Mức lương trung bình của các ngành nghề năm 2024

Cuối năm 2023, ManpowerGroup Việt Nam đã chính thức công bố Hướng dẫn Lương 2024. Cuốn cẩm nang này đã giới thiệu chi tiết thông tin tổng quan về thị trường lao động với 10 nhóm ngành chính bao gồm mức lương của hàng trăm vị trí thuộc mọi cấp bậc dựa trên những số liệu thực tế và phân tích dự đoán của chuyên gia ManpowerGroup Việt Nam.

Trong đó, ở năm 2024, Tài chính - Ngân hàng tiếp tục giữ vị trí đứng đầu trong những ngành nghề có mức lương cao nhất. Theo sau đó là nhóm ngành số hóa, truyền thông & công nghệ thông tin với những công việc có thu nhập tốt nhất thuộc mảng phần mềm và công nghệ thương mại điện tử.

Mức lương trung bình của các ngành nghề năm 2024

Theo Báo cáo thị trường Tuyển dụng 2023 và Nhu cầu tuyển dụng 2024 của TopCV, đối với nhân viên dưới 1 năm kinh nghiệm của ngành ngân hàng/tài chính, mức lương trung vị thấp - cao dao động 7-10 triệu đồng/tháng. Lương sẽ gia tăng lên 10-17 triệu đồng/tháng đối với nhân viên từ 1-4 năm kinh nghiệm. Đối với vị trí trưởng phòng (4-6 năm kinh nghiệm), mức lương có thể đạt 23 triệu đồng/tháng. Mức lương có thể lên đến 32 triệu đồng/tháng đối với vị trí quản lý/trưởng phòng (6-13 năm).

Theo Báo cáo tài chính riêng lẻ của của 27 ngân hàng niêm yết ở nước ra, trong quý I/2024, các ngân hàng đã bỏ ra hơn 25.000 tỷ đồng để chi trả chi phí cho nhân viên. Ước tính, thu nhập bình quân mỗi tháng của nhân viên ngân hàng đạt khoảng 35,8 triệu đồng. Một số ngân hàng còn chi trả nhân viên với số tiền cao hơn nhiều so với mặt bằng chung. Như Ngân hàng Techcombank dẫn đầu khi trung bình mỗi nhân viên tại đây được trả hơn 49 triệu đồng/tháng. Xếp ngay sau là mức thu nhập của nhân viên đang làm việc tại các ngân hàng như MB, TPBank, Vietcombank, Vietinbank… tất cả đều trên 40 triệu đồng/tháng.

Không chỉ có mức lương hấp dẫn, theo các chuyên gia dự báo đến năm 2025, nhu cầu nhân lực cấp cao ngành tài chính ngân hàng sẽ tăng khoảng 20%/năm. Trong đó, trình độ đại học trở lên, cao đẳng chiếm tỷ lệ 80,4% nhu cầu. Riêng tại TP.HCM, nhu cầu nhân lực nhóm ngành này đến năm 2025 chiếm tỉ trọng 5% (khoảng 15.000 lao động) tổng số việc làm cần tuyển hàng năm.

Học ngành Tài chính - Ngân hàng ở đâu?

Với cơ hội việc làm rộng mở, tài chính ngân hàng đang là ngành học được nhiều sĩ tử và các bậc phụ huynh quan tâm. Đây là ngành kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ thông qua các công cụ tài chính, ngân hàng. Mục đích nhằm bảo lãnh, thanh toán, chi trả ở cả nội địa và quốc tế. Có thể chia ngành Tài chính ngân hàng thành nhiều lĩnh vực, chuyên ngành khác nhau như: Ngân hàng, Tài chính thuế, Tài chính bảo hiểm, Kinh tế học tài chính, Phân tích tài chính…

Sinh viên theo học ngành này được cung cấp đầy đủ kiến thức trong lĩnh vực phân tích tài chính, đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong bối cảnh toàn cầu hóa. Đồng thời, sinh viên cần nắm chắc kiến thức, thực hành các nghiệp vụ trong ngân hàng thương mại, có khả năng phân tích, dự báo các vấn đề liên quan đến tài chính, tiền tệ. Từ đó có thể đưa ra các quyết định trong quản trị tài chính.

Cử nhân sau khi tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng có thể làm việc tại ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán, cơ quan quản lý nhà nước về tài chính – ngân hàng, các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, các doanh nghiệp, tổ chức tài chính, công ty kiểm toán, quỹ đầu tư, các công ty kinh doanh bất động sản, chứng khoán, cục thuế, cục hải quan, công ty tài chính, bảo hiểm, quỹ tín dụng…

Mức lương trung bình của các ngành nghề năm 2024

Tài chính ngân hàng của ĐH Kinh tế quốc dân là một trong những ngành học có điểm cao top đầu trong kỳ tuyển sinh năm 2023

Hiện nay, ở nước ta, một số trường đang đào tạo ngành tài chính ngân hàng, bao gồm: Học viện Ngân hàng, Học viện Tài chính, ĐH Kinh tế quốc dân, ĐH Thương mại, ĐH Ngoại thương, ĐH Ngân hàng TP.HCM, ĐH Tài chính – Marketing, ĐH Kinh tế TP.HCM…

Trong kỷ tuyển sinh năm 2023, mức điểm chuẩn của ngành này tại các trường đại học dao động từ 24,2-27,1 điểm. Trong đó, ngành Tài chính - Ngân hàng tại ĐH Kinh tế quốc dân có mức điểm chuẩn cao nhất cả nước, 27,1 điểm. Trung bình, mỗi thí sinh cần đạt được ít nhất hơn 9 điểm/môn mới có cơ hội theo học.

Như vậy, mức lương tối thiểu được hiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Mức lương trung bình của các ngành nghề năm 2024

Mức lương tối thiểu các nhóm nghề nghiệp hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được áp dụng mức lương tối thiểu vùng?

Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.

Như vậy, đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng bao gồm:

- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

- Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, cụ thể:

+ Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP

Mức lương tối thiểu các nhóm nghề nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Các nhóm nghề nghiệp thuộc khu vực tư:

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với các nhóm nghề nghiệp theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.680.000

22.500

Vùng II

4.160.000

20.000

Vùng III

3.640.000

17.500

Vùng IV

3.250.000

15.600

Như vậy, mức lương tối thiểu hiện nay không được quy định cụ thể cho từng nhóm ngành nghề, thay vào đó pháp luật về lao động xác lập mức lương tối thiểu theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

Do đó người lao động làm việc ở nhiều nhóm ngành nghề khác nhau sẽ đều được áp dụng lương tối thiểu theo vùng.

- Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP

Ngoài ra, đối với các nhóm nghề nghiệp thuộc khu vực công theo Thông tư 10/2023/TT-BNV thì công thức lương được tính như sau:

Lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Mức lương cơ sở hiện nay theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1,8 triệu đồng.

Đối với các nhóm nghề nghiệp này mức lương sẽ phụ thuộc rất lớn vào hệ số lương.

Có được trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng được không?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định:

Áp dụng mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Theo đó, người sử dụng lao động trả lương cho người lao động theo công việc hoặc theo chức danh thì không được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

Ngành nghề gì lương cao nhất Việt Nam?

Top 10 công việc có thu nhập cao nhất Việt Nam 2024.

Ở Việt Nam làm nghề gì là giàu nhất?

1. Giám Đốc Khách Sạn. Giám Đốc - Người Đầu Tàu Của Mọi Doanh Nghiệp, Người Chịu Trách Nhiệm Tất Cả Các Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Và Cũng Là Nghề Có Mức Lương Cao Nhất Trong Tất Cả Các Ngành Nghề Tại Việt Nam.nullTop 15 Ngành Nghề Có Mức Lương Cao Nhất ở Việt Nam - Mytour.vnmytour.vn › blog › top-15-nganh-nghe-co-muc-luong-cao-nhat-o-viet-namnull

Làm nghề gì lương cao nhất thế giới?

Mỗi ngành nghề hứa hẹn mức lương hấp dẫn nhưng cũng yêu cầu người lao động phải thích ứng trong bối cảnh thế giới thay đổi nhanh chóng. Đứng đầu danh sách những công việc được trả lương cao nhất là chức vụ giám đốc điều hành (CEO) với mức lương trung bình 832.576 USD.nullNhững nghề được trả lương cao nhất trong năm 2023www.qdnd.vn › quoc-te › doi-song › nhung-nghe-duoc-tra-luong-cao-nha...null

Nghề gì kiếm 30 triệu 1 tháng?

Top 10 những ngành nghề lương cao nhất Việt Nam.

Lập trình viên: 10 - 30 triệu đồng/tháng..

Kỹ sư phần mềm: 15 - 40 triệu đồng/tháng..

Kiến trúc sư phần mềm: 20 - 50 triệu đồng/tháng..

Quản trị viên hệ thống: 20 - 50 triệu đồng/tháng..

Kỹ sư an toàn thông tin: 25 - 60 triệu đồng/tháng..