Khảo cổ tiếng anh là gì năm 2024
Nhà khảo cổ là người nghiên cứu hoạt động của con người trong quá khứ, thường bằng cách tìm kiếm, phục chế, sắp xếp và nghiên cứu những chi tiết văn hóa và dữ liệu môi trường mà họ để lại, bao gồm vật tạo tác, kiến trúc, hiện vật sinh thái và phong cảnh văn hóa. 1. Một nhóm các nhà khảo cổ học đang làm việc trên một khu vực trước đây chưa bị xáo trộn của tu viện. A team of archaeologists are working on a previously undisturbed area of the abbey grounds. 2. Xác định niên đại bằng carbon cung cấp cho nhà khảo cổ học một khung thời gian về các niên đại cơ bản. Carbon dating provides the archaeologist with a basic chronological framework. Tuy đều nghiên cứu về lịch sử và văn hóa của thời xa xưa, 2 ngành nghề Archeologist và Anthropologist có nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động khác nhau: Chủ đề Khảo cổ học (Archeology) là đề tài không còn xa lạ với người học IELTS Reading bởi tần suất xuất hiện ngày càng dày đặc và mang tính phổ biến hơn. Để hiểu được những bài đọc với chủ đề học thuật (academic text) như Khảo cổ học và hoàn thành tốt các câu hỏi trong đề bài, người đọc cần sở hữu lượng từ vựng tương đương 98% trong bài viết mới có thể đạt được số điểm ít nhất là 6.5 trong bài thi đọc IELTS, hay đạt điểm 70% với các bài thi khác (Nation, “How Large a Vocabulary Is Needed For Reading and Listening?”). Hiểu được việc còn nhiều người học gặp khó khăn về mặt từ vựng khi “đụng phải" những bài đọc khó nhằn như thế này, bài viết dưới đây xin được cung cấp cho người học một số những từ vựng chuyên ngành thuộc chủ đề Khảo cổ học thường xuất hiện trong bài đọc, bao gồm nghĩa (meaning), ngữ cảnh sử dụng (context), ví dụ minh hoạ (example), những cụm từ liên quan (collocation), và đặc biệt là “câu chuyện" nguồn gốc/lịch sử của từ (word origin) để mọi người dễ nhớ từ hơn. Các từ vựng được liệt kê dưới đây xuất hiện trong Cambridge 17, Test 2, Passage 1 (The Dead Sea Scrolls) và Cambridge 16, Test 1, Passage 2 (The Step Pyramid of Djoser). Ancient settlementĐịnh nghĩa: khu định cư cổ đại (khu vực làng, xã nơi một cộng đồng người sinh sống). Thành phần:
Xuất hiện trong bài đọc The dead sea scrolls, test 2, Cambridge 17, cụm từ ancient settlement được dùng để chỉ khu vực một cộng đồng người sinh sống thời xa xưa, có thể là từ 134-104 TCN và bị đế quốc La Mã phá huỷ vào năm 64 CN hoặc ngay sau năm này. Nơi này có tên gọi là Qumran và hiện cách bờ Tây Bắc của Biển chết (the Dead Sea) khoảng 1 dặm. Người ta đã khai quật và phát hiện ra 900 cuộn bản thảo (scroll) làm bằng giấy da hoặc cói với những ký hiệu chữ viết trên đó. Từ đó đã có rất nhiều những tranh luận xoay quanh việc ai là người đã sinh sống nơi đây và tạo ra những chữ viết hay ký hiệu này. Ngoài những bản thảo được tìm thấy trong 11 hang động trải đều nơi định cư, và các nhà khảo cổ học còn khám phá được những di tích khác như nghĩa trang và hệ thống kệ sách. Một số ví dụ của cụm từ ancient settlement:
Nguồn gốc của các từ ancient và settlement:
UnearthĐịnh nghĩa:
Khi bàn về từ vựng liên quan đến chủ đề Khảo cổ học thì không thể không nhắc đến từ unearth bởi bản chất ngành Khảo cổ học chính là khám phá hoạt động vật chất của con người thông qua việc phục hồi và phân tích các văn hoá vật chất. Vì từ unearth có 2 nét nghĩa, tuy tương tự nhau nhưng cũng có nét khác biệt cơ bản, nên người học cần xem xét 2 nét nghĩa riêng biệt. Khi mang nghĩa là “khám phá" và đồng nghĩa với các từ như discover, dig up, find out từ unearth chỉ hành động tìm kiếm và phát hiện một vật (mang tính cụ thể và có thể chạm vào/cầm/nắm được) hoặc một thông tin gì đó (trừu tượng) như ví dụ sau đây:
Khi mang nghĩa “khai quật" và đồng nghĩa với các từ như excavate và dig up, từ unearth chỉ hành động đào bới đất để tìm kiếm vật gì đó bên dưới, nên xuất hiện rất thường xuyên trong các văn bản về Khảo cổ học:
Nguồn gốc từ: unearth (v) = un + earth
Khi hai yếu tố un- và earth kết hợp với nhau, ta có sự đảo ngược của hành động chôn cất, tức là đào bới nhằm tìm kiếm một thứ gì đó bị chôn vùi trước kia. InhabitĐịnh nghĩa: sinh sống, định cư, cư trú. Từ đồng nghĩa: live, dwell, reside. Từ inhabit không chỉ xuất hiện trong các văn bản về Khảo cổ mà còn trong các bài đọc về Đô thị hóa (Urbanization), Lối sống hiện đại (Modern life), Thảm động thực vật (Fauna and Flora) vì động từ này có thể được dùng cho cả động vật, hay thậm chí về chủ đề Khám phá vũ trụ (Space Exploration) khi người viết muốn biểu đạt ý con người đang tìm hành tinh khác giống Trái Đất để định cư. Khi đọc về Khảo cổ học và các hoạt động khám phá các nền văn hoá cổ xưa, người học sẽ thấy từ inhabit xuất hiện khá dày đặc khi tác giả đề cập đến vùng đất mà những bộ tộc hay cộng người xa xưa chọn làm nơi sinh sống. Ví dụ:
Nguồn gốc từ: xuất phát từ tiếng La Tinh “inhabitare” với nghĩa tương tự như ngữ nghĩa được sử dụng ngày nay là “sinh sống, cư trú". Tiền tố -in có gốc từ “-en" mang nghĩa là “trong", ý chỉ hành động sinh sống ở trong một khu vực hay một lãnh thổ nào. Gia đình từ (Word family): Ngoài động từ inhabit, người học cần biết thêm một số từ khác có cùng “huyết thống" với inhabit bởi các từ sau cũng có tần suất xuất hiện nhiều không kém trong các văn bản khảo cổ học: inhabitant (n): cư dân; động vật đang sinh sống ở một nơi nào đó.
inhabitable (adj): (để miêu tả một khu vực địa lý) có những yếu tố/tính chất mà cho người/vật sinh sống được
inhabited (adj): (để miêu tả một khu vực địa lý) đang có người/vật cư trú trên đó. Trái nghĩa với uninhabited (đã từng có người/vật ở đó nhưng giờ không còn) * Phân biệt với inhabitable
Date (back) to … | Date from …Định nghĩa: đã có/tồn tại từ … + mốc thời gian (năm/thời đại) Tần suất cụm từ này được sử dụng trong các bài đọc liên quan đến khảo cổ học là khá nhiều, vì đã nói về khảo cổ thì không thể không bàn về mốc thời gian của các sự vật hay hiện tượng trong quá khứ. Thông thường, cụm từ date (back) to dùng để nói về những sự kiện đã diễn ra từ rất lâu, như vài chục năm trước, trăm năm trước hay cả niên đại trước đó:
Bible; Biblical; The Old TestamentĐịnh nghĩa:
Xuất hiện trong bài đọc Passage 1, Test 2, Cambridge 17, tính từ biblical được dùng để miêu tả một quyển sách kinh thánh tồn tại ở thế kỷ thứ nhất TCN và được xem là bản thảo kinh thánh lâu nhất còn tồn tại. Danh từ Bible chính là để chỉ các quyển thánh kinh The Old and New Testament (Kinh cựu ước và Kinh tân ước). The Old Testament chính là Kinh Cựu Ước. Kinh của người Do Thái còn được gọi là Tanakh, bao gồm tổng cộng 24 cuốn, trong khi của người Kháng cách là 39 cuốn, người Công giáo lại chia Kinh Cựu Ước thành 46 cuốn. Ở vùng Qumran được đề cập trong bài đọc The Dead Sea Scrolls, khi khai quật, người ta tìm thấy các mảnh nhỏ từ mọi cuốn trong bộ Kinh Cựu Ước, chì có Kinh Esther là không tìm thấy mảnh ghép nào. Những mảnh này là từ các cuốn kinh thánh, nên tác giả đã sử dụng tính từ biblical để miêu tả về chúng. Ví dụ minh hoạ cho từ bible và biblical:
Nguồn gốc từ:
AntiquityĐịnh nghĩa:
Đối với nghĩa thứ nhất, từ antiquity thường dùng để chỉ thời Hy Lạp hay La mã cổ đại (trước thời Trung cổ). Nghĩa thứ hai chính là nghĩa được sử dụng trong bài đọc và người học có thể gặp nghĩa này nhiều hơn. Trong bài The Dead Sea Scrolls, tác giả kết hợp từ antiquity với dealer để ám chỉ những người chuyên buôn đồ cổ. Ví dụ và cách sử dụng: Người học có thể kết hợp từ này với giới từ of nhằm giới thiệu những người hay đối tượng thuộc thời kì cổ đại:
Người học cũng có thể bắt gặp sự kết hợp giữa danh từ antiquity và một số tính từ như portable:
