- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
Bài 1
Viết [theo mẫu] :
Phương pháp giải:
- Hoàn thành cách đọc hoặc viết số có ba chữ số.
- Phân tích số đó thành các hàng trăm, chục và đơn vị rồi điền vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Số ?
Phương pháp giải:
Đếm xuôi các số, bắt đầu từ số đầu tiên rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
\[\eqalign{ & 624.....542 \cr & 398.....399 \cr & 830.....829 \cr} \] \[\eqalign{ & 400 + 50 + 7.....457 \cr & 700 + 35{\rm{ }}.....753 \cr & 1000{\rm{ }}.....999 \cr} \]
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của các vế.
- So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
\[\eqalign{ & 624 > 542 \cr & 398 < 399 \cr & 830 > 829 \cr} \] \[\eqalign{ & 400 + 50 + 7 = 457 \cr & 700 + 35{\rm{ }} < 753 \cr & 1000{\rm{ }} > 999 \cr} \]
Bài 4
Khối lớp 1 có 250 học sinh, khối lớp 2 có 240 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của khối lớp 1 cộng với số học sinh của khối lớp 2.
Lời giải chi tiết:
Cả hai khối lớp có số học sinh là :
\[250 + 240 = 490\] [học sinh]
Đáp số : \[490\] học sinh.
Bài 5
Tô màu \[\displaystyle {1 \over 4}\] mỗi hình sau :
Phương pháp giải:
Tô màu 1 trong 4 phần bằng nhau của mỗi hình.
Lời giải chi tiết: