Mẫu công văn hoàn thuế theo thông tư 39 năm 2024

(HQ Online) - Tổng cục Hải quan vừa trả lời đề nghị liên quan đến thủ tục hoàn thuế đối với hàng hóa XNK của Công ty cổ phần tiếp vận thương mại GLT.

Theo Tổng cục Hải quan, tại điểm c khoản 3 Điều 12 Thông tư 06/2015/TT-BTC quy định: “Chi cục trưởng chi cục hải quan ban hành Quyết định hoàn thuế theo Mẫu số 13/TXNK phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi bản scan Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế thông qua Hệ thống, gửi bản chính Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế, các cơ quan có liên quan (nếu có). Thời hạn ban hành Quyết định hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế”.

Mẫu công văn hoàn thuế theo thông tư 39 năm 2024
Hoạt động nghiệp vụ tại Chi cục Hải quan Hưng Yên (Cục Hải quan Hải Phòng). Ảnh: T.Bình

Cũng tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BTC quy định: “Thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 131 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 64 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính”.

Ngoài ra, tại khoản 4 Điều 131 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 64 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định: “Việc xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn thực hiện theo quy định xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được hoàn tại Điều 132 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 65 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Sau khi nộp đầy đủ các khoản thuế cho cơ quan thuế, cá nhân, doanh nghiệp có quyền làm đơn yêu cầu xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế. Dưới đây là mẫu Đơn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế mới và chuẩn nhất.

1. Trường hợp nào phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế?

Theo quy định của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, các trường hợp sau đây yêu cầu cá nhân, doanh nghiệp có phát sinh thu nhập chịu thuế phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế:

- Trường hợp xuất cảnh (Điều 66 Luật Quản lý thuế):

  • Trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế,
  • Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài,
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
  • Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

- Trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp (Điều 67 Luật Quản lý thuế):

- Trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp gồm: Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

- Trường hợp là người đã chết, bị Tòa án tuyên là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự (Điều 68 Luật Quản lý thuế). Theo đó, việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế sẽ do người được thừa kế/người quản lý tài sản của người mất tích, người mất năng lực hành vi dân sự thực hiện…

Sau khi nộp đầy đủ các khoản thuế theo yêu cầu, người nộp thuế có quyền làm đơn đề nghị cơ quan thuế xác nhận về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Mẫu công văn hoàn thuế theo thông tư 39 năm 2024

2. Mẫu Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và hướng dẫn điền

2.1 Văn bản đề nghị xác nhận thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN (Mẫu 01/ĐNXN)

https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2022/04/13/xac-nhan-hoan-thanh-nghia-vu-thue-voi-nsnn_1304094543.docx

Mẫu công văn hoàn thuế theo thông tư 39 năm 2024

Ghi chú:

- Người nộp thuế (NNT) chỉ được lựa chọn một trong ba nút tích đề nghị xác nhận.

- Trường hợp thực hiện xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay thì tích chọn Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay.

- Cột Mã số thuế, tên người nộp thuế trong bảng:

  • Người nộp thuế ghi theo mã số thuế và tên người nộp thuế đề nghị xác nhận, đơn vị phụ thuộc của người nộp thuế.
  • Trường hợp tích vào nút “Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay” thì ghi thông tin tại chỉ tiêu [02] là mã số thuế nộp thay của Bên Việt Nam, còn Cột Mã số thuế, tên NNT trong bảng ghi mã số thuế của nhà thầu nước ngoài cần xác nhận nghĩa vụ thuế.

- Trường hợp đề nghị xác nhận số thuế đã nộp NSNN, tại Điểm 2 NNT chỉ được lựa chọn một trong 02 đề nghị xác nhận: Theo loại thuế hoặc theo chứng từ nộp thuế.

- Cột ghi chú (14) tại bảng Theo chứng từ nộp thuế tại Điểm 2. Thông tin số thuế đã nộp NSNN đề nghị xác nhận được sử dụng để ghi các thông tin thay đổi trong trường hợp chứng từ nộp thuế đã được điều chỉnh thông qua tra soát hoặc các trường hợp khác làm thay đổi thông tin chứng từ nộp thuế ban đầu.

2.2 Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế hải quan (mẫu 34/CVXNHT/TXNK)

TÊN CÔNG TY/CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:……../….…. V/v đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

……, ngày ….. tháng ….. năm …….

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Căn cứ khoản 71 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 140 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Tên Công ty/tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền……………… Địa chỉ (đối với Công ty là địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): …….. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………. Điện thoại liên hệ: ………………………………………….. Đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Công ty ……../ Chi nhánh Công ty ……, mã số thuế (hồ sơ kèm theo). Lý do xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế …………….. (ghi rõ để giải thể, đóng mã số thuế, mục đích khác ………………………. ). Do địa điểm trụ sở đã không còn hoạt động nên công văn xác nhận có thể đã bị thất lạc, đề nghị Tổng cục hải quan gửi xác nhận cho chúng tôi về địa chỉ: [Địa chỉ nhận]

Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,…

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

3. Thủ tục xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

Với đề nghị xác nhận thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN:

Theo Điều 5 và khoản 1 Điều 70 Thông tư số 80/2021/TT-BTC, để xác nhận nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, các đơn vị phụ thuộc và địa điểm kinh doanh của người nộp thuế, người nộp thuế thực hiện như sau:

- Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo Mẫu số 01/ĐNXN;

- Nơi nộp hồ sơ:

  • Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu do nhiều cơ quan thuế quản lý: Gửi hồ sơ đề nghị xác nhận đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
  • Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu do một cơ quan thuế quản lý: Gửi hồ sơ đề nghị xác nhận đến cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm ban hành Thông báo xác nhận hoặc không xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

Với đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế hải quan:

Hồ sơ gồm:

- Bản chụp có ký tên, đóng dấu của Công ty hoặc bản sao (nếu có) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế;

- Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế hải quan theo Mẫu 34/CVXNHT/TXNK.

Lưu ý: Trường hợp xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với Chi nhánh Công ty thì hồ sơ như nêu trên phải bao gồm của Công ty và Chi nhánh Công ty.