Kể về một lần đi an bằng tiếng Trung

Chắc hẳn trong chúng ta ai cũng đã bị ốm đúng không? Cảm giác vô cùng mệt mỏi và chỉ muốn được nghỉ ngơi? Bạn bị ốm như nào? Hãy chia sẻ cùng các bạn Trung Quốc của mình nhé! Dưới đây tiếng Trung Toàn Diện chia sẻ với bạn bài văn mẫu kể về một lần bị ốm bằng tiếng Trung nhé!

Kể về một lần đi an bằng tiếng Trung

Chữ Hán

那天,我醒来时有一种奇怪的感觉. 我睁不开眼睛. 我试着喊妈妈,没有声音出来但我觉得很热,浑身都是汗. 我怎么了? 我在做梦吗?

经过一段时间的挣扎,我终于找到了我的母亲,她来到了我的床上. 当她拥抱我时,她发现我的身体感觉很热,于是用温度计量了量我的体温.” 什么!“ 她 叫道我 当时 的 体温 是 40 摄氏度。她 立刻 带 我 去 了 林 医生 的 诊所。

在诊所里,林医生给我做了检查. 他告诉我母亲,我的喉咙发炎,可能是发烧的原因. 他给了我一些药,并告诉我, “没有冰淇淋,没有软饮料,也没有游戏给你你必须卧床休息。”

收 完 药 , 我们 就 回家 了。我 休息 了 两天 后就 康复 了。这 确实 是 一次 可怕 的 经历。

Pinyin

Nèitiān, wǒ xǐng lái shí yǒuyī zhǒng qíguài de gǎnjué. Wǒ zhēng bù kāi yǎnjīng. Wǒ shìzhe hǎn māmā, méiyǒu shēngyīn chūlái dàn wǒ juédé hěn rè, húnshēn dōu shì hàn. Wǒ zěnmeliǎo? Wǒ zài zuòmèng ma?

Jīngguò yīduàn shíjiān de zhēngzhá, wǒ zhōngyú zhǎodàole wǒ de mǔqīn, tā lái dàole wǒ de chuángshàng. Dāng tā yǒngbào wǒ shí, tā fāxiàn wǒ de shēntǐ gǎnjué hěn rè, yúshì yòng wēndù jìliàngle liàng wǒ de tǐwēn.” Shénme!“Tā jiào dào wǒ dāngshí de tǐwēn shì 40 shèshìdù. Tā lìkè dài wǒ qùle lín yīshēng de zhěnsuǒ.

Zài zhěnsuǒ lǐ, lín yīshēng gěi wǒ zuòle jiǎnchá. Tā gàosù wǒ mǔqīn, wǒ de hóulóng fāyán, kěnéng shì fāshāo de yuányīn. Tā gěile wǒ yīxiē yào, bìng gàosù wǒ, “méiyǒu bīngqílín, méiyǒu ruǎnyǐnliào, yě méiyǒu yóuxì gěi nǐ nǐ bìxū wòchuáng xiūxí.”

Shōu wán yào, wǒmen jiù huí jiāle. Wǒ xiūxíle liǎng tiānhòu jiù kāngfùle. Zhè quèshí shì yīcì kěpà de jīnglì.

Dịch nghĩa

Hôm đó, tôi thức dậy với một cảm giác kỳ lạ. Tôi không thể mở mắt ra được. Tôi cố gọi cho mẹ mà không được nhưng tôi cảm thấy rất nóng, cả người đều toát mồ hôi. Chuyện gì xảy ra với tôi?

Sau một thời gian vật lộn, cuối cùng tôi cũng tìm thấy mẹ, mẹ đến giường tôi. Khi ôm tôi, mẹ thấy cơ thể tôi cảm thấy rất nóng, vì vậy tôi đã đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế. “Cái gì!” Mệ gọi cho tôi rằng nhiệt độ cơ thể của tôi là 40 độ C. Bà ngay lập tức đưa tôi đến phòng khám của bác sĩ Lin.

Trong phòng khám, bác sĩ Lin đã cho tôi đi khám. Anh ấy nói với mẹ tôi rằng cổ họng tôi bị viêm và có thể là nguyên nhân gây sốt. Anh ấy cho tôi một ít thuốc và nói với tôi: “Không ăn kem, không uống nước ngọt, không có trò chơi nào. Bạn phải nghỉ ngơi trên giường. “

Sau khi nhận được thuốc, chúng tôi về nhà. Tôi đã hồi phục sau hai ngày nghỉ ngơi. Đây thực sự là một kinh nghiệm khủng khiếp.

Luyện viết nhiều sẽ giúp bạn nhớ được mặt chữ , giúp ích rất nhiều khi học tiếng Trung đấy nhé!

Trên đây là bài văn tham khảo khi kể về 1 lần bị ốm của bạn nhé! Nếu bạn có những đoạn văn hay, hãy chia sẻ với chúng tôi để gửi đến bạn đọc nhé!

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đề xuất, xin vui lòng chia sẻ với chúng tôi!

Tiếng Trung Toàn Diện - Dạy và học tiếng Trung một cách Toàn Diện!

Địa chỉ: Số 39 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải Phòng.
Cơ sở 2: Số 363 Đà Nẵng, Ngô Quyền, Hải Phòng.

Hotline: 0973 330 143
Website: http://tiengtrungtoandien.com/
Facebook: https://www.facebook.com/tiengtrungtoandien/
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCzmJoh6-LehB51HGOXG_aVA

Bạn mới bắt đầu học tiếng Trung? Học tiếng Trung theo chủ đề và tình huống là cách học hiệu quả và hấp dẫn với những bạn mới học chưa biết gì.

