Là khi: bé gái xuất hiện các đặc tính sinh dục phụ trước 8 tuổi, đặc biệt hiện tượng kinh nguyệt trước 10 tuổi và ở bé trai sự phát triển cơ thể và các đặc tính sinh dục trước 9 tuổi.
QUÁ TRÌNH DẬY THÌ BÌNH THƯỜNG NHƯ THẾ NÀO? Dậy thì là một quá trình gồm nhiều biểu hiện ở trẻ làm cho trẻ phát triển thành người trưởng thành về hình dáng bên ngoài lẫn chức năng sinh sản. – Ở bé gái, ngực to lên dần dần, rồi xuất hiện mụn trứng cá, lông nách, lông mu, và cuối cùng là chu kỳ kinh nguyệt [chảy máu âm đạo].
– Ở bé trai, sự to dần lên của tinh hoàn và dương vật, rồi xuất hiện lông nách, lông mu, mụn trứng cá, cũng như sự phát triển cơ bắp và mùi cơ thể, cuối cùng là hiện tượng xuất tinh.
Kèm theo sự xuất hiện của các triệu chứng dậy thì đó là sự tăng chiều cao vượt trội. Bé gái thường cao sớm hơn bé trai cùng tuổi [hay còn gọi là cao trộm]. Tổng chiều cao phát triển trong giai đoạn dậy thì khoảng 25 cm [bé gái] và 30 cm [bé trai]. Và tổng thời gian của quá trình dậy thì khoảng 2-4 năm.
DẬY THÌ SỚM CÓ THƯỜNG GẶP KHÔNG?
Thường gặp.
Trước đây, tần số Dậy thì sớm khoảng 2%, nghĩa là cứ 100 bé thì có 2 bé mắc dậy thì sớm. Ngày nay, số lượng trẻ em mắc dậy thì sớm tăng lên đáng kể và khác nhau tùy thuộc vào chủng tộc. Ở Mỹ trẻ bị dậy thì sớm là 48% trẻ Mỹ gốc Phi và 15% trẻ Mỹ da trắng. Tại Hàn Quốc, một nghiên cứu từ năm 2004 đến 2010 cho thấy cứ 100.000 trẻ gái thì có 55.9 trẻ mắc dậy thì sớm và ở trẻ trai là 1.7 / 100.000. Tỉ lệ này gia tăng hàng năm và ngày càng nhiều ở trẻ gái trên 6 tuổi.
DẬY THÌ SỚM CÓ NGUY HIỂM KHÔNG?
Dậy thì sớm không ảnh hưởng tính mạng nhưng nó làm ảnh hưởng rất nhiều đến trẻ về tầm vóc, tâm lý và hành vi.
– Giảm chiều cao lúc trưởng thành [< 20 cm ở bé trai và < 12 cm ở bé gái]
– Dễ bị lạm dụng tình dục: sự nảy nở, phát triển cơ thể như người lớn trên một tâm hồn còn non nớt.
– Rối loạn tâm lý ở trẻ: trẻ mặc cảm vì sự khác biệt về hình thể so với các bạn cùng tuổi, chưa có khả năng tự chăm sóc trong chu kỳ kinh nguyệt..
KHI NÀO NÊN ĐƯA CON ĐẾN GẶP BÁC SĨ? Vì những ảnh hưởng của Dậy thì sớm trên trẻ về tầm vóc cũng như tâm lý, khi trẻ có những biểu hiện như: – Bé gái có ngực to, có lông mu, lông nách trước 8 tuổi hoặc có kinh trước 10 tuổi
– Bé trai có bộ phận sinh dục to, có lông mu, lông nách, bể giọng, có mụn trứng cá… trước 9 tuổi
Đừng mặc cảm, hãy nhanh chóng đưa bé đến phòng khám chuyên khoa nội tiết để được tư vấn và chẩn đoán, can thiệp sớm cho bé.
Bé sẽ được làm các xét nghiệm máu, siêu âm bụng-ngực, chụp xquang xương bàn tay. Tùy vào kết quả mà bác sĩ sẽ tư vấn thêm làm một test [gồm nhiều mẫu máu] và chụp MRI sọ não để chẩn đoán Dậy Thì Sớm.
Để việc thăm khám và tư vấn được đầy đủ, thoải mái riêng tư, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, bạn hãy gọi điện thoại tổng đài Bệnh Viện Nhi Đồng Thành Phố 028 22536688 hoặc 1080 để đặt lịch khám trước cho con.
Phòng khám chuyên Dậy thì sớm: sáng thứ 3 và thứ 6 hàng tuần từ 7g30-11g30.
Bạn sẽ được các bác sĩ có nhiều kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị Dậy thì sớm thăm khám, tư vấn tất tần tật về Dậy thì sớm như: – Con bạn có dậy thì sớm không? – Tại sao con bạn mắc dậy thì sớm? – Bé cần làm thêm xét nghiệm gì để chẩn đoán? – Bé có cần điều trị hay không? Điều trị có ảnh hưởng gì không? Khi nào sẽ ngưng điều trị?
