Một gen có đó dài 4080 a0 và có 480 nuclêôtit loại guanin thi gen có bao nhiêu liên kết hiđrô

Một gen có chiều dài 4080 Å và có 3120 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:


Câu 49261 Vận dụng

Một gen có chiều dài 4080 Å và có 3120 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:


Đáp án đúng: d

Phương pháp giải

Tính tổng số nucleotide của gen dựa trên chiều dài của gen: $L = \frac{N}{2} \times 3,4$ [Å]

Từ công thức tính số liên kết hidro : H = 2A + 3G và N = 2A + 2G

Ta tính được A, G

Phương pháp giải các dạng bài tập về gen --- Xem chi tiết
...

Một gen dài 4080 A0, có số nuclêôtit loại A bằng 1,5 lần nuclêôtit loại G. Do đột biến mất đoạn, trong gen còn lai 640 nuclêôtit loại A và 2240 liên kết hydro. Số nuclêôtit loại G bị mất do đột biến là:

A.

320

B.

120

C.

200

D.

160

Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải:

Gen dài 4080 Aonên có tổng số nu là 2400 => Vậy 2A + 2G = 2400 do A = T, G = X. Mà A = 1,5 G => Vậy A = T = 720 và G = X = 480. Do đột biến mất đoạn, gen còn 640 nu A và 2240 liên kết H hay 2240 = 2A + 3G. Vậy số nu G sau đột biến là 320. Vậy số nu G bị mất đi là 480 – 320 = 160.

Vậy đáp án là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử [ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng] - Sinh học 12 - Đề số 6

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • ở một loài thực vật , alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường , không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây?

  • Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi

  • Cho cácthôngtin sau: [1] Gen bịđộtbiếndẫnđếnprôtêinkhôngđượctổnghợp. [2] Gen bịđộtbiếnlàmtănghoặcgiảmsốlượngprôtêin. [3] Gen độtbiếnlàmthayđổimộtaxitaminnàybằngmộtaxitaminkhácnhưngkhônglàmthayđổichứcnăngcủaprôtêin. [4] Gen bịđộtbiếndẫnđếnprôtêinđượctổnghợpbịmấtchứcnăng. Trongcácthôngtin trên, nhữngthôngtin đượcsửdụnglàmcăncứđểgiảithíchnguyênnhâncủacácbệnhdi truyềnphântửở ngườilà
  • Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành alen a, gen b bị đột biến thành alen B và gen C bị đột biến thành alen C. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Nhóm gồm các cơ thể mang các kiểu gen nào sau đây đều là các thể đột biến?

  • Một gen dài 4080 A0, có số nuclêôtit loại A bằng 1,5 lần nuclêôtit loại G. Do đột biến mất đoạn, trong gen còn lai 640 nuclêôtit loại A và 2240 liên kết hydro. Số nuclêôtit loại G bị mất do đột biến là:

  • Một gen nhân đôi có tác động của chất gây đột biến 5Br U, sau4 lần nhân đôi liên tiếp thì tạo ra được tối đa bao nhiêu gen đột biến?
  • Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là:

  • Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?

  • Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin [5-BU] thì sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G−X và số gen gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên
  • Sử dụng 5-BU để gây đột biến ở operon Lac của E.coli thu được đột biến ở giữa vùng mã hóa của gen Y. Hậu quả của đột biến này đôi với sản phẩm của các gen cấu trúc có thể là:

    [1] Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, nhưng sản phẩm của các gen cấu trúc Z, Y và A được tạo ra bình thường.

    [2] Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, làm cho sản phẩm của gen Y mất hoạt tính còn sản phẩm của các gen cấu trúc Z và A vẫn được tạo ra bình thường.

    [3] Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, làm cho sản phẩm của gen Y được tạo ra không hoàn chỉnh, ngắn hơn bình thường và thường mất chức năng. Đồng thời, sảm phẩm của các gen cấu trúc còn lại Z và A cũng không được tạo ra.

    [4] Đột biến làm nucleotit trong gen Y bị thay thế, dẫn đến sản phẩm của các gen cấu trúc Z, Y và A đều không được tạo ra.

    Trong các hậu quả nêu trên, có bao nhiêu hậu quả có thể xảy ra?

  • Dạng đột biến gen nào sau đây chắc chắn gây biến đổi nhiều trong cấu trúc của chuỗi polipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp
  • Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị:

  • Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    [1]. Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

    [2]. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

    [3]. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

    [4]. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.

    [5]. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

  • Cho các trường hợp sau: 1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit. 2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit. 3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit. 4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit. 5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1aa. 6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 aa Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
  • Gen B có 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

  • Phân tử ADN trong nhân của một tế bào E.coli chịu sự tác động của 5-BU trong quá trình nhân đôi. Cho sơ đồ dưới đây

    Nhìn vào sơ đồ em hãy cho biết phát biểu nào dưới đây là sai?

  • Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen?

  • Ở sinh vật nhân thực, đột biến luôn luôn là đột biến trung tính:

  • Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen:

    [1] AABb [2] AaBb [3] aaBB [4] Aabb [5] aabb.

    Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm:

  • Đột biến sai nghĩa là
  • Đột biến điểm là
  • Đột biến gen là những biến đổi:

  • Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào:
  • Trong tế bào của cơ thế người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là
  • Những dạng đột biến nào là đột biến dịch khung?

  • Bazonitric dạng hiểm [G*] thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua ít nhất mấy lần nhân đôi?
  • Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng? [1]Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau. [2]Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một côđon XXX sẽ bị đặt biến thành côđon GXX. [3]Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế

    bằng
    . [4]Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen. [5]Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin.

  • Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin [A] và 600 nuclêôtit loại guanin [G]. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp A– T bằng một cặp G– X trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là

  • Ở sinh vật nhân sơ tại sao nhiều đột biến gen thay thế một cặp nucleotit thường là đột biến trung tính?

  • Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Đột biến điểm ở một gen không được sửa sai sẽ trực tiếp làm thay đổi những sản phẩm nào của gen?

  • Alen Aởvi khuẩnE. colibị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểusau đây đúng?

    I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.

    II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.

    III.Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alenA quy định có thể có trình tự axitamin giống nhau.

    IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.

  • Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin [5-BU] thì sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G−X và số gen gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên.
  • Một bazơnitơ của gen trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi ADN sẽ phát sinh dạng đột biến gen
  • Thểđộtbiếnlà?
  • Cho các trường hợp sau:

    [1] Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit.

    [2] Gen tạo ra sau tái bàn ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit.

    [3] mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.

    [4] mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit.

    [5] chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin.

    [6] chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thể 1 axitamin.

    Có bao nhiêu trường hợp được coi là đột biến gen?

  • Phương pháp có thể phát hiện bệnh di truyền người do đột biến gen gây ra là:

  • Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 polipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 597 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100A ; 125U . Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?

  • Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • At last they divorced after ten years of _______ marriage.
  • Bảng số liệu:
    CÁC NƯỚC DẪN ĐẦU VỀ: DU LỊCH TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2004

    Biểu đồ nào thích hợp thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của các nước trên.
  • Phát kiến địa lí đem lại cho tầng lớp thương nhân châu Âu những nguyên liệu quý giá vô tận, những kho vàng bạc, châu báu khổng lồ mà chúng cướp được ở đâu?
  • Làng Thổ Hà thuộc tỉnh thành nào?
  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD tâm O. Trên đoạn thẳng AO lấy điểm I bất kì [khác với A và O]. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng

    đi qua I song song với BD và SA là

  • Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp.
    Để xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc trong tình hình hiện nay, đòi hỏi chúng ta phải kết hợp giữa . . . . . . . . . . . . . . . . với quốc phòng và an ninh
  • I wanted to go a more ________ route across Montana.
  • She ___ be ill. I have just seen her playing basket ball in the school yard.

  • Tìm giá trị của m để hàm số

    đạt cực trị tại
    .

  • Ý nào dưới đây không đúng về phân bố dân cư ở Ô-xtrây-li-a?

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN GEN

21 / 12 2018 Môn Sinh Quản Trị

Tiếp phần hệ thống kiến thức về đột biến gien, Flat World sẽ tổng hợp các dạng bài tập thường găp và phương pháp giải bài tập đột biến gien. Việc học các dạng bài điển hình sẽ giúp tích kiệm thời gian luyện đề của các sĩ tử, qua đó sẽ giúp giảm áp lực ôn thi đai học.

DẠNG 1: THAY ĐỔI LIÊN KẾT HIĐRÔ

  1. Mất một liên kiết Hiđrô

+ Mất 1 [A – T] : Số liên kết hiđrô giảm 2 .

+ Mất 1 [G – X] : Số liên kết hiđrô giảm 3 .

  1. Thêm một liên kết Hiđrô

+ Thêm 1 [A – T] : Số liên kết hiđrô tăng 2 .

+Thêm 1 [G – X] : Số liên kết hiđrô tăng 3 .

  1. Thay một liên kết Hiđrô

+ Thay 1 [A – T] bằng 1 [G – X] : Số liên kết hiđrô tăng 1 .

+ Thay 1 [G – X] bằng 1 [A – T] : Số liên kết hiđrô giảm1 .

+ Gây đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X

+ Sơ đồ: A – T ¦ A – 5-BU ¦ 5-BU – G ¦ G – X

+ Gây đột biến thay thế cặp G –X bằng cặp T –A hoặc X – G

+ Sơ đồ: G – X ¦ EMS – G ¦ T [X] – EMS ¦ T – A hoặc X – G

DẠNG 2: LIÊN QUAN ĐẾN CHIỀU DÀI GEN

  1. a] Chiều dài không thay đổi[Thay số cặp nucleotit bằng nhau]
  2. b] Chiều dài thay đổi:

– Mất: Gen đột biến ngắn hơn gen ban đầu .

– Thêm: Gen đột biến dài hơn gen ban đầu

– Thay cặp nucleotit không bằng nhau.

DẠNG 3: LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN TỬ PROTÊIN:

  1. a] Mất hoặc thêm[Phân tử prôtêin sẽ bị thay đổi từ axít amin có nuclêôtit bị mất hoặc thêm]
  2. b] Thay thế:

– Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axít amin thì phân tử prôtêin sẽ không thay đổi .

– Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu mã hóa aa khác nhau thì phân tử protein có 1 aa thay đổi .

DẠNG 4: PHÂN LOẠI ĐỘT BIẾN ĐIỂM

+ Đột biến Câm: xảy ra bazơ thứ 3 của 1 bộ ba nhưng aa không bị thay đổi

+ Đột biến dịch khung: Xen mất Nu khung sẽ đọc thay đổi

+ Đột biến Vô nghĩa: – tạo bộ ba quy định mã kết thúc

+ Đột biến nhầm nghĩa- thay đổi bộ ba và làm xuất hiện bộ ba mới

Dạng 5: TẦN SỐ ĐỘT BIẾN GEN

VD1:Trong 100.000 trẻ sơ sinh có 10 em lùn bẩm sinh, trong đó 8 em có bố mẹ và dòng họ bình thường, 2 em có bố hay mẹ lùn. Tính tần số đột biến gen

  1. 0,004% B. 0,008% C. 0,04% D. 0,08%

Giải

[theo cách hiểu alen đột biến không xuất hiện đồng thời trong phát sinh giao tử của Bố và Mẹ]

Theo đề → lùn do ĐB trội và có 10-2= 8 em lùn do đột biến

TS alen =100000×2; số alen ĐB = 8 → Tần số ĐB gen = 8/200000

= 0,004%. [Đáp án: A]

*Các ví dụ

DẠNG 1. Xác định dạngđột biếnliên quan tới sốliên kết hyđrô và axit amin

  • Lưu ý:

–Đột biến genlàm gen mới không thay đổichiều dài genvà sốliên kết hyđrô, số aanhưng làm phân tửprôtêincó 1 aa mới thuộc dạng thay thế 1 cặpnuclêôtitnày bằng 1 cặpnuclêôtitkhác.

– Đột biến gen không thay chiều dài nhưng

+ Số liên kết hyđrô tăng thuộc dạng A-T thay bằng G-X;

+ Số liên kết hyđrô giảm thuộc dạng G-X thay bằng A-T.

– Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới thuộc 1 trong ba bộ 3: UAG, UGA, UAA => Vị trí kết thúcdịch mã.

– Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới thuộc 1 trong các bộ 3 AUG, UAG, UGA, UAA => Thay đổiaxit amin

DẠNG 2. Bài tậpđột biến gen, xác đinh sốnuclêôtit, sốliên kết hiđrô…

Lưu ý: Các công thức phần vật chất di truyền.

Ví dụ 1.Gen A dài 4080 Ao, trong đó số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A đột biến thành gen a làm thay đổi tỷ lệ A/G = 1,498 nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số liên kết hyđrô của gen a.

Hướng dẫn

– Đột biến không thay chiều dài gen => Dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác

NA= 4080×2/3.4 = 2400.

A = T = 30% x 2400 = 720; G = X = [2400 – 720×2]/2= 480. => A/G = 3/2 = 1,5.

– Gen đột biến có A/G =1,4948, tỷ lệ A/G giảm => A giảm, G tăng => Thay A-T bằng G-X.

– Gọi số cặp thay là x, => ta có => x =1

=> Gen a có: A = T = 720-1=719; G=X = 480+1 = 481.

=> Số liên kết hydrô = 2A+3G = 719×2 + 481×3 = 1438 + 1443 = 2881.

Ví dụ 2.Gen B có 390 Guanin và có tổng số liên kết hyđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b.

Hướng dẫn

– Đột biến dạng thay thế A-T bằng G-X.

– Gen B: 2A+3G = 1670 => A = [1670-3G]/2 = [1670-3×390]/2 = 250.

Vậy, gen b có: A = T = 249; G = X = 391.

Ví dụ 3.Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin [A] chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, xác định số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi.

Hướng dẫn

– Ta có A=T = 30% => G =X = 20% => A = 1,5G

– 2A+ 3G = 3600 => 2×1,5G+ 3xG = 3600 => G=600 =X; A = T =900.

– Gen d có A = T = 899; G = X = 600.

Ví dụ 4.Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến.

Hướng dẫn

  1. Gen ban đầu

– Ta có 2A+3G =4800; => 2A + 3x2A = 4800 => A = T = 600; G = X = 1200.

  1. Gen sau đột biến

– Số Nuclêôtit gen đột biến = 108.104: 300 = 3600.

– Gen đột biến có 2A + 3G = 4801; 2A+ 2G = 3600.

=> G = 4801-3600 = 1201; A = T = 599.

Ví dụ 5.Gen A dài 4080Aobị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng

Hướng dẫn

N = 2l/3,4=2400

Nếu bình thường, khi tự nhân đôi môi trường cung cấp = N = 2400; thực tế 2398 => mất 2 cặp.

  1. BÀI TẬP TỰ GIẢI
    Bài 1.Một gen có khối lượng 45.104 đvC, có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác bằng 20% số nuclêôtit của gen. Cho biết dạng đột biến, số nuclêôtit của mỗi loại gen đột biến trong các trường hợp sau, biết đột biến không chạm đến quá 3 cặp nuclêôtit.1. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen tăng 1 liên kết. 2. Sau đột biến số liên kết hyđrô của gen giảm 2 liên kết.

Bài 2Một gen có cấu trúc dài 0,408mm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 363 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có bao nhiêu axit amin?

Bài 3.Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Xác định dạng đột biến gen xảy ra l

Bài 4.Gen A có khối lượng phân tử bằng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hydrô.Gen A bị thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X trở thành gen a, thành phần nuclêôtit từng loại của gen a là bao nhiêu ?

Bài 5.Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85%. Đây là dạng đột biến gen nào?

Bài 6.Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% A. Gen bị mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa 20 nuclêôtit loại A và có G= 3/2 A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là bao nhiêu?

Bài 7.Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 A0 và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến t ự nhân đôi liên tiếp hai lần là bao nhiêu ?

Bài 8.Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit loại G giảm 7 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là bao nhiêu ?

Bài 9.Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômét và có A/G = 2/3 . Xác định dạng zđột biến ?

Bài 10.Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 5100 ăngstrong . Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen . Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là?

Danh mụcBÀI VIẾT NỔI BẬT

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Toplist mới

Bài mới nhất

Chủ Đề