Phô mai tiếng Trung là gì
Món ăn được chế biến từ các nguyên liệu,thực phẩm cùng với gia vị được qua các công thức cầu kì, giúp món ăn hấp dẫn, thơm ngon cuốn hút thực khách. Chúng ta cùng tiengtrung.com tìm hiểu từ vựng tiếng Trung về các món ăn Việt Nam nhé Show 101 món ăn Việt Nam bằng tiếng Trung1. Bún 汤粉 /Tāng fěn/ Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chủ đề ăn uống Đồ ăn vặt tiếng Trung là gì ?Đồ ăn vặt cũng chính là đồ ăn nhẹ . Loại đồ ăn rất phổ biến trong cuộc sống , đặc biệt thu hút giới trẻ. Đồ ăn vặt cũng vô cùng đa dạng là đặc sắc. Trung Quốc nổi tiếng với thiên đường ăn vặt, hàng ngàn loại đồ ăn thu hút cả thế giới. Đồ ăn vặt được gọi là 零食 Língshí Nét truyền thống và đặc sản Việt Nam bằng tiếng TrungÁo dài và các món ăn đặc sản Việt Nam không thể bỏ lỡ để mua làm quà mang về nhé ! 奥黛/ Ào dài/ Áo dàiÁo dài truyền thống chính là nét văn hóa độc đáo của nền văn hóa dân tộc Việt Nam. Trải qua 1 thời gian dài , chứng kiến các thăng trầm lịch sử, áo dài đã được biến hóa , cách điệu đi rất nhiều nhưng vẫn giữ được cái đẹp của nét sơ khai. Áo dài nguyên bản người phụ nữ sẽ mặc khoác bên ngoài chiếc áo yếm, thắt lưng sẽ buông và thả xuống. Sau đó một thời gian để tiện cho việc đồng áng, áo dài được thu gọn thành áo tứ thân. Tiếp sau một khoảng thời gian nữa, áo dài được cách tân thành áo ngũ thân để các bà các mẹ có thể mặc được trong các dịp lễ hội mùa xuân về. Cho đến thời chúa Nguyễn xứ Đàng Trong , Vũ Vương Nguyền phúc khoát ban hành sắc dụ về y phục. Kể từ đó áo dài được cải tiến theo rất nhiều kiểu càng ngày càng thướt tha , uyển chuyển. Về chất liệu, áo dàu được sử dụng các chất liệu vải như gấm, nhung, lụa, tơ tằm. Ngày nay thì các nhà thiết kết sử dụng thêm các phụ kiện hạy cườm, hạt ngọc, cúc bấm.. để áo dài được thêm phần nổi bật. 咖啡/kāfēi/ cà phêMỗi lần nhắc đến cà phê, chắc hẳn ai au cũng nhớ đến hương vị thân quen mà gần gũi. Người dân Việt Nam thường uống café vào buổi sáng sớm . Cái vị đăng đắng, đầm đậm nơi đầu lưỡi khiến cho người ta phải ngất ngây , say mê và cứ thế cái hương vị đó đi vào lòng người tự bao giờ. Mỗi khi đặt chân đến Việt Nam, chưa uống qua 1 ly cafe thì như là chưa đến Việt Nam rồi. Lịch sử hình thành nên café của Việt Nam đã có từ những năm 1857 đến nay. Tính đến nay việc trồng cafe đã gắn liền với đồng bào hơn nửa thế kỉ qua. Cho đến ngày nay thì Việt Nam đã trở thành nước sản xuất cafe lớn thứ 2 trên thế giới. Tìm hiểu thêm một số loại đồ uống khác tiếng Trung là gì? 椰子糖Yēzi táng: kẹo dừaViệt Nam có một vùng đất mang tên Bến Tre. Nơi đây được mệnh danh là một đảo dừa xanh của đất nước. Dừa cũng có rất nhiều loại : dừa xiêm, dừa sáp, dừa nước, dừa lùn, Họ tận dụng tất cả các bộ phận của của dừa để uống , ăn, làm chất đốt, .. và chến biến thực phẩm, đặc biệt nhất chính là món kẹo dừa. Khi thưởng thức kẹo dừa và ngắm nhìn hàng dừa cao xanh mát thì chắc chắn các bạn sẽ lại càng thêm vương vấn nơi đây hơn bởi vị thơm ngon, bùi bùi và béo ngậy thắm đượm tình người như chính những người dân vùng Nam Bộ. 手工灯笼Shǒugōng dēnglóng: đèn lồng thủ côngĐèn lồng giấyhaylồng đèn giấylà một loại đèn quen thuộc đối với các nền văn hóaÁ Đông. Chúng có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, cũng như những cách thức chế tạo khác nhau. Đèn lồng loại đơn giản nhất là được làm bằng giấy và gắn cây nến bên trong, còn phức tạp hơn thì có khung tre xếp được hoặc khung kim loại, có giấy dán căng bao phía ngoài.. Theo thời gian, một số loại đèn lồng giấy truyền thống có xu hướng được thay bằng nhiều loại chất liệu vải khác nhau. Món ăn tiếng Trung là gì ?Món ăn tiếng Trung chúng ta sẽ sử dụng từ 菜 / cài/. Từ này chúng ta sẽ sử từ này để chỉ tất cả đồ ăn và thực phẩm. Còn để chỉ các món ăn cụ thể chúng ta sẽ có các tên gọi riêng nha ! Bánh xèo tiếng Trung là gì ? Bánh xèo là món ăn khá phổ biến và rất quen thuộc với người dân Việt Nam. Về mặt hình thức món ăn khá đơn giản và không cầu kì nhưng lại làm nao lòng thực khách tứ phương. Qua thời gian món ăn cũng được biến tấu và cách điệu để phù hơp với khẩu vị của người ăn vì thế có bánh xèo Miền Trung, bánh xèo miền Tây. Tiếng Trung , món ăn này được gọi là 越南煎饼, 豆芽肉馅煎饼 yuènán jiānbing / dòuyá ròu xiàn jiānbing. Hủ tiếu tiếng Trung là gì ?Hủ tiếu là một món ăn được bắt nguồn từ Triều Châu. Ở Việt Nam còn được gọi với cái tên là hủ tíu. Món ăn này được chế biến từ gạo thành dạng sợi như sợi mì. Tiếng Trung gọi món ăn này là 粉面 /fěn miàn/hủ tiếu mì 面条 / Miàntiáo/ Mì Phô mai tiếng Trung là gì ?Phô mai hay còn được gọi là pho mát hay cheese chính là thực phẩm được kết đông và lên men (ủ) sữa bò, trâu, dê, cừu, ngựa, tê giác và một số động vật khác với mục đích để bản quản các chế phẩm từ sữa để có thể sử dụng quanh năm ( các chế phẩm này không bảo quản sẽ rất nhanh hỏng ). Phô mai có hàng trăm loại và được chế biến từ nhiều quốc gia. Hương vị, mùi thơm phụ thuộc vào nguyên. Các thành phần khác có thể được thêm vào một số loại pho mát, như ớt đen, tỏi, hẹ,dâu hoặc việt quất. Tiếng Trung, pho mát được gọi là 起司 / Qǐ sī/ : Phô mai Vậy là chúng mình đã cùng nhau tìm hiểu một số món ăn truyền thống của Việt Nam trong tiếng Trung rồi đấy! Các bạn có thể thoải mái giới thiệu đến bạn bè Trung Quốc về những món ăn của nước mình rồi nha ! Tổng hợp các từ vựng tiếng Trung theo chủ đề thường được tìm kiếm nhiều nhất |