– Bé có cần hỗ trợ về tâm lý hay không?
Đặc biệt các bác sĩ sẽ ước đoán chiều cao lúc trưởng thành cho con. Cũng như trước khi ra về, bé sẽ được tặng “Cẩm nang về Dậy thì sớm”.
PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA NỘI TIẾT
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG THÀNH PHỐ
- Buổi sáng [7g đến 11g30]
- Buổi chiều [12g30 đến 16g]
- Buổi tối [16g đến 20g]
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
KHU A
PHÒNG |
CHUYÊN KHOA |
CA KHÁM |
GIÁ KHÁM |
A2 |
TMH – Thính lực |
Sáng – Chiều |
BHYT & 150.000đ |
A7 |
Cấp cứu ngoại |
24/24 |
|
A8 |
Bướu máu |
Sáng Thứ 2, Thứ 4, thứ 5 |
|
A11 |
Ngoại chỉnh hình |
Sáng Thứ 2, 3, 5, 6 |
|
RHM |
Răng hàm mặt |
Sáng – Chiều |
KHU C – KHU KHÁM SÀNG LỌC HÔ HẤP
PHÒNG |
CHUYÊN KHOA |
CA KHÁM |
GIÁ KHÁM |
C1 |
Tai mũi họng |
Sáng – Chiều |
BHYT & 150.000 đ |
C3 |
Tiêu hóa – NTQ |
Sáng |
|
C4 |
Dinh dưỡng - NTQ |
Sáng |
|
C5 |
Tim mạch – NTQ |
Sáng |
|
C6 |
Hô Hấp – NTQ |
Sáng |
|
C7 |
Nội tổng quát |
Sáng – Chiều |
|
C8 |
Dinh dưỡng – NTQ |
Sáng – Chiều |
|
C11 |
Hô Hấp – NTQ |
Sáng – Chiều |
|
C12 |
Da Liễu – NTQ |
Sáng |
KHU 5A
PHÒNG |
CHUYÊN KHOA |
CA KHÁM |
GIÁ KHÁM |
1.2 |
Da Liễu/ Nội Tổng Quát |
Sáng – Chiều |
BHYT & 150.000 đ |
1.3 |
Tiêu Hóa/ Nội Tổng Quát |
Sáng – Chiều |
BHYT & 150.000 đ |
1.4 |
SXH/ Huyết Học/ NTQ |
Sáng – Chiều |
BHYT & 150.000 đ |
1.5 |
Thận – Nội Tiết |
Sáng – Chiều |
BHYT & 150.000 đ |
1.7 |
Tim Mạch |
Sáng – Chiều |
BHYT & 150.000 đ |
1.8 |
Dinh dưỡng/ NTQ |
Sáng – Chiều |
BHYT & 150.000 đ |
2.3 |
Sơ sinh |
Sáng – Chiều |
BHYT & 150.000 đ |
2.4 |
Mắt |
Sáng – Chiều |
BHYT & 150.000 đ |
2.5 |
Nội Tổng Quát |
Sáng |
150.000 đ |
2.6 |
Thần kinh |
Sáng – Chiều |
BHYT & 150.000 đ |
2.7 |
Thần kinh |
Sáng |
BHYT & 150.000 đ |
3.2 |
Tiêm chủng |
Sáng – Chiều |
150.000 đ |
3.6 |
Ngoại Tổng Hợp |
Sáng – Chiều |
BHYT & 150.000 đ |
Lưu ý: Bệnh nhân khám BHYT đăng ký khám tại cửa số 2, quầy tiếp nhận tập trung.
---
Thứ 7 và Chủ nhật
KHU 5A & KHU A
PHÒNG |
CHUYÊN KHOA |
CA KHÁM |
GIÁ KHÁM |
|
Thứ Bảy |
Chủ Nhật |
|||
A11 |
Ngoại tổng hợp |
Sáng |
Sáng |
150.000 đ |
RHM |
Răng Hàm Mặt |
Sáng |
150.000 đ |
|
C1 |
Tai mũi họng |
Sáng |
150.000 đ |
|
C4 |
Sơ sinh – NTQ |
Sáng |
150.000 đ |
|
C5 |
Nội tổng quát |
Sáng – Chiều – Tối |
Sáng – Chiều – Tối |
150.000 đ |
C6 |
Nội tổng quát |
Sáng – Chiều – Tối |
Sáng – Chiều – Tối |
150.000 đ |
C7 |
Nội tổng quát |
Sáng |
Sáng |
150.000 đ |
C8 |
Dinh dưỡng/ Nội tổng quát |
Sáng – Chiều – Tối |
Sáng – Chiều – Tối |
150.000 đ |
C9 |
Nội tổng quát |
Sáng |
|
150.000 đ |
1.5 |
Dậy Thì Sớm [BS đã hẹn trước] |
Sáng |
BHYT & 150.000 đ |
|
2.4 |
Mắt |
Sáng |
150.000 đ |
|
2.6 |
Thần Kinh |
Sáng |
150.000 đ |
|
3.2 |
Tiêm chủng |
Sáng |
150.000 đ |