Schnucki nghĩa là gì

Kosenamen Tên gọi yêu thương

Cũng giống như người VN chúng ta, người Đức cũng gọi người yêu của mình bằng những Kosenamen [nickname] rất đáng yêu, mà qua đó phần nào thể hiện được mối quan hệ khắn khít của 2 người. Cùng điểm qua những tên gọi phổ biến của người Đức nhá!

Văn hóa Đức
By Yến Trương Last updated Jul 6, 2017
Share
0 504

anh ấy hay gọi tôi là MEINE KLEINE là sao bà, tôi có nhỏ [klein] đâu

Meine kleine là cách gọi trìu mến, yêu thương của chàng trai dành cho một cô gái với ý nghĩa cô gái bé nhỏ của tôi.

Cũng giống như người VN chúng ta, người Đức cũng gọi người yêu của mình bằng những tên gọi [Kosenamen] rất đáng yêu, mà qua đó phần nào thể hiện được mối quan hệ khắn khít của 2 người. Cùng điểm qua những tên gọi phổ biến của người Đức nhá!

Từ những cái tên nhẹ nhàng, ngọt ngào:
meine kleine [cô gái bé nhỏ]
mein großer [chàng trai to bự
]
schatz, schatzi, schätzchen, liebling [anh/em yêu]
baby, babe
Engel, Engelchen -> thiên thần
süße, süßer [sweety]
hübsche, hübscher -> beauty

Người Đức cũng thích dùng tên động vật [Tiernamen] nữa:
Mausi, Mäuschen -> chuột
Hase, Hasi -> thỏ
Schnucki
Bärli, Bärchen -> gấu
Bienchen -> ong
Teddy[bär]

Cho đến những cái tên hơi mang xu hướng kritisieren:
Teufelchen -> con quỷ

Dicke, Dicker -> béo

Hay đơn giản là gọi tên gọi theo kiểu yêu thương, z.B.:
Anton = Toni
Franziska = Franzi
Michael = Michi
Daniel = Dani
Madline = Madi
Thomas = Thomi

Và cả những từ tiếng Anh phổ biến nữa:
Honey, Angel, Sweetie, Darling, love, Bunny etc.

Tác giả: Trương Hoàng Hải Yến

Bạn muốn bình luận gì?
kosenamennicknametên
Share
0 504

anh ấy hay gọi tôi là MEINE KLEINE là sao bà, tôi có nhỏ [klein] đâu

Meine kleine là cách gọi trìu mến, yêu thương của chàng trai dành cho một cô gái với ý nghĩa cô gái bé nhỏ của tôi.

Cũng giống như người VN chúng ta, người Đức cũng gọi người yêu của mình bằng những tên gọi [Kosenamen] rất đáng yêu, mà qua đó phần nào thể hiện được mối quan hệ khắn khít của 2 người. Cùng điểm qua những tên gọi phổ biến của người Đức nhá!

Từ những cái tên nhẹ nhàng, ngọt ngào:
meine kleine [cô gái bé nhỏ]
mein großer [chàng trai to bự
]
schatz, schatzi, schätzchen, liebling [anh/em yêu]
baby, babe
Engel, Engelchen -> thiên thần
süße, süßer [sweety]
hübsche, hübscher -> beauty

Người Đức cũng thích dùng tên động vật [Tiernamen] nữa:
Mausi, Mäuschen -> chuột
Hase, Hasi -> thỏ
Schnucki
Bärli, Bärchen -> gấu
Bienchen -> ong
Teddy[bär]

Cho đến những cái tên hơi mang xu hướng kritisieren:
Teufelchen -> con quỷ

Dicke, Dicker -> béo

Hay đơn giản là gọi tên gọi theo kiểu yêu thương, z.B.:
Anton = Toni
Franziska = Franzi
Michael = Michi
Daniel = Dani
Madline = Madi
Thomas = Thomi

Và cả những từ tiếng Anh phổ biến nữa:
Honey, Angel, Sweetie, Darling, love, Bunny etc.

Tác giả: Trương Hoàng Hải Yến

Bạn muốn bình luận gì?

Video liên quan

Chủ Đề