4.1. Việc quan trắc định kỳ, thường xuyên các chất ô nhiễm trong đất và sử dụng kết quả quan trắc để trực tiếp cung cấp, công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng phải được thực hiện bởi tổ chức đáp ứng các yêu cầu, điều kiện về năng lực quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật. 4.2. Việc quan trắc các chất ô nhiễm trong đất định kỳ cần căn cứ vào mục tiêu, đặc điểm của khu vực cần quan trắc để lựa chọn các thông số quan trắc phù hợp. 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 5.1. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này. 5.2. Trường hợp các văn bản được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới. |