Many thanks to you là gì

Thanks và Thank you là 2 cách phổ biến nhất để thể hiện rằng bạn thấy vui và biết ơn với những gì người khác làm hay nói cho bạn.

Trong tiếng Anh giao tiếp, Please Thank you là hai câu nói quan trọng và vô cùng phổ biến. Hẳn các bạn cũng để ý thấy rằng, người bản ngữ dùng chúng rất thường xuyên. Và thậm chí, khi các bạn ghé thăm đất nước họ , không nói Please Thank you cũng có thể khiến bạn không thể được phục vụ tại các nơi công cộng.

Vậy sau đây, Cô QuỳnhNga - giáo viên của Antoree,sẽchia sẻ với mọi người các cách khác nhau để nói cảm ơn trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết sẽ giúp các bạn cảm thấy thích thú hơn khi không phải suốt ngày nói Thank you một cách nhàm chán.

Xem thêm: 10 bộ phim luyện tiếng Anh và tạo động lực cho dân Công Nghệ Thông Tin

Thanks Thank you là 2 cách phổ biến nhất để thể hiện rằng bạn thấy vui và biết ơn với những gì người khác làm hay nói cho bạn. Trong đó, Thank you trang trọng hơn một chút.

1. Thanks a lot, Thanks very much, Thank you very much và Thank you so much

Nếu bạn muốn nhấn mạnh sự cảm kích hoặc muốn tỏ ra cực lịch sự, bạn có thể nói những câu như vậy.

Thank you so much

Ví dụ:

  • Thank you so much for telling the truth.
  • Hey, be careful. Thanks!
  • Thank you very much for your advice.
  • Thanks a lot for your invitation.
  • Thanks very much, I got it now.

2. Thanks a bunch

Đây là một cách nói cảm ơn có chút suồng sã. Và thỉnh thoảng, nó được dùng để mỉa mai, trêu chọc rằng việc mà ai đó vừa làm chẳng giúp ích hay tốt đẹp gì cả. Lưu ý rằng, Thanks a lot Thanks very much cũng có thể được dùng theo cách này nhé!

"Thanks a bunch" thường là cách nói mỉa mai

Ví dụ:

  • Did you tell my mom that I skipped the English class the day before? Oh, Thanks a bunch!
  • [Mị vừa nói với mẹ tao là hôm qua tao trốn lớp tiếng Anh đó hả? Ôi, cảm ơn nhiều nhé!]

3. Much obliged

Câu nói này là một cách nói rất trịnh trọng để cảm ơn người nào đó vì việc họ vừa làm.

Ví dụ:

  • I am much obliged to you for your patience during the recent difficulties
  • [Tôi lấy làm biết ơn vô cùng với sự kiên nhẫn của anh trong những khó khăn gần đây]

4. Youve saved my life vàI owe you one/I owe you big time.

Cách nói này là cách nói thông thường, được dùng để cảm ơn ai đó đã giúp bạn trong tình huống cực khó khăn .

Ví dụ:

  • Thanks for lending me some money, youve saved my life!
  • Thanks a lot for giving me a drive, I owe you one!
Dùng để cảm ơn ai đó đã giúp bạn trong tình huống cực khó khăn

6. Cheers

Đây là một cách nói thông thường khác mà người Anh dùng để cảm ơn ai đó. Rất nhiều người học tiếng Anh nhầm lẫn khi dùng từ này và dùng nó trong cả văn viết . Hãy nhớ là mình chỉ dùng Cheers với những người mình thân thiết. Và đừng dùng nó khi viết thư cho người mà bạn không biết hoặc trong các email công việc nhé.

  • Heres the book you asked to borrow
  • Oh, cheers!!!

7. You shouldnt [have]

Chúng ta dùng câu nói này khi ai đó đưa cho bạn một món quà và bạn thấy cực bất ngờ và hạnh phúc.

  • Oh gosh!!! Is that for me really??? You shouldnt have!!!

Chủ Đề