Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 tuần 10 năm 2024
Tổ Một trồng được 35 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây? Show
Bài 4: Tính:
\= …………………. \= ………………….
\= ………………… \= …………………
\= ………………… \= …………………
\= ………………… \= ………………… Bài 5: Tìm \(x\): \(x\) : 4 + 25 = 34 …………………… …………………... …………………… …………………… \(x\) – 24 + 48 = 76 …………………… …………………… …………………… …………………… Bài 6: Đặt tính rồi tính:
…………… …………… ……………
…………… …………… …………… 44 × 6 …………… …………… …………… 63 : 3 …………… …………… …………… 23 × 7 …………… …………… …………… 484 : 4 …………… …………… …………… Bài 7: Ngăn trên có 32 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 8 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách? Bài giải ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Đáp số: ............. Bài 8: Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 35 thì được 42. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Quảng cáo Lời giải chi tiết Bài 1: Phương pháp giải: Thực hiện đặt tính rồi tính sau đó kiểm tra kết quả. Cách giải: Đặt tính rồi tính ta có: Vậy ta có kết quả như sau: a) 27 × 6 = 162 Đ 27 × 6 = 126 S b) 248 : 4 = 62 Đ 248 : 4 = 60 S Bài 2 Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi các đơn vị đo độ dài: 1m = 10dm; 1m = 100cm Cách giải: 4m 4cm = 404cm 5m 12cm = 512cm 2m 5dm = 25dm 5m 4dm = 54dm Bài 3: Phương pháp giải: - Dạng toán gấp một số lên nhiều lần. - Số cây tổ Hai trồng được = Số cây tổ Một trồng được × 3 Cách giải: Bài giải Số cây tổ Hai trồng được là: 35 × 3 = 105 ( cây ) Đáp số: 105 cây. \=> Đáp án cần chọn là B. Bài 4: Phương pháp giải: Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau. Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 10 - Đề 1 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán 3 tuần 10. \>> Bài trước: Bài tập cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 9 (Sách mới) Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10 Cánh Diều1. Phần trắc nghiệm Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S Tính:
14cm … 455cm … 45cm …
77dm … 707dm … 777dm …
862m … 628m … 722m …
631dm … 630dm … 640dm … Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Số thứ 6 của dãy số là bao nhiêu?
Hỏi hình trên còn thiếu những số nào? 2. Phần tự luận Bài 1. Ước lượng chiều dài của các đồ vật, đo độ dài của chúng rồi điền vào bảng sau: Đồ vật Ước lượng độ dài Độ dài đo được Chiều dài quyển sách Toán 3 Chiều dài cửa sổ phòng ngủ của gia đình em Chiều cao chân bàn học của em. Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
5 m 3 cm = ………dm 1 dm 9 cm = ……cm
36 mm : 4 = ……mm ....... hm ……dam = 24 dam Bài 3: Đặt tính rồi tính 96 × 3 88 : 4 48 × 4 69 : 6 Bài 4.
Đoạn thẳng HK em vừa vẽ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài 5. Tìm x:
Bài 6. Trên sân trường có 7 cây bàng, số cây phượng vĩ gấp 3 lần số cây bàng. Hỏi trên sân trường có tất cả bao nhiêu cây bàng và cây phượng vĩ? Bài 7: Giải bài toán Năm nay mẹ 32 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi 2 năm nữa con bao nhiêu tuổi? Bài 8. Lớp 3A có 18 bạn nam, số bạn nam ít hơn số bạn nữ 6 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh? Bài 9: Bạn Hà cao 120cm. bạn Hường cao hơn bạn Hà 1dm nhưng thấp hơn bạn Linh 5cm. Tính chiều cao của bạn Hường, bạn Linh. Bài 10: Dựa vào tóm tắt, nêu bài toán và giải bài toán sau: Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10 Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S Tính:
14cm S 455cm Đ 45cm S
77dm S 707dm S 777dm Đ
862m S 628m Đ 722m S
631dm Đ 630dm S 640dm S Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng Câu a b c d e g h i k Đáp án C B C D A D B D D 2. Phần tự luận Bài 1. HS tự làm. Dưới đây chỉ là đáp án tham khảo Đồ vật Ước lượng độ dài Độ dài đo được Chiều dài quyển sách Toán 3 20 cm 24 cm Chiều dài cửa sổ phòng ngủ của gia đình em 2m 1m8dm Chiều cao chân bàn học của em. 50 cm 60cm Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
5 m 3 cm = 503 dm 1 dm 9 cm = 19 cm
36 mm : 4 = 9mm 2 hm 4dam = 24 dam Bài 3: Đặt tính rồi tính theo cột dọc. Đáp án đúng 96 × 3 = 288 88 : 4 = 22 48× 4 = 192 69 : 6 = 11 (dư 3) Bài 4.