Bạn có thường đi nhà hàng Trung Quốc ăn cơm? Bạn đã biết dùng tiếng Trung để gọi món ăn chưa? Hôm nay, hãy cùng Tiếng Trung Thượng Hải học tiếng Trung giao tiếp cơ bản với chủ đề ăn uống tại nhà hàng thông qua các mẫu câu giao tiếp tiếng Trung hay dùng nhé!

1. Mẫu câu cơ bản

1.1 Rủ bạn đi ăn

1.2 Tại nhà hàng
1. 这张桌子有人坐吗?

Zhè zhāng zhuōzi yǒurén zuò ma?

Cái bàn này có ai ngồi không?
2. 美女,给我菜单。

Měinǚ, gěi wǒ càidān.

Em ơi, đưa anh thực đơn
3. 给您菜单。

Gěi nín càidān.

Gửi anh thực đơn ạ.
4. 请点菜。

Qǐng diǎn cài.

Mời chọn món.
5. 这里有什么特色菜?

Zhè li yǒu shén me tèsè cài?

Ở đây có món gì ngon?
6. 今天有些什么菜?

Jīntiān yǒuxiē shénme cài?

Hôm nay có những món gì?
7. 今天我们有北京烤鸭,辣子鸡丁…

Jīntiān wǒmen yǒu běijīng kǎoyā, làzi jī dīng…..

Hôm nay chúng em có vịt quay Bắc Kinh, gà xào ớt…
8. 这里有炸牛排吗?

Zhè li yǒu zhà niúpái ma?

Ở đây có bít tết không?
9. 不好意思, 我们今天用光牛肉了。

Bù hǎoyìsi, wǒmen jīntiān yòng guāng niúròu le.

Thật ngại quá, hôm nay nhà hàng hết thịt bò rồi.
10 来一只烤鸭,再来一分辣子鸡丁。

Lái yī zhī kǎoyā, zàilái yī fēn làzi jī dīng.

Cho tôi một con vịt quay, thêm một phần gà xào ớt.
11. 您还要别的吗?

Nín hái yào bié de ma?

Anh còn cần gì nữa không?
12. 再来一分香菇菜心。

Zàilái yī fēn xiānggū cài xīn.

Thêm một đĩa nấm hương.
13. 要什么饮料?

Yào shénme yǐnliào?

Muốn đồ uống gì ạ?
14. 你想喝什么?

Nǐ xiǎng hē shénme?

Anh muốn uống gì ạ?
15. 来两瓶啤酒 和一杯可乐。

Lái liǎng píng píjiǔ hé yībēi kělè.

Cho 2 chai bia và một cốc coca.
16. 请稍等,马上来。

Qǐng shāo děng, mǎshàng lái.

Xin chờ một lát, sẽ mang lên ngay.
17. 美女,买单。

Měi nǚ, mǎidān.

Em ơi, tính tiền.
18. 谢谢,下次再来。

Xièxiè, xià cì zàilái.

Cảm ơn anh, lần sau lại đến.

2. Từ vựng


2.1 Tên các món ăn
2.2 Tên đồ uống
2.3 Cách chế biến món ăn

2.4 Từ vựng hay dùng

3. Ngữ pháp


3.1 Cách dùng của “什么”


3.2 Cách gọi món ăn

3.3 Cách dùng của “再”

Phần 4: Hội thoại


Hội thoại 1:

Hội thoại 2
C: 你们好,请问你们想吃什么?

Nǐmen hǎo, qǐngwèn nǐmen xiǎng chī shénme?

Xin chào, xin hỏi các vị muốn ăn gì?
A: 请给我菜单。

Qǐng gěi wǒ càidān.

Xin đưa tôi thực đơn.
C: 这是菜单,请点菜。

Zhè shì càidān, qǐng diǎn cài.

Đây là thực đơn, mời gọi món.
A: 这里有什么好吃的?

Zhè li yǒu shén me hǎo chī de?

Ở đây có món gì ngon?
C: 我们饭店的北京烤鸭,辣子鸡丁都很好吃。

Wǒmen fàndiàn de běijīng kǎoyā, làzǐ jī dīng dōu hěn hǎo chī.

Món vịt quay Bắc Kinh, gà xáo ớt của quán chúng tôi đều rất ngon.
A: 来一只烤鸭,一分辣子鸡丁,再来一碗酸辣汤。

Lái yī zhī kǎoyā, yī fēn làzi jī dīng, zàilái yī wǎn suān là tāng.

Cho tôi 1 con vịt quay, một phần gà xào ớt, lại thêm một bát canh chua cay.
C: 你想喝什么?

Nǐ xiǎng hē shénme?

Anh muốn uống gì?
A: 给我两瓶可乐吧。

Gěi wǒ liǎng píng kělè ba.

Cho tôi 2 chai Coca.
C: 你还要别的吗?

Nǐ hái yào bié de ma?

Anh còn cần gì nữa không?
A: 不用了,够了。

Bùyòngle, gòule.

Không cần đâu,  đủ rồi.
C: 好的,请稍等,马上来。

Hǎo de, qǐng shāo děng, mǎshàng lái.

Vâng, xin đợi một lát, có ngay ạ.
A: 好的,快点。

Hǎo de, kuài diǎn.

Được, nhanh lên.

Hội thoại 3

Trên đây là nội dung bài học tiếng Trung cơ bản chủ đề gọi món ăn tại nhà hàng. Hi vọng các bạn đã nắm được các từ vựng và mẫu câu ăn uống này rồi.

Chúc các bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐI TAXI

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐỔI TRẢ HÀNG

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐI DU LỊCH

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIỚI THIỆU LÀM QUEN