Bài 152 : luyện tập chung

\[\eqalign{ & 624.....542 \cr & 398.....399 \cr & 830.....829 \cr} \] \[\eqalign{ & 400 + 50 + 7.....457 \cr & 700 + 35{\rm{ }}.....753 \cr & 1000{\rm{ }}.....999 \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Viết [theo mẫu] :

Phương pháp giải:

- Hoàn thành cách đọc hoặc viết số có ba chữ số.

- Phân tích số đó thành các hàng trăm, chục và đơn vị rồi điền vào bảng.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Số ?

Phương pháp giải:

Đếm xuôi các số, bắt đầu từ số đầu tiên rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

\[\eqalign{ & 624.....542 \cr & 398.....399 \cr & 830.....829 \cr} \] \[\eqalign{ & 400 + 50 + 7.....457 \cr & 700 + 35{\rm{ }}.....753 \cr & 1000{\rm{ }}.....999 \cr} \]

Phương pháp giải:

- Tính giá trị của các vế.

- So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

\[\eqalign{ & 624 > 542 \cr & 398 < 399 \cr & 830 > 829 \cr} \] \[\eqalign{ & 400 + 50 + 7 = 457 \cr & 700 + 35{\rm{ }} < 753 \cr & 1000{\rm{ }} > 999 \cr} \]

Bài 4

Khối lớp 1 có 250 học sinh, khối lớp 2 có 240 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của khối lớp 1 cộng với số học sinh của khối lớp 2.

Lời giải chi tiết:

Cả hai khối lớp có số học sinh là :

\[250 + 240 = 490\] [học sinh]

Đáp số : \[490\] học sinh.

Bài 5

Tô màu \[\displaystyle {1 \over 4}\] mỗi hình sau :

Phương pháp giải:

Tô màu 1 trong 4 phần bằng nhau của mỗi hình.

Lời giải chi tiết:

Video liên quan

Chủ Đề