Đoạn thẳng HK em vừa vẽ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài 5. Tìm x
x = 15 × 5 x = 75
x = 60 : 6 x = 10
x : 6 = 30 x = 30 × 6 x = 180 Bài 6. Bài giải Trên sân trường có số cây phượng vĩ là: 7 × 3 = 21 (cây) Trên sân trường có tất cả bao nhiêu cây bàng và cây phượng vĩ là: 7 + 21 = 28 ( cây) Đáp số : 28 cây bàng và cây phượng vĩ Bài 7: Giải bài toán Bài giải Tuổi của con năm nay là: 32 : 4 = 8 (tuổi) Tuổi của con sau 2 năm nữa là: 8 + 2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi Bài 8. Bài giải Lớp 3A có số bạn nữ là: 15 + 3 = 18 (bạn) Lớp 3A có số học sinh là: 15 + 18 = 33 (học sinh) Đáp số: 33 học sinh Bài 9: Bài giải Đổi 1dm= 10 cm Chiều cao của bạn Hường là: 120 + 10 = 130 (cm) Chiều cao của bạn Linh là: 130 + 5 = 135 (cm) Đáp số: Bạn Hường: 130cm Bạn Linh: 135cm Bài 10: Bài toán : Đoạn dây thứ nhất dài 20 cm. Đoạn dây thứ hai dài gấp 3 lần đoạn dây thứ nhất. Hỏi cả hai đoạn dây dài bao nhiêu đề-xi-mét? Bài giải Đổi 20cm = 2dm Đoạn dây thứ hai dài số dề-xi-mét là: 2 × 3 = 6 (dm) Cả hai đoạn dây dài số đề-xi-mét là: 2 + 6 = 8 (dm) Đáp số: 8dm Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10 KNTTI/ TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Tính 20 x 4 = ?
Câu 2: Tính 23 m x 3 = ?
Câu 3. Năm nay em 8 tuổi. Tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Anh bao nhiêu tuổi?
Câu 4. Con lợn nặng 20 kg. Con chó nặng 10 kg. Những câu nào diễn đạt chính xác với đề bài?
Câu 5. Em cân nặng 10kg, chị nặng gấp 3 lần. Hỏi chị cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam? Phép tính đúng của bài toán trên là:
Câu 6. Số? Câu 7. Có 14 người khách cần sang sông, mỗi chuyến thuyền chở được nhiều nhất 4 người khách (không kể người chèo thuyền). Hỏi cần ít nhất mấy chuyến thuyền để chở hết số khách đó? Trả lời: Cần chở ít nhất.................. chuyến thuyền để hết số khách đó. II/ TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính: 17 : 4 4 : 3 29: 4 21 : 5 19 : 6 Bài 2: Một lớp học có 45 học sinh được cô giáo chia đều vào 3 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? Bài giải ……………………………………………………………………………………… Bài 3: Một thùng dầu 37 lít được chia đều vào 5 can nhỏ. Hỏi mỗi can dầu nhỏ chứa bao nhiêu lít dầu? Thùng dầu còn thừa bao nhiêu lít dầu? Bài giải ………………………………………………………………………………………… Bài 4. Điền dấu (> , <, = ) thích hợp vào chỗ chấm: 9 + 12 x 3 ........ 55 + 6 x 10 199 – 20 x 5 ...... 46 + 3 x 3 33 + 7 x 5 .....5 + 15 x 3 69 – 4 x 5........59 - 15 : 3 Bài 5. Tính nhanh: Mẫu: 5 x 20 x 4 x 2 = (5 x 4) x 20 x 2 = 20 x 20 x 2 = 400 x 2 = 800 6 x 10 x 5 x 2 = …………………………………………………………………… 25 x 2 x 4 x 2 = …………………………………………………………………… Bài 6: Số?
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức I/ TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. C. 80 Câu 2: D. 69m Câu 3. D. 24 tuổi Câu 4. B. Con lợn nặng gấp 2 lần con chó Câu 5. A. 10 x 3 = 30 (kg) Câu 6. Số? Câu 7. Có 14 người khách cần sang sông, mỗi chuyến thuyền chở được nhiều nhất 4 người khách (không kể người chèo thuyền). Hỏi cần ít nhất mấy chuyến thuyền để chở hết số khách đó? Trả lời: Cần chở ít nhất 4 chuyến thuyền để hết số khách đó. II/ TỰ LUẬN Bài 1: Học sinh đặt tính rồi tính: 17 : 4 4 : 3 29: 4 21 : 5 19 : 6 Bài 2: Một lớp học có 45 học sinh được cô giáo chia đều vào 3 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là: 45 : 3 = 15 (hàng) Đáp số: 15 hàng Bài 3: Bài giải Mỗi can nhỏ chứa số lít dầu là: 37 : 5 = 7 (lít) dư 2 lít Thùng dầu còn thừa là: 2 lít dầu Bài 4. Điền dấu (> , <, = ) thích hợp vào chỗ chấm: 9 + 12 x 3 < 55 + 6 x 10 199 – 20 x 5 < 46 + 3 x 3 33 + 7 x 5 > 5 + 15 x 3 69 – 4 x 5 < 59 - 15 : 3 Bài 5. Tính nhanh: Mẫu: 5 x 20 x 4 x 2 = (5 x 4) x 20 x 2 = 20 x 20 x 2 = 400 x 2 = 800 6 x 10 x 5 x 2 = 6 x 10 x 10 = 6 x 100 = 600 25 x 2 x 4 x 2 = 25 x 4 x 2 x 2 = 100 x 4 = 400 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 CTSTPhần I. Trắc nghiệm 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S Tính:
14cm … 455cm … 45cm …
77dm … 707dm … 777dm …
862m … 628m … 722m …
631dm … 630dm … 640dm … 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng Tính
Phần II. Trình bày lời giải các bài toán 1. Bạn Hà cao 120cm. bạn Hường cao hơn bạn Hà 10cm nhưng thấp hơn bạn Linh 5cm. Tính chiều cao của bạn Hường, bạn Linh. Bạn giải ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. 2. Tính:
\= ….
\= …. 3. Lớp 3A có 18 bạn nam, số bạn nam ít hơn số bạn nữ 6 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh? Bài giải ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. 4. Trên sân trường có 7 cây bàng, số cây phượng vĩ gấp 6 lần số cây bàng. Hỏi trên sân trường có tất cả bao nhiêu cây bàng và cây phượng vĩ? Bài giải ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo Phần I: Trắc nghiệm 1. Tính:
14cm (S) 455cm (Đ) 45cm (S)
77dm (S) 707dm (S) 777dm (Đ)
862m (S) 628m (S) 722m (Đ)
631dm (Đ) 630dm (S) 640dm (S) 2. Tính:
Phần II: Trình bày lời giải các bài toán 1. Bài giải: Chiều cao của bạn Hường là: 120 + 10 = 130 (cm) Chiều cao của bạn Linh là: 130 + 5 = 135 (cm) Đáp số: Hường 130cm, Linh 135cm. 2.
\= 16
\= 105 3. Bài giải: Số bạn nữ trong lớp 3A là: 18 + 6 = 24 (bạn) Lớp 3A có số học sinh là: 18 + 24 = 42 (học sinh) Đáp số: 42 học sinh. 4. Bài giải: Số cây phượng vĩ trong sân trường là: 7 x 6 = 42 (cây) Trên sân trường có tất cả số cây là: 42 + 7 = 49 (cây) Đáp số: 49 cây. \>> Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 11 (Sách mới) ........ Ngoài tài liệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3: Tuần 10 (Sách mới) trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và các bài tập trong sách Giải Cùng em học Toán lớp 3 đầy đủ, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.
Hãy tham gia ngay chuyên mục Hỏi đáp các lớp. Đây là nơi kết nối học tập giữa các bạn học sinh với nhau, giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập. Các bạn học sinh có thể đặt câu hỏi tại đây: Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - Đáp Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập Hỏi đáp, thảo luận và giao lưu về Toán, Văn, Tự nhiên, Khoa học,... từ Tiểu Học đến Trung học phổ thông nhanh nhất, chính xác nhất. |