Luật quảng cáo và văn bản hướng dẫn thi hành
Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo ----- Căn cứ Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo về tài liệu hợp pháp, tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo và phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về quảng cáo. 2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam. Điều 2. Tài liệu hợp pháp 1. Tài liệu hợp pháp quy định tại khoản 11 Điều 8 của Luật quảng cáo bao gồm:
2. Thời gian sử dụng tài liệu hợp pháp chứng minh từ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc các từ ngữ có ý nghĩa tương tự trên các sản phẩm quảng cáo là 01 (một) năm kể từ ngày tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận hoặc nhận kết quả khảo sát thị trường. 3. Trên sản phẩm quảng cáo phải thể hiện đầy đủ, rõ ràng, chính xác tên tài liệu hợp pháp quy định tại Khoản 1 Điều này. Điều 3. Yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo 1. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo tiến hành thẩm định sản phẩm quảng cáo theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong các trường hợp sau:
2. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo không thẩm định các sản phẩm quảng cáo chỉ thể hiện lô-gô, biểu tượng, nhãn hiệu, thương hiệu của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Điều 4. Thành lập Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo 1. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo quy định tại Điều 9 của Luật quảng cáo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập. 2. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo thực hiện việc giải quyết yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo và tự giải thể sau khi có kết quả thẩm định. 3. Việc quyết định thành viên của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo thực hiện theo đề nghị của Cục Văn hóa cơ sở và văn bản cử thành viên của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Điều 5. Thành phần Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo 1. Số lượng thành viên của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo phải là số lẻ và phải có ít nhất 05 (năm) thành viên, bao gồm: 01 Chủ tịch Hội đồng, 01 ủy viên làm thư ký và các ủy viên. 2. Thành phần tham gia Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo căn cứ vào nội dung của sản phẩm quảng cáo cần thẩm định, bao gồm:
3. Chủ tịch Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo là Lãnh đạo Cục Văn hóa cơ sở. 4. Cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo là Cục Văn hóa cơ sở. Điều 6. Cơ chế hoạt động của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo 1. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo làm việc dưới sự điều hành của Chủ tịch Hội đồng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và quyết định theo đa số. 2. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo và từng thành viên trong Hội đồng phải chịu trách nhiệm về nội dung và chất lượng thẩm định. 3. Phiên họp của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo phải đảm bảo có mặt ít nhất 3/4 tổng số thành viên. 4. Kết quả thẩm định phải thể hiện bằng văn bản và phải có chữ ký của Chủ tịch và Thư ký Hội đồng. Điều 7. Quy trình thẩm định sản phẩm quảng cáo 1. Tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo trực tiếp đến Cục Văn hóa cơ sở hoặc qua đường bưu điện (Mẫu số 1). 2. Sau khi nhận được yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Cục Văn hóa cơ sở trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập Hội đồng, gửi tóm tắt yêu cầu cần thẩm định và giấy mời họp đến các thành viên Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo ít nhất 02 (hai) ngày trước ngày diễn ra phiên họp. 3. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo tiến hành họp để thẩm định theo quy trình sau đây:
đ) Hội đồng thông qua biên bản phiên họp, Chủ tịch và Ủy viên thư ký Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo ký vào biên bản đã được thông qua. 4. Căn cứ vào kết quả thẩm định, Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở có văn bản gửi tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ sản phẩm quảng cáo phù hợp hoặc không phù hợp với quy định của pháp luật về quảng cáo. 5. Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo, Cục Văn hóa cơ sở phải gửi văn bản thẩm định sản phẩm quảng cáo (Mẫu số 2) cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu thẩm định. Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1. Cục Văn hoá cơ sở:
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Văn hoá cơ sở giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện quản lý nhà nước về quảng cáo. 3. Thanh tra Bộ có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, xử lý các vi phạm pháp luật trong hoạt động quảng cáo theo thẩm quyền; phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động quảng cáo theo quy định của pháp luật. Điều 9. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 1. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành ở địa phương xây dựng quy hoạch quảng cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt. 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và xử lý hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn theo quy trình sau đây:
3. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo định kỳ việc quản lý hoạt động quảng cáo trên địa bàn gửi về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Cục Văn hoá cơ sở) trước ngày 31 tháng 12 hằng năm với các nội dung sau đây:
đ) Số lượng hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo (cụ thể đối với từng phương tiện quảng cáo);
4. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 10. Trách nhiệm của Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện 1. Kiểm tra việc thực hiện quảng cáo trên địa bàn. 2. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý đối với các hành vi vi phạm về hoạt động quảng cáo theo quy định của pháp luật. 3. Phối hợp với Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo trên địa bàn. 4. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 11. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014. 2. Các quy định về hoạt động quảng cáo trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ. 3. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:
đ) Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn (Mẫu số 5);
Điều 12. Trách nhiệm thi hành 1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Cục Văn hóa cơ sở chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn việc thi hành Thông tư này. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Văn hóa cơ sở) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các PTT Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Các Sở VHTTDL; - Công báo; Website Bộ VHTTDL; - Website Chính phủ; - BVHTTDL: BT, các TT, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; - Lưu: VT, VHCS, NB.500. BỘ TRƯỞNG Hoàng Tuấn Anh Mẫu số 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 10 /2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) ........., ngày … tháng … năm……… ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM QUẢNG CÁO Kính gửi: Cục Văn hóa cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Họ và tên:................................................... Chức vụ:................................... Đại diện cho: ................................................................................................ Địa chỉ:.......................................................................................................... Điện thoại:.................................................... Fax:......................................... Đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo:...................................................... Nội dung thẩm định:..................................................................................... ................................................................................................................................. Hồ sơ gửi kèm: 1..................................................................... 2..................................................................... 3..................................................................... ......................................................................... Chúng tôi xin bảo đảm về tính trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) Mẫu số 2 (Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) _________________________ BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỤC VĂN HÓA CƠ SỞ ________________ Số: /VHCS-QC V/v thẩm định sản phẩm quảng cáo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày tháng năm 20… Kính gửi: …………(Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định) Căn cứ yêu cầu của (tổ chức, cá nhân) về việc thẩm sản phẩm quảng cáo…(tên sản phẩm) tại đơn đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo ngày… tháng .. năm …. Sau khi Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo họp xem xét nội dung sản phẩm quảng cáo, Cục Văn hóa cơ sở (Thường trực Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo) có ý kiến thẩm định như sau: 1. Sự phù hợp của nội dung sản phẩm quảng cáo với quy định của pháp luật về quảng cáo. … 2. Nội dung yêu cầu chỉnh sửa (nếu có) … Trên đây là ý kiến thẩm định về sản phẩm quảng cáo, gửi… (Tổ chức, cá nhân yêu cầu thẩm định) nghiên cứu, chỉnh sửa trước khi quảng cáo./. Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Thứ trưởng (để báo cáo); - Lưu: VT, QC(02), (tên người soạn thảo văn bản thẩm định). CỤC TRƯỞNG Mẫu số 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) ___________________ TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN HỒ SƠ __________ Số:....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ Địa điểm, ngày…tháng…năm... GIẤY TIẾP NHẬN Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: ……………………………………………………… Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………. Điện thoại: …………………………..Fax:………………………………………. Email:…………………………………Website (nếu có): ……………………… Ngày ……tháng…..năm……đã nhận của ông/bà:………………………………. là:…………………………………………………………………………………. Các giấy tờ về việc: ……………………………………………………………… Gồm: 1. …………………………………………………………………………………. 2. …………………………………………………………………………………. 3. …………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. NGƯỜI NỘP HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu treo) Mẫu số 4 (Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) ______________________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------ SỔ TIẾP NHẬN HỒ SƠ THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN HỒ SƠ THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO: ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Quyển số ..................../..................../ Mở sổ ngày ..…….. tháng ..…….. năm ..……….. Khóa sổ ngày ..…….. tháng ..….. năm ..……….. Số TT Thời điểm nộp hồ sơ Người nộp hồ sơ Nội dung sản phẩm quảng cáo Giấy tờ có trong hồ sơ Người nộp hồ sơ (ký tên) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ (ký tên) Ghi chú Giờ phút Ngày tháng năm Tên Tổ chức hoặc cá nhân Giấy CMND/ hộ chiếu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trang số ………… / tổng số…………trang Mẫu số 10 (Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) ___________________ TÊN NGƯỜI KINH DOANH DỊCH VỤ QUẢNG CÁO _________ Số:....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ Địa điểm, ngày…tháng…năm... BÁO CÁO Hoạt động thực hiện dịch vụ quảng cáo cho tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam ___________________ Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố… Thực hiện quy định của Luật quảng cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành,…(tên đơn vị báo cáo) báo cáo hoạt động thực hiện dịch vụ quảng cáo như sau: 1. Tình hình chung của đơn vị báo cáo - Tên, địa chỉ, chức năng kinh doanh chính. - Số lao động làm việc tại đơn vị (lao động người Việt Nam, người nước ngoài). - Tên, địa chỉ chủ trang thông tin điện tử nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam ủy quyền thực hiện dịch vụ quảng cáo tại Việt Nam.. |