- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
Câu 1
Viết tên các loài chim vào chỗ trống thích hợp [cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh]:
Gọi tên theo hình dáng |
Gọi tên theo tiếng kêu |
Gọi tên theo cách kiếm ăn |
M : chim cánh cụt,....... .................................. |
M : tu hú,............ .................................. |
M : bói cá,........... .................................. |
Lời giải chi tiết:
Gọi tên theo hình dáng |
Gọi tên theo tiêng kêu |
Gọi tên theo cách kiếm ăn |
M: chim cánh cụt, cú mèo, vàng anh |
M: tu hú, cuốc, quạ |
M: bói cá, chim sâu, gõ kiến |
Câu 2
Dựa vào các bài tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng, Thông báo của thư viện vườn chim [Tiếng Việt 2, tập hai, trang 23, 26], trả lời những câu hỏi sau :
a] Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
.......
b] Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
.......
c] Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
.......
Phương pháp giải:
Câu hỏi có cụm từở đâudùng để hỏi về địa điểm.
Lời giải chi tiết:
a] Bông cúc trắng mọc ở bên bờ rào, giữa đám cỏ dại.
b] Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
b] Em làm thẻ mượn sách ở thư viện.
Câu 3
Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau :
Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
M: Sao Chăm chỉ họp ở đâu ?
a] Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
.....................................................
b] Sách của em để trên giá sách.
.....................................................
Phương pháp giải:
Gợi ý:Câu hỏi có cụm từở đâudùng để hỏi về địa điểm.
Lời giải chi tiết:
a] Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
Em ngồi ở đâu ?
b] Sách của em để trên giá sách.
Sách của em để ở đâu ?