Nội dung của thông tư 09 2009 tt-bgdđt là gì năm 2024
Thông tư số: 09/2009/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dânĐăng ngày: 04-12-2018 | 2956 lần đọc | Nội dung thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục phổ thông được quy định tại Điều 6 Chương III Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành kèm theo Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT, theo đó: Điều 6. Nội dung công khai 1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục:
Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo (Các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 08, các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp thực hiện theo Biểu mẫu 11). Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo. 3. Công khai thu chi tài chính:
Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về Nội dung thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục phổ thông, được quy định tại Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận: - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - UBVHGD-TTNNĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - Website Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Kiểm toán Nhà nước; - Như Điều 3; - Công báo; - Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KHTC. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC Bành Tiến Long QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Quy chế này quy định về thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp và cơ sở giáo dục đại học. Điều 2. Mục tiêu thực hiện công khai 1. Thực hiện công khai cam kết của cơ sở giáo dục về chất lượng giáo dục và công khai về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để người học, các thành viên của cơ sở giáo dục và xã hội tham gia giám sát và đánh giá cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật. 2. Thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục. Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công khai 1. Việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định trong Quy chế này. 2. Thông tin được công khai tại các cơ sở giáo dục và trên các trang thông tin điện tử theo quy định trong Quy chế này phải chính xác, kịp thời và dễ dàng tiếp cận. Chương II THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON Điều 4: Nội dung công khai 1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:
Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 04). Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo. 3. Công khai thu chi tài chính:
Đối với các cơ sở giáo dục công lập: thực hiện quy chế công khai tài chính theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và theo Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo hướng dẫn của Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính. Đối với các cơ sở giáo dục dân lập và tư thục: công khai tình hình hoạt động tài chính theo Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trường. Công khai mức thu học phí, lệ phí, các khoản thu khác theo từng năm, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ sở giáo dục, các khoản thu từ viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước. Các văn bản pháp luật nói trên xem tại trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo www.moet.gov.vn.
đ) Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại Nghị định số 91/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước. Điều 5. Hình thức và thời điểm công khai 1. Đối với các nội dung quy định tại Điều 4 của Quy chế này:
Bất cứ lúc nào cơ sở giáo dục hoạt động, cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có thể tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, cơ sở giáo dục có thể cung cấp thêm các thông tin liên quan khác để cha mẹ học sinh nắm rõ và phối hợp thực hiện. 2. Đối với nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 của Quy chế này, cơ sở giáo dục thực hiện công khai như sau:
Chương III THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG Điều 6. Nội dung công khai 1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục:
Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo (Các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 08, các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp thực hiện theo Biểu mẫu 11). Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo. 3. Công khai thu chi tài chính:
Điều 7. Hình thức và thời điểm công khai 1. Đối với các nội dung quy định tại Điều 6 của Quy chế này:
Bất cứ lúc nào khi cơ sở giáo dục hoạt động, cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có thể tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, cơ sở giáo dục có thể cung cấp thêm các thông tin liên quan khác để cha mẹ học sinh nắm rõ và phối hợp thực hiện. 2. Đối với nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 của Quy chế này, cơ sở giáo dục thực hiện công khai như sau:
Chương IV THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN Điều 8. Nội dung công khai 1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
đ) Hoạt động đào tạo theo đơn đặt hàng của nhà nước, địa phương và doanh nghiệp: công khai đơn vị đặt hàng đào tạo, số lượng đào tạo, thời gian đào tạo, ngành nghề, trình độ đào tạo và kết quả đào tạo.
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:
Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 15). Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo. 3. Công khai thu chi tài chính:
Điều 9. Hình thức và thời điểm công khai 1. Đối với các nội dung quy định tại Điều 8 của Quy chế này:
Bất cứ lúc nào khi cơ sở giáo dục hoạt động, học viên, cha mẹ học viên và những người quan tâm đều có thể tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, cơ sở giáo dục có thể cung cấp thêm các thông tin liên quan khác để học viên hoặc cha mẹ học viên nắm rõ và phối hợp thực hiện. 2. Đối với nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 của Quy chế này, trung tâm thực hiện công khai như sau:
Chương V THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP Điều 10. Nội dung công khai 1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
đ) Hoạt động đào tạo theo đơn đặt hàng của nhà nước, địa phương và doanh nghiệp: đơn vị đặt hàng, số lượng, thời gian, ngành nghề, trình độ và kết quả đào tạo.
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:
Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 19). Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo. 3. Công khai thu chi tài chính:
Điều 11. Hình thức và thời điểm công khai 1. Đối với các nội dung quy định tại Điều 10 của Quy chế này:
Bất cứ lúc nào khi cơ sở giáo dục hoạt động, học sinh, cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có thể tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, cơ sở giáo dục có thể cung cấp thêm các thông tin liên quan khác để học sinh hoặc cha mẹ học sinh nắm rõ và phối hợp thực hiện. 2. Đối với nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 của Quy chế này, cơ sở giáo dục thực hiện công khai như sau:
Chương VI THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Điều 12. Nội dung công khai 1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
đ) Đồ án, khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp của các sinh viên trình độ đại học, học viên trình độ thạc sĩ và nghiên cứu sinh trình độ tiến sĩ: công khai tên đề tài, họ và tên người thực hiện và người hướng dẫn, nội dung tóm tắt.
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:
Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 23). Sơ lược lý lịch của giảng viên: họ và tên (kèm theo ảnh), tuổi đời, thâm niên giảng dạy, chức danh, trình độ chuyên môn, công trình khoa học, kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu, hoạt động nghiên cứu trong nước và quốc tế, các bài báo đăng tải trong nước và quốc tế; thông tin về họ và tên học viên, nghiên cứu sinh mà giảng viên đã hướng dẫn bảo vệ thành công trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, tóm tắt đề tài nghiên cứu, thời gian thực hiện. Số lượng giảng viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo. 3. Công khai thu chi tài chính:
Điều 13. Hình thức và thời điểm công khai 1. Đối với các nội dung quy định tại Điều 12 của Quy chế này:
2. Đối với nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 của Quy chế này được cập nhật trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục chậm nhất là tháng 4 hàng năm. 3. Đối với nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 của Quy chế này, ngoài việc đưa tin trên trang thông tin điện tử của các khoa, trung tâm, cơ sở giáo dục còn thực hiện công khai như sau:
Chương VII TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 14. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ sở giáo dục 1. Thủ trưởng cơ sở giáo dục chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý. 2. Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học trước và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học sắp tới cho cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra (quy định tại Điều 15 của Quy chế này) và cơ quan chủ quản (nếu có) trước 30 tháng 9 hàng năm. 3. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của cơ sở giáo dục (quy định tại Điều 15 của Quy chế này). 4. Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:
Điều 15. Trách nhiệm của các phòng giáo dục và đào tạo, các sở giáo dục và đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo 1. Phòng giáo dục và đào tạo:
|