Hướng dẫn sử dụng máy lạnh electrolux

AUTO [Tự động]: chế độ mặc định khi người dùng ko nhấn vào Mode, chế độ Heat nhiệt độ bắt đầu là 28 độ C còn các chế độ khác nhiệt độ bắt đầu là 25 độ C.

  • DEHUMIDIFY [Hút ẩm]: hoạt động trên độ chênh lệch giữa nhiệt độ điều chỉnh và nhiệt độ thực trong phòng, nhiệt độ phòng được điều chỉnh trong quá trình hút ẩm bằng cách chỉnh qua lại giữa chế độ COOLING và FAN.
  • COOL [Làm mát, làm lạnh] và HEAT [Làm ấm]
  • FAN [Quạt gió]: máy lạnh sẽ chỉ làm thoáng khí bên trong phòng.

3. Nút Light

Chế độ đèn sẽ được bật, tắt ở nút này. Bình thường khi bật điều hòa thì nút chế độ đèn sẽ ở chế độ bật.

4. Nút Turbo

Nhân vào nút này ở chế độ COOL hoặc HEAT thì chế độ quạt hoạt động ở tốc độ cực đại, điều hòa hoạt động ở công suất lớn nhất rút ngắn quá trình làm lạnh. Nhấn 2 lần chế độ Turbo sẽ tắt.

5. Nút ký hiệu của chế độ X-Fan

Chế độ này cũng là một công nghệ được trang bị bên trong máy lạnh Electrolux. Khi ở chế độ làm lạnh hoặc hút ẩm mà ấn vào nút này, chế độ làm lạnh sẽ được kích hoạt. Đặc biệt hơn là khi ở chế độ này mà bạn tắt máy lạnh đi và ra khỏi phòng, máy lạnh sẽ hoạt động têm 1 khoảng thời gian. Mục đích là để làm khô khòng, hút ẩm 1 cách triệt để ngăn nấm móc có cơ hội sinh sôi trong phòng nhà bạn.

6. Nút Time On

Chế độ hẹn giờ. Chế độ phù hợp với những người có cảm giác lạnh vào sáng cần tắt máy