Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu hình

Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1bao nhiêu loại kiểu gen?

Câu hỏi và phương pháp giải

Nhận biết

Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?


A.
10 loại kiểu gen.
B.
27 loại kiểu gen
C.
54 loại kiểu gen.
D.
28 loại kiểu gen.

Bạn hãy kéo xuống dưới để xem đáp án đúnghướng dẫn giải nhé.

Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 247

Giải chi tiết:

AabbDdEe × AabbDdEe → số kiểu gen là: 3×1×3×3 =27 loại kiểu gen

Chọn B

[ * ] Xem thêm: Ôn tập luyện thi thpt quốc gia môn sinh học cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.

Các câu hỏi liên quan

  • Nhóm loài ngẫu nhiên là:
  • Hãy chọn phát biểu đúng.
  • Giới hạn sinh thái:
  • Trong quá trình dịch mã,
  • Đột biến sai nghĩa là:
  • Tìm câu sai
  • Intrôn là gì?
  • Liệu pháp gen là
  • Tiến hóa nhỏ là quá trình:
  • Mã di truyền là:

Ý kiến của bạn Cancel reply

Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.

LuyenTap247.com

Học mọi lúc mọi nơi với Luyện Tập 247

© 2021 All Rights Reserved.

Tổng ôn Lý Thuyết
  • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 12
  • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 11
  • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 10
  • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 9
Câu hỏi ôn tập
  • Luyện thi đại học môn toán
  • Luyện thi đại học môn văn
  • Luyện thi vào lớp 10 môn toán
  • Lớp 11
Luyện Tập 247 Back to Top

Answers [ ]

  1. Đáp án:

    P: AabbDdEE × AabbDdEe

    + P: Aa × Aa

    → Cho 3 kiểu gen

    + P: bb × bb

    → Cho 1 kiểu gen

    + P: Dd × Dd

    → Cho 3 kiểu gen

    + P: EE × Ee

    → F1: Cho 2 kiểu gen

    – Số lại kiểu gen ở đời F1 là:

    `3 × 1 × 3 × 2 = 18` loại

  2. Phép lai P: AabbDdEE x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 số loại kiểu gen:

    3×1×3×2=18 loại kiểu gen

Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdee có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen, các locus di truyền độc lập, các alen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, kết quả phép lai tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?

A.10 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
B.81 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình
C.28 loại kiểu gen và 7 loại kiểu hình.
D.18 kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải:Phân tích: Xét riêng từng phép lai ta có Aa x Aa →2 kiểu hình và 3 kiểu gen bb x bb→1 kiểu hình và 1 kiểu gen Dd x Dd→2 kiểu hình và 3 kiểu gen Ee x ee →2 kiểu hình và 2 kiểu gen Vì các gen phân li đọc lập nên ta có Số loại kiểu gen tạo ra là 3×1×3×2 = 18 Số loại kiểu hình tạo ra là 2×1×2×2 = 8

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quy luật phân li độc lập - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai

    sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 căp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ:

  • Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

  • Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:

  • Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:

  • Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?

  • Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là:

  • Xét phép lại P: AaBbDd

    AaBbDd, thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:

  • Bệnh u xơ nang và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả 2 cặp gen này. Xác suất họ sinh 2 người con có 1 người bị 1 trong 2 bệnh này và một người bị cả 2 bệnh là bao nhiêu ?

  • Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định [A, a; B, b]. Khi trong kiểu gen không có alen trội thì quy định hoa trắng, các kiểu gen còn lại quy định hoa đỏ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?

    [1]

    .[2]
    .

    [3]

    . [4]
    .

    [5]

    .[6]
    .

    [7]

    .

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

    I. AABb × AAbb II. AaBB × AaBb III. Aabb × aabb

    IV. AABb × AaBB V. AaBB × aaBb VI. AaBb × aaBb

    VII. Aabb × aaBb VIII. AaBB × aaBB

    Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 1 kiểu gen?

  • Cho cây hoa đỏ, quả trơn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau:1/4 cây hoa đỏ, quả tròn; 1/4 cây hoa đỏ, quả dài; 1/4 cây hoa trắng, quả tròn; 1/4 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất?

  • Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, thì tỉ lệ kiểu hình [A-bbccD-] được tạo ra từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
  • Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng [AA] có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng [aa] không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu?

  • Ở ruồi giấm; tính trạng màu bụng do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái bụng đen thuần chủng lai với con đực bụng trắng thuần chủng [P], thu được F1 toàn bụng đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực bụng trắng : 1 con cái bụng đen : 1 con cái bụng trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 . Theo lí thuyết, trong số con bụng trắng ở F2 số con đực chiếm tỉ lệ

  • Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có hai alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:

  • Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ
  • Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai

    sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 căp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ:

  • Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho [P] thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điều khác biệt giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau: [1]Tỉ lệ kiểu hình của F1. [2] tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen ở F2. [3]tỉ lệ kiểu hình đối với một cặp tính trạng ở đời F2. [4]số lượng các biến dị tổ hợp ở F2. Trong các nhận định trên, nhận định đúng là
  • Cho biết mỗi gen có hai alen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Cho các phép lai sau đây:
    Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 2:2:1:1:1:1?
  • Bạn đang quan tâm đến sự di truyền trong một quần thể rắn chuông. Hai đặc điểm mà bạn quan tâm là hình dáng hoa văn và màu sắc hoa văn. Hình dạng có thể là tròn hoặc kim cương và màu sắc có thể có màu đỏ hoặc đen. Bạn có thể xác định rằng hình dạng được qui định bởi gen A trong khi màu sắc được xác định bởi gen B.Bạn cũng xác định rằng kim cương, đen là những tính trạng trội. Bạn cho lai một con rắn kim cương màu đen với một con rắn hình tròn màu đỏ. Con rắn kim cương đen là dị hợp cho cả hai gen. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình đen tròn trong các con F1 là bao nhiêu?
  • Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động đến hợp tử F1để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. theo lý thuyết, ở đời con loại kiểu gen AAaaBBbb có tỉ lệ:

  • Ở một loài thực vật, giả thiết hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, noãn n+1 vẫn thụ tinh bình thường. Gen A quy định hạt màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho P: ♂Aaa[2n+1] x Aaa[2n+1]. Tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là:

  • Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A_bbD_eeff là:

  • Giả sử có 6 locut gen phân ly độc lập ở một loài thực vật. bao gồm :
    lần lượt quy định tính trạng cuống lá đen/đỏ ;
    - cao/ thấp ;
    - vỏ hạt trơn/nhăn ;
    - quá tròn/oval ;
    - lá không có lông/có lông : và
    - hoa tím/hoa trắng. Số tổ hợp giao tử và xác suất để nhận được kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa tím ở đời con của phép lai RrDdccOoHhWw × RrddCcooHhww lần lượt là :
  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là

  • Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng, trội là trội hoàn toàn. P: AaBbDdHh x AaBbDdHh thu được F1. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • Loài giao phối xét hai cặp nhiễm sắc thể thường; trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen với hai alen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và tác động riêng rẽ; không xảy ra đột biến. Không xét đến giới tính của phép lai, quần thể lưỡng bội có nhiều nhất bao nhiêu phép lai cho kiểu hình ở đời con phân tính theo tỉ lệ 1:1 ?

  • Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?

    [1] Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

    [2] Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

    [3] Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.

    [4] Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 3/4.

    [5] Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên.

    [6] Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256.

  • Cho biết mỗi kiểu gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là gen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép: AaBbDdEe

    AaBbDdEe?

    [1]. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256

    [2]. Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lại trên

    [3]. Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16

    [4]. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4

    [5]. Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lại trên

  • Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?

  • Trong trường hợp các gen phân lỵ độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa ♂AaBbCcDd x ♀AaBbccDd tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở phép lai trên là:

  • Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

    II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây cao, hoa trắng chiếm75%.

    III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.

    IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phân với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

  • Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ [P], thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?

    [1]

    [2]

    [4]

    [3]

    [5]

    [6]

    Đáp án đúng là:

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai : AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ

  • Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng B: quả tròn, b: quả dẹt, biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

  • Lai cà chua quả đỏ thuần chủng kiểu gen RR với cà chua quả vàng rr, được F1 toàn quả đỏ. Xử lí F1 bằng cônxisin rồi cho chúng tạp giao thì được 35/36 số quả đỏ + 1/36 số quả vàng. Phép tạp giao đó là:

  • Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh

    AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là

  • Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdee có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen, các locus di truyền độc lập, các alen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, kết quả phép lai tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?
  • Biến dị tổ hợp là loài biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen có sẵn ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp? [1] Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân [2] Sự nhân đôi của các gen trong phân bào nguyên phân [3] Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng [4] Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng
  • Ở một loài thực vật cho Pt/c:ABD/ABD x abd/abd, tạo ra F1, cho F1 tự thụ phấn. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa ở F2 là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trong một xí nghiệp, đa số nhân viên đi làm bằng xe gắn máy, một số nhânviên đi bằng phương tiện khác. Người ta thống kê số xe máy của các nhân viêntheo phân khối của xe gắn máy. Kết quả được ghi trong bảng sau:

    Phân khối [x] 50 70 100 125 150
    Tần số [n] 5 30 40 15 10

    Cho các khẳng định sau:
    [a] Tổng số nhân viên của xí nghiệp là 100.
    [b] Số nhân viên đi làm bằng xe máy là 100.
    [c] Tần suất sử dụng xe 50 phân khối bằng 5.
    [d] Loại xe được dùng nhiều nhất là xe 100 phân khối.
    Khẳng định đúng là

  • Nghiên cứu về cấu tạo của một loài hoa, người ta đếm số cánh hoa của mỗi một bông trong 100 bông hoa. Kết quả là ta được bảng sau:

    Lớp

    [Số cánh hoa]

    Tần số
    [10 ; 12] 5
    [13 ; 15] 22
    [16 ; 18] 48
    [19 ; 21] 18
    [22 ; 24] 7

    Số phần trăm những bông hoa có ít hơn 16 cánh là

  • Nghiên cứu về cấu tạo của một loài hoa, người ta đếm số cánh hoa của mỗi một bông trong 100 bông hoa. Kết quả là ta được bảng sau:

    Lớp

    [Số cánh hoa]

    Tần số
    [10 ; 12] 5
    [13 ; 15] 22
    [16 ; 18] 48
    [19 ; 21] 18
    [22 ; 24] 7

    Cho các khẳng định sau:
    [a] Tỉ lệ hoa có từ 19 cánh đến 21 cánh là 18%.
    [b] Số bông hoa có từ 16 đến 18 cánh là 48.
    [c] Có 48 : 3 = 16 bông hoa với 17 cánh.
    [d] Tần suất của lớp [22; 24] là 7%.
    Khẳng định sai là

  • Điểm kiểm tra học kì môn Vật lí của học sinh lớp 10E được cho trong bảng sau:

    3 4 4 5 9 8 8 7 9 10
    9 2 3 7 7 7 5 8 8 8
    5 0 9 8 4 7 10 9 8 7
    4 3 9 9 7 8 8 5 7 9

    Điền vào ô trống để được bảng tần số ghép lớp sau:

    Lớp [0 ; 2] [3 ; 4] [5 ; 6] [7 ; 8] [9 ; 10]
    Tần số
  • Điểm kiểm tra học kì môn Vật lí của học sinh lớp 10E được cho trong bảng sau:

    3 4 4 5 9 8 8 7 9 10
    9 2 3 7 7 7 5 8 8 8
    5 0 9 8 4 7 10 9 8 7
    4 3 9 9 7 8 8 5 7 9

    Ta có bảng tần số ghép lớp:

    Lớp [0 ; 2] [3 ; 4] [5 ; 6] [7 ; 8] [9 ; 10]
    Tần số 2 7 4 17 10

    Giả sử các lớp [0 ; 2], [3 ; 4], [5 ; 6], [7 ; 8],[9 ; 10] lần lượt là các lớp học sinh có điểm thi Vật lí : kém, yếu, trung bình,khá, giỏi. Khẳng định sai trong các khẳng định sau là
    [a] Giá trị đại diện của các lớp là những số liệu thống kê.
    [b] Tỉ lệ điểm khá lớn hơn tỉ lệ điểm giỏi.
    [c] Tỉ lệ điểm không khá giỏi là 32,5%.
    [d] Tỉ lệ điểm dưới trung bình là 22,5%.

  • Biểu đồ tần số hình cột được cho trong hình dưới đây. Các giá trị của a, b, c, dtrong bảng để có được bảng, phân bố tần số ứng với biểu đồ đã cho.

    Giá trị 3 5 a 9 b
    Tần số 4 c 6 d 7

  • Hình dưới đây là biểu đồ sự phát triển dân số Việt Nam các năm từ 1901 đến2005, số dân tính bằng đơn vị triệu người.
    Xem năm 1901 là năm đầu tiên ứng với số liệu thống kê 1, năm 1956 ứng với sốliệu thống kê 55,... Hãy tìm lần lượt các giá trị x1, x2, x3, x4, x5 để có được bảng phân bố tần số mà cóđường gấp khúc tần số là biểu đồ đã cho.

    Giá trị[số năm]

    1 55 80 98 104

    Tần số[số dân]

    x1 x2 x3 x4 x5

  • Năm 2004 có 2 930 000 khách nước ngoàiđến du lịch ở Việt Nam. Tỉ lệ du khách của cáckhối, nước cho trong biểu đồ hình quạt ở hình bên dưới.Hãy điền vào các ô trống trong bảng sau để có
    được bảng gần đúng số lượng du khách từngkhối, nước đến Việt Nam.

    Khối
    nước
    [a]
    Trung Quốc
    [b
    Asian]
    [c]
    Châu Âu
    [d]
    Bắc Mĩ
    [e]
    Bắc Á
    [f]
    Các nước khác
    Tần số
    [Số khách]

  • Cho bảng phân bố tần số ghép lớp và biểu đồ sau:
    Lớp Tần số
    [20 ; 21] 5
    [22 ; 25] 6
    [26 ; 31] 7
    [32 ; 37] 8
    N = 26

    Hãy điền số vào các vị trí [a], [b], [c] và [d]để biểu đồ trên là biểu
    đồ tần số ghéplớpcủa bảng phân bố đã cho.
    Vị trí lần lượt của a, b, c, d là:

  • Cho bảng phân bố tần số ghép lớp với đường gấp khúc tần số trong
    hình bên:
    Lớp Tần số
    [20 ; 21] 5
    [22 ; 25] 6
    [26 ; 31] 7
    [32 ; 37] 8
    N = 26

    Khẳng định đúng là

Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành...

Câu hỏi: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?

A 10 loại kiểu gen.

B 54 loại kiểu gen.

C 28 loại kiểu gen.

D 27 loại kiểu gen.

Đáp án

D

- Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

P: AabbDdEe x AabbDdEe

F1có số loại kiểu gen là 3 x 1 x 3 x 3 = 27

Đáp án D

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT chuyên Bắc Kạn năm 2017 lần 1 [ có lời giải chi tiết]
Lớp 12 Sinh học Lớp 12 - Sinh học

Video liên quan

Chủ Đề