Nguồn gốc từ: Từ tiếng Pháp cổ “antiquitet” có nghĩa là “thời gian rất lâu về trước”, sau này được dùng để ám chỉ thời Hy Lạp và La Mã cổ đại (giữa thế kỷ 15). DecipherĐịnh nghĩa: giải mã.Từ đồng nghĩa: decode. Từ Decipher có thể được hiểu là giải mật mã (đọc ám hiệu) hoặc tìm hiểu ý nghĩa của một cái gì đó khó đọc/khó hiểu, ví dụ như dịch thuật một bản thảo cổ đại hay đơn giản là đọc được chữ viết xấu tệ của ai đó! Từ decipher khi được dùng trong văn bản Khảo cổ học liên quan đến The Dead Sea thì ám chỉ hành động dịch thuật khi các học giả nghiên cứu khảo cổ muốn hiểu được những chữ viết trên cuốn bản thảo để hiểu về cộng đồng người đã làm nên các bản thảo này và hoạt động văn hoá/tôn giáo của họ. Ví dụ:
Nguồn gốc từ: Người ta cho rằng decipher có thể là từ mượn từ tiếng Pháp “déchiffrer”, và được sử dụng với các ngữ nghĩa như liệt kê ở trên. Collocations: Từ decipher thường hay đi cùng các tân ngữ sau clue; code; meaning ExcavateĐịnh nghĩa: khai quật. Bạn có thể sẽ thấy một từ khác rất gần nghĩa với từ excavate, chính là từ unearth vì cả hai từ đều chỉ hành động đào bới đất để tìm một thứ gì đó được chôn vùi từ lâu. Vì thế, người học có thể bắt gặp hai từ này trong các văn bản khảo cổ khá thường xuyên. Gia đình từ (Word family):
Ví dụ minh hoạ cho từ excavate:
Các nhà nghiên cứu cho rằng, con người đã bắt đầu khai quật khảo cổ (archeological excavation) từ rất lâu, có thể là từ thế kỷ 6 TCN khi Nabonidus, vua của Babylon, khai quật một nền đền hàng nghìn năm tuổi, trong khi người châu Âu đã bắt đầu đào những chiếc bình xuất hiện một phần do xói mòn và vũ khí đã xuất hiện trên đất nông nghiệp, những người sưu tầm đồ cổ đã khai quật các gò chôn cất ở Bắc Mỹ và Tây Bắc Châu Âu. Từ đó, người ta vẫn thường xuyên tổ chức đào bới nhằm nhiều mục đích khác nhau, nhưng hầu hết là đã phá huỷ hết các đồ cổ và làm lạc mất thông tin về văn hoá cổ xưa do không cẩn thận trong quá trình khai quật hoặc làm sai phương pháp. Hiện nay, công cuộc khai quật khảo cổ đã có những bước tiến đáng kể và có tổ chức hơn rất nhiều, nên các nhà khảo cổ học có thể lưu giữ hiện vật và thông tin tốt hơn để phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Nguồn gốc từ: xuất phát từ tiếng La Tinh “excavatus”, với nghĩa sử dụng là “đào một cái lỗ". Về sau từ này được sử dụng với nghĩa rộng hơn là đào bới trên cả diện rộng. DiscoveryĐịnh nghĩa:
Trong quá trình khai quật hay tìm hiểu về các hiện vật/sự kiện cổ xưa, các nhà khảo cổ học chắc chắn là phát hiện ra khá nhiều điều về cuộc sống của con người hay động vật thời xa xưa, và đã nói về những phát hiện đó, chúng ta dùng từ discovery. Ngoài ra, bất kỳ sự khám phá thú vị nào trong thời hiện đại vẫn có thể được xem như một discovery: The discovery of antibiotics in the twentieth century. (Việc phát hiện ra thuốc kháng sinh trong thế kỷ XX.) Gia đình từ (Word Family):
Từ đi kèm (collocations): * Adj + discovery: big, great, unexpected, fascinating, awful, fortuitous, medical, scientific
sự phát hiện khủng khiếp rằng anh đã lừa dối cô * Verb + discovery: make, lead to, announce, await
Có thể có nhiều kho báu bất ngờ đang chờ được khám phá. Nguồn gốc từ: discovery = discover (v) + -y Từ discover (verb) xuất phát từ tiếng La Tinh Trung cổ “discooperire” mang nghĩa là “tiết lộ; phản bội" và phần nào giống với từ disclose. Sau này, động từ discover lại chỉ hành động khám phá ra một cái gì đó, và khi thêm hậu tố -y vào thì ta có danh từ discovery. (Những danh từ cùng mang gốc -y: city, country) RemainsĐịnh nghĩa:
Trong khảo cổ học thì từ remains được sử dụng nhiều nhất để biểu đạt nghĩa số 2 và 3, bởi khi khai quật thì người ta sẽ tìm thấy những tàn dư từ thời xa xưa hay xác chết của người và động vật cổ đại. Tất cả những thứ này đều vô cùng quan trọng vì đóng góp của chúng cho việc nghiên cứu lịch sử. Ví dụ minh hoạ:
Tổng kếtTác giả hy vọng rằng với những thông tin cung cấp phía trên, người học sẽ dần hiểu rõ hơn về chủ đề Khảo cổ học và cảm thấy thích thú khi đọc những văn bản có liên quan. |