Phụ cấp vượt khung được tính như thế nào năm 2024

Bà Thúy đủ điều kiện bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28. Bà Thúy hỏi, khi chuyển sang ngạch giáo viên tiểu học hạng II mã số V.07.03.28 thì bà được hưởng lương bậc mấy và thời gian nâng lương lần sau của bà tính như thế nào?

Về vấn đề này, Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời như sau:

Việc chuyển xếp lương đối với trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện theo quy định của Bộ Nội vụ tại Điểm b Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:

"Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ, thì căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới".

Hiện tại, bà Nguyễn Thị Thúy đang được hưởng 7% phụ cấp thâm niên vượt khung ở bảng lương của viên chức loại A1 (áp dụng cho giáo viên tiểu học hạng II – mã số V.07.03.07), tổng hệ số lương đang được hưởng là 4,98 + 4,98 x 7% = 5,33. Nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) và được chuyển xếp sang hệ số lương của viên chức loại A2.2. Theo đó, bà được hưởng hệ số lương cao hơn gần nhất là 5,36 bậc 5 và thời gian xét nâng bậc lương lần sau tính từ lúc được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28).

Mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ xã được quy định cụ thể dưới đây.

Phụ cấp vượt khung được tính như thế nào năm 2024
Mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ xã được quy định theo Thông tư 03/2021/TT-BNV. Ảnh minh hoạ: Phương Ngân.

Điểm 1.1 tiểu mục 1 Mục III Thông tư 04/2005/TT-BNV (được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV và được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV) quy định như sau:

Đối với cán bộ sau 3 năm xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh từ loại A0 đến A3 và trong chức danh chuyên môn nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát cách tính mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung là:

Mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung = 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh.

Sau đó, cứ từ năm thứ 4 trở đi thì mỗi năm đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.

Đối với cán bộ sau 2 năm xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức loại B và loại C và ngạch nhân viên thừa hành, phục vụ thì cách tính mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung là:

Mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung = 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch.

Sau đó, cứ từ năm thứ 3 trở đi, mỗi năm có đủ 2 tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.

Đối với cán bộ khi chuyển xếp l­ương cũ sang l­ương mới theo quy định tại Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính, nếu l­ương mới đã được tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thì:

Thời gian giữ bậc l­ương cũ dùng làm căn cứ để chuyển xếp sang l­ương mới được tính để hưởng thêm phụ cấp thâm niên vượt khung theo nguyên tắc cứ mỗi năm giữ bậc l­ương cũ mà có đủ hai tiêu chuẩn hưởng phú cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1% phụ cấp thâm niên vượt khung.

Cán bộ nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức hoặc cách chức thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật thì thời gian để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bị kéo dài được xác định như các trường hợp kéo dài thời gian nâng bậc lương thường xuyên quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV.

Đối với cán bộ đã có kết Luận của cơ quan có thẩm quyền là oan, sai sau khi bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam, bị kỷ Luật (khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc bị bãi nhiệm), nếu vẫn được cơ quan có thẩm quyền đánh giá (bằng văn bản) là:

Hoàn thành nhiệm vụ công tác được giao hàng năm, thì được tính lại các mức phụ cấp thâm niên vượt khung như khi đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung quy định tại Thông tư này và được truy lĩnh phụ cấp, truy nộp bảo hiểm xã hội (bao gồm cả phần bảo hiểm xã hội do cơ quan, đơn vị đóng) theo các mức phụ cấp thâm niên vượt khung đã được tính lại.

Phụ cấp thâm niên là chế độ khuyến khích mà Nhà nước đưa ra cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động khi trong quá trình công tác tại đơn vị.

Căn cứ Mục I Thông tư 04/2005/TT-BNV (bổ sung bởi khoản 1 và khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV) thì đối tượng phụ cấp thâm niên vượt khung được áp dụng đối với:

- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động xếp lương theo các bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ làm việc trong các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến xã, phường, thị trấn và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, gồm:

+ Cán bộ bầu cử trong các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo

+ Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ (bao gồm cả các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát và các chức danh lãnh đạo bổ nhiệm) làm việc trong các cơ quan nhà nước và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

+ Công chức ở xã, phường, thị trấn.

- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc biên chế nhà nước và xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.

- Những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập có thỏa thuận trong hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Tuy nhiên, phụ cấp thâm niên vượt khung không áp dụng đối với chuyên gia cao cấp và cán bộ giữ chức danh lãnh đạo thuộc diện hưởng l­ương theo bảng l­ương chức vụ đã được xếp l­ương theo nhiệm kỳ.

Phụ cấp vượt khung được tính như thế nào năm 2024

Phụ cấp thâm niên vượt khung 2023: Điều kiện và mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung là gì?

Căn cứ Mục II Thông tư 04/2005/TT-BNV (bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV) có quy định như sau:

Nếu đã xếp bậc l­ương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức (sau đây viết tắt là ngạch); trong chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát (sau đây viết tắt là chức danh) hiện giữ, thì được xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung khi có đủ điều kiện thời gian giữ bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung như sau:

(1) Điều kiện thời gian giữ bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh hiện giữ:

- Thời gian giữ bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh hiện giữ để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung quy định như sau:

+ Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã đủ 36 tháng xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức từ loại A0 đến loại A3 của bảng 2, bảng 3 quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và trong chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11.

+ Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có đủ 24 tháng xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức loại B và loại C của bảng 2, bảng 3 và ngạch nhân viên thừa hành, phục vụ xếp lương theo bảng 4 quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

- Các trường hợp được tính và không được tính vào thời gian để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được xác định như các trường hợp được tính và không được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên quy định tại điểm 1.2 và điểm 1.3 Mục II Thông tư 03/2005/TT-BNV

(2) Tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung:

Tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện như hai tiêu chuẩn nâng bậc l­ương thường xuyên quy định tại điểm 2.1 và điểm 2.2 Mục II Thông tư 03/2005/TT-BNV trong suốt thời gian giữ bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh hiện giữ hoặc trong thời gian của năm xét hưởng thêm phụ cấp thâm niên vượt khung.

Mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định mới nhất?

Căn cứ quy định tại điểm 1.1 tiểu mục 1 Mục III Thông tư 04/2005/TT-BNV (bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV):

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động sau 3 năm xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh từ loại A0 đến A3 và trong chức danh chuyên môn nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát cách tính mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung là:

Mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung = 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh.

Sau đó, cứ từ năm thứ 4 trở đi thì mỗi năm đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động sau 02 năm xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức loại B và loại C và ngạch nhân viên thừa hành, phục vụ thì cách tính mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung là:

Mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung = 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch.

Sau đó, cứ từ năm thứ 3 trở đi, mỗi năm có đủ 02 tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.

Lương vượt khung được tính như thế nào?

Cách tính phụ cấp thâm niên vượt khung - Đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước thì: Mức hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung = 5% x mức lương của bậc lương cuối cùng. Trường hợp công chức, viên chức làm việc từ năm thứ 4 trở đi thì mỗi năm đủ điều kiện hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thì sẽ được tính hưởng thêm 1%.26 thg 5, 2024nullPhụ cấp thâm niên vượt khung là gì? Cách tính ... - Luật Minh Khuêluatminhkhue.vn › Từ điển Pháp luậtnull

Phụ cấp TN VK là gì?

Phụ cấp thâm niên vượt khung là một chế độ của Nhà nước cho các cán bộ, nhân viên tại nơi công tác nhằm khuyến khích và khích lệ tinh thần, chế độ phụ cấp này nhằm mục đích hướng đến việc giúp nhân viên yên tâm làm việc và cố gắng hơn nữa phát huy kinh nghiệm của bản thân trong công việc.nullPhụ cấp thâm niên vượt khung là gì? Điều kiện hưởng và cách tính?luatduonggia.vn › cach-tinh-phu-cap-tham-nien-vuot-khung-moi-va-chua...null

Phụ cấp TN nghe là gì?

Phụ cấp thâm niên được hiểu là khoản phụ cấp lương được trả thêm hàng tháng cho người lao động có thời gian làm việc gắn bó lâu dài với cơ quan, đơn vị nhằm khuyến khích và tạo thêm động lực thúc đẩy người lao động làm việc cống hiến hơn vì đơn vị.nullThâm niên là gì? Phụ cấp thâm niên là gì? Cách tính phụ cấp thâm niênluatminhkhue.vn › tham-nien-la-ginull

Thâm niên có nghĩa là gì?

Trên thực tế chưa có bất cứ định nghĩa cụ thể nào về thâm niên theo pháp luật Việt Nam hiện hành. Tuy nhiên, chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản rằng thâm niên là quá trình làm việc liên tục được tính bằng số năm của người lao động trong cơ quan nhà nước ở một ngành nghề nhất định.nullCác Đối Tượng Được Tăng Phụ Cấp Thâm Niên - EasyInvoiceeasyinvoice.vn › cac-doi-tuong-duoc-tang-phu-cap-tham-niennull