Lý lịch tư pháp có thời hạn bao nhiêu lâu

Ngày nay, phiếu lý lịch tư pháp đang ngày một trở nên quen thuộc với mọi người. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người còn các thắc mắc liên quan đến phiếu lý lịch tư pháp. Ví dụ như: Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu? Để giải đáp thắc mắc trên, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu các quy định của pháp luật trong bài viết dưới đây.

Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?

Để trả lời câu hỏi: “Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?”, trước hết ta cần hiểu phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, ta có khái niệm phiếu lý lịch tư pháp như sau: phiếu lý lịch tư pháp là  phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Hiện nay, các văn bản pháp luật vẫn chưa có câu trả lời chính xác, thống nhất cho câu hỏi: “Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?” Trong các văn bản pháp luật về các lĩnh vực khác nhau và trong từng trường hợp cụ thể, thời hạn của phiều lý lịch tư pháp lại có sự khác nhau.

Điều 20, 24 và 28 Luật Quốc tịch năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định đối với hồ sơ xin nhập, thôi và trở lại quốc tịch Việt Nam phải có phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày.

Điều 5 Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi quy định:

-Hồ sơ xin nhận con nuôi trong nước phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

– Hồ sơ xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.

-Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức con nuôi nước ngoài phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.

Khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi, bổ sung 2012 quy định trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư phải có Phiếu Lý lịch tư pháp, tuy nhiên cũng không có quy định cụ thể về thời hạn sử dụng Phiếu Lý lịch tư pháp.

Như vậy, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà có những quy định khác nhau về thời hạn sử dụng của Phiếu Lý lịch tư pháp. Nhưng về lâu dài, chúng tôi nhận thấy cần phải có những quy định thống nhất về thời hạn sử dụng của Phiếu Lý lịch tư pháp để có thể áp dụng pháp luật một cách thống nhất, tránh sự lúng túng trong áp dụng pháp luật của các cá nhân, tổ chức.

Theo các quy định hiện hành, các cá nhân không thể dùng phiếu lý lịch tư pháp hết hạn.

Nếu bạn gặp trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hết hạn, bạn cần làm thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp mới.

Hiện tại, pháp luật về lý lịch tư pháp chưa có các quy định về cấp đổi, gia hạn phiếu lý lịch tư pháp. Do vậy, nếu phiếu lý lịch tư pháp của bạn hết hạn, bạn nên thực hiện thủ tục xin cấp mới phiếu lý lịch tư pháp với thủ tục như sau:

Bước 1: Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:

– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

Bước 2: Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:

– Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 có nội dung như thế nào?

hiếu LLTP số 1 được cấp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Nội dung của Phiếu LLTP số 01 là xác nhận tình trạng án tích của cá nhân, ghi rõ cá nhân đó “có án tích” hay “không có án tích”. Án tích đã được xoá thì không ghi vào Phiếu LLTP số 1.

Nội dung của phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Phiếu LLTP số 2 được cấp cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử. Phiếu số 2 cũng được cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về LLTP của mình. Phiếu LLTP số 2 ghi tất cả các án tích, bao gồm án tích chưa được xóa và án tích đã được xoá. Phiếu LLTP số 2 cũng bao gồm thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý, doanh nghiệp, hợp tác xã.

Thời hạn để cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp là bao nhiêu ngày?

Thời hạn cấp Phiếu LLTP là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Trường hợp người được cấp Phiếu LLTP là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Trường hợp khẩn cấp theo yêu cầu của các cơ quan tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn phiếu lý lịch tư pháp không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về phiếu lý lịch tư pháp uy tín, trọn gói cho khách hàng.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi để giải đáp thắc mắc: “Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?”. Ngoài việc trả lời câu hỏi “Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?”, chúng tôi cũng hướng dẫn các bạn thủ tục cần thiết khi phiếu lý lịch tư pháp hết hạn. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực lý lịch tư pháp, chúng tôi tin rằng chúng tôi có thể cung cấp cho bạn dịch vụ pháp lý rẻ nhất, nhanh nhất.

Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. Hiện nay lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu? Cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp [LLTP], Phiếu LLTP là loại phiếu do Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu LLTP cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. Theo quy định của Luật LLTP, có hai loại Phiếu LLTP: Phiếu số 1 và Phiếu số 2.– Phiếu LLTP số 1 được cấp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Nội dung của Phiếu LLTP số 01 xác nhận tình trạng án tích của cá nhân, ghi rõ cá nhân đó “có án tích” hay “không có án tích”. Án tích đã được xoá thì không ghi vào Phiếu LLTP số 1. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu LLTP số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

– Phiếu LLTP số 2 được cấp cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử. Phiếu số 2 cũng được cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về LLTP của mình. Phiếu LLTP số 2 ghi tất cả các án tích, bao gồm án tích chưa được xóa và án tích đã được xoá. Phiếu LLTP số 2 cũng bao gồm thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý, doanh nghiệp, hợp tác xã.

Giấy lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?

Trung tâm LLTP quốc gia thực hiện cấp Phiếu LLTP trong các trường hợp:

[1] Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

[2] Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện cấp Phiếu LLTP trong các trường hợp:

[1] Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;

[2] Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;

[3] Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Để được cấp Phiếu LLTP số 1, cá nhân có yêu cầu nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP [theo mẫu] và kèm theo bản sao Chứng minh nhân dân [căn cước công dân] hoặc hộ chiếu, bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu LLTP.Công dân Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh. Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp hồ sơ tại Trung tâm LLTP quốc gia.Trường hợp cá nhân không có điều kiện trực tiếp làm thủ tục, thì có thể uỷ quyền cho người khác thay mặt mình làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu LLTP. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật. Để tạo thuận lợi cho cá nhân, đặc biệt là các trường hợp đi học, lao động, công tác ở xa, Luật LLTP quy định trong trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 01 là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu LLTP thì không cần văn bản ủy quyền.Để được cấp Phiếu LLTP số 2, cá nhân có yêu cầu cũng thực hiện theo thủ tục tương tự như thủ tục cấp Phiếu LLTP số 1 nêu trên. Tuy nhiên, nhằm bảo vệ bí mật đời tư của cá nhân, Luật LLTP quy định cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2.

Thời hạn cấp Phiếu LLTP là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu LLTP là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày. Trường hợp khẩn cấp theo yêu cầu của các cơ quan tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Hiện nay lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?

Theo Điều 44 quy định Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp, thì:

  • Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú và Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam sẽ xin cấp Lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia; và
  • Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước, và Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, và Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam xin cấp Lý lịch tư pháp tại Sở tư pháp tại tỉnh đang cư trú.

Dưới đây là địa chỉ một số cơ quan làm Lý lịch tư pháp:

  • Địa chỉ làm lý lịch tư pháp ở Hà Nội:
    • Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Tầng 6 – Nhà A – Học viện Tư pháp – Phố Trần Vỹ, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
    • Sở Tư pháp Hà Nội: 221 Trần Phú, P. Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội
  • Làm lý lịch tư pháp ở đâu TPHCM:
    • Sở tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh: 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Tờ khai yêu cầu cấp giấy lý lịch tư pháp [Mẫu số 03/2013/TT-LLTP nếu tự xin hoặc Mẫu 04/2013/TT-LLTP nếu ủy quyền xin]
  • Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú
  • Mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp có chứng nhận của Ủy ban nhân dân phường/xã nếu là công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước hoặc cơ quan ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài nếu là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài [trừ trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp] và bản sao chứng minh thư của người được ủy quyền, trong trường hợp cá nhân uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2, cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.

Làm lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?

Hiện nay, Luật Lý lịch tư pháp 2009 hay các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có bất kỳ quy định nào về thời hạn lý lịch tư pháp.

Tuy nhiên, tùy theo tính chất, lĩnh vực mà thời hạn của lý lịch tư pháp được quy định khác nhau tại các văn bản. Ví dụ, để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, người lao động nước ngoài bắt buộc phải xin Lý lịch tư pháp và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ nhận các Phiếu lý lịch tư pháp còn thời hạn 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.

Do đó, khi chuẩn bị hồ sơ tương ứng có yêu cầu lý lịch tư pháp, bạn cần tìm hiểu về thời hạn lý lịch tư pháp để chuẩn bị cho đúng.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ thành lập công ty mới, dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự, tạm dừng công ty, tra số mã số thuế cá nhân, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam, mẫu tạm ngừng kinh doanh, tra cứu thông tin quy hoạch, xin phép bay flycam…của luật sư X, hãy liên hệ  0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Lý lịch tư pháp để làm gì?

Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là để:Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay khôngGhi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.

Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…

Làm lý lịch tư pháp bao nhiêu tiền?

Lệ phí làm lý lịch tư pháp được quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. Theo đó,Phí cấp phiếu lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/phiếu;Phí làm lý lịch tư pháp cho sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ [gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ [hoặc chồng], con [con đẻ, con nuôi], người có công nuôi dưỡng liệt sỹ]: 100.000 đồng/người;

Ngoài ra, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Những trường hợp được miễn lệ phí lý lịch tư pháp?

Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp:– Người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi;– Người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật;– Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

– Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

5 ra khỏi 5 [1 Phiếu bầu]

Video liên quan

Chủ Đề