Phép lai giữa 2 cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại gọi là gì
Table of ContentsBiến dị tổ hợp xuất hiện do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của thế hệ bố, mẹ thông qua giao phối. Biến dị tổ hợp là nguyên nhân của sự đa dạng về kiểu gen, phong phú về kiểu hình của giống. Show Các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
Ví dụ: Ứng dụng chọn tạo giống lúa thuần dựa trên biến dị tổ hợp trong thực tế 1.2 Tạo giống có ưu thế lai caoƯu thế lai là hiện tượng mà con lai năng suất chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội hợn so với bố mẹ. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở con lai , sau đó giảm dần qua các thế hệ không dùng con lai làm giống, chỉ dùng vào mục đích kinh tế. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai:
Phương pháp tạo ưu thế lai:
Ứng dụng ưu thế lai trong tạo giống lúa ở Việt Nam có năng suất cao 2. Bài tập về chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợpCâu 1: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
Câu 2: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên được gọi là
Câu 3: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?
Câu 4: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để
Câu 5: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá giống vì
Câu 6: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 7: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 8: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 9: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là
Câu 10: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau: (1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn. (2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn. (3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự đúng của các bước là
Câu 1: Đáp án: A Câu 2: Đáp án: B Câu 3: Đáp án: C Câu 4: Đáp án: C Câu 5: Đáp án: C Câu 6: Đáp án: A Câu 7: Đáp án: A Câu 8: Đáp án: B Câu 9: Đáp án: C Câu 10: Đáp án: A Giáo viên biên soạn: Nguyễn Thị Thùy Linh Đơn vị: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến
Câu 1: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: Quảng cáo (1) Chọn lọc các tỏ hợp gen mong muốn. (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (4) Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau với nhau. (4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần chủng trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo trình tự là: A. (1) → (2) → (3) → (4) B. (4) → (1) → (2) → (3) C. (2) → (3) → (4) → (1) D. (2) → (3) → (1) → (4) Quảng cáo Câu 2: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là: A. thoái hóa giống B. ưu thế lai C. bất thụ D. siêu trội Câu 3: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là A. biến dị thường biến B. các biến dị đột biến C. các ADN tái tổ hợp D. các biến dị tổ hợp Quảng cáo Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. B. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ. C. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp không phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen. D. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen. Câu 5: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai. B. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ. C. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. D. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống. Câu 6: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai? A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con lai. B. Ưu thế lai biểu hiện cá nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. D. Ưu thế lai được ứng dụng trong phép lai kinh tế. Câu 7: Đối với cây trồng, để duy trì và cùng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng A. sinh sản sinh dưỡng B. sinh sản hữu tính C. tự thụ phấn D. lai khác thứ Câu 8: Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là chọn giống A. lúa B. cà chua C. dưa hấu D. nho Câu 9: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội. (2) Để tạo ra những con lai có kiểu gen đồng nhất người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến. (3) Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng vào mục đích kinh tế. (4) Khi lai giữa các dòng tế bào xoma thuộc cùng 1 loài sẽ tạo ra các thể song nhị bội. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án B: phát biểu đúng là (1), (3) Câu 10: Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? (1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. (2) Ở con lai, ưu thế lai cao hay thấp không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. (3) Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai. (4) Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không co ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. (5) Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án C: phát biểu không đúng là (3), (5), (2) Câu 11: Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống? (1) Gây đột biến. (2) Lai hữu tính. (3) Tạo ADN tái tổ hợp. (4) Lai tế bào sinh dưỡng. (5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật. (6) Cấy truyền phôi. (7) Nhân bản vô tính động vật. A. 3 B. 7 C. 4 D. 5
Đáp án: C Có 4 phương pháp là: (1), (2), (3), (4) Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
|