Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 tuần 34 năm 2024

Năm nay mẹ 37 tuổi, tuổi của hai con là 12 tuổi và 9 tuổi. Hỏi mấy năm nữa thì tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai con ?

Bài 2:

Tìm hai số biết tổng của chúng là 276 và 3/4 số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai.

Bài 3:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ. Khi trở về từ B đến A ô tô đi với vận tốc 60 km/giờ. Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B đến A là 1/3 giờ. Tính:

  1. Thời gian ô tô đi từ A đến B.
  1. Độ dài quãng đường từ A đến B.

Bài 4:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong một cuộc đua xe đạp: Vận động viên số 1 đi với vận tốc 35 km/giờ trên suốt cuộc đua, vận động viên số 2 đi với vận tốc 40 km/giờ ở nửa chặng đầu và 32 km/giờ ở nửa chặng sau, vận động viên số 3 đi với vận tốc 40 km/giờ ở nửa thời gian đầu và đi với vận tốc 32km/giờ ở nửa thời gian sau của mình. Hỏi trong ba vận động viên đó ai về đích sau cùng?

  1. Vận động viên số 1
  1. Vận động viên số 2
  1. Vận động viên số 3

Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34

Bài 1:

HD: Sau mỗi năm, mẹ tăng thêm 1 tuổi thì tổng số tuổi của hai con tăng thêm 2 tuổi.

Năm nay tổng số tuổi hai con là:

12 + 9 = 21

Hiệu của tuổi mẹ và tổng số tuổi của hai con là:

37 – 21 = 16 [tuổi]

Ta có sơ đổ khi tuổi của mẹ bằng tổng số tuổi của hai con:

Nhìn vào sơ đồ ta thấy để tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai con thì số tuổi của mẹ phải tăng thêm 16 tuổi và mỗi con cũng tăng thêm 16 tuổi [bằng hiệu giữa tuổi mẹ và tổng số tuổi của hai con hiện nay].

Vậy 16 năm nữa tuổi mẹ sẽ bằng tổng số tuổi của hai con.

Bài 2:

HD:

Ta có:

Nếu chia số thứ nhất thành 8 phần bằng nhau và số thứ hai thành 15 phần như thế thì tổng số phần bằng nhau của cả hai số là:

8 + 15 = 23 [phần]

Số thứ nhất là:

276 : 23 x 8 = 96

Số thứ hai là:

276 : 23 x 15 = 180.

Bài 3:

HD: Tỉ số giữa vận tốc của’ô tô lúc đi và lúc về là:

Từ đó ta có tỉ số giữa thời gian lúc đi và lúc về là: . Nếu coi thời gian lúc đi gồm 10 phần bằng nhau thì thời gian lúc về sẽ là 9 phần như thế và mỗi phần sẽ là 1/3 giờ.

  1. Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

10/3 giờ = 3 giờ 20 phút

  1. Độ dài quãng đường từ A đến B là:

Bài 4:

HD: Tính vận tốc trung bình của từng vận động viên trong cả quãng đường đua.

Kết quả: Khoanh vào A.

Trên đây là Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 34 - Đề 2 được VnDoc sưu tầm cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 5 chuẩn bị cho các bài thi học kì 2 lớp 5 môn Toán đạt kết quả cao.

Câu 1: Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B . Quãng đường AB dài 180km . Biết vận tốc ô tô gấp hai lần vận tốc xe máy và thời gian ô tô đi là 2,5 giờ . Ô tô đến B trước xe máy là :

Quảng cáo

  1. 2 giờ 50 phút
  1. 2 giờ 15 phút
  1. 2 giờ 30 phút
  1. 2 giờ 45 phút

Câu 2: Trên hình bên, diện tích của hình tứ giác ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là 12,4 cm2. . Biết tỉ số diện tích của hình tam giác BEC và diện tích hình tứ giác ABED là . Diện tích hình tứ giác ABCD là :

  1. 86,8cm2 B. 8,86cm2
  1. 86,8cm D. 8,68 cm2

Câu 3: Lớp 5B có 25 học sinh , nhìn vào biểu đồ về kết quả điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của lớp 5B thì số học sinh thích môn đá bóng có khoảng:

  1. 4 học sinh
  1. 6 học sinh
  1. 8 học sinh
  1. 12học sinh

Câu 4: Ô tô đi quãng đường 90 km trong 2 giờ 15 phút . Vân tốc của ô tô là :

  1. 36km / giờ
  1. 40 km/ giờ
  1. 45 km/giờ
  1. 42 km/ giờ

Câu 5: Tìm số tự nhiên x sao cho 34,9 < x < 35,01 . Giá trị của x là :

Quảng cáo

  1. 34 B. 34,91
  1. 35 D.35,001

Câu 6: Tính có kết quả là :

Phần II. Tự luận [4 điểm]

Câu 1: Chu vi một hình chữ nhật là 630m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng .Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật.

Câu 2: Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông là 36 m . Tính diện tích của mỗi hình, biết diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm [6 điểm]

- Hs khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A D B C B

Phần II. Tự luận [4 điểm]

Câu 1: [2 điểm]

Quảng cáo

Bài giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

630 : 2 = 315[m]

Vì chiều dài gấp rưỡi chiều rộng nên tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là

- Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 [ phần]

Chiều dài hình chữ nhật là:

315 : 5 x 3 = 189[m]

Chiều rộng hình chữ nhật là:

315 -189 = 126[m]

Đáp số: 189m; 126m

Câu 2: [2 điểm]

Bài giải:

- Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 [phần]

Diện tích hình vuông là:

36 : 2 x 3 = 54[m ]

Diện tích hình chữ nhật là :

54 + 36 = 90[m ]

Đáp số : 54 m2; 90 m2

Quảng cáo

Xem thêm các Đề kiểm tra, Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 có đáp án hay khác:

  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34 có đáp án [Đề 1]
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34 có đáp án [Đề 2]
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 35 có đáp án [Đề 1]
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 35 có đáp án [Đề 2]
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 35 có đáp án [Đề 3]
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán 5 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Toán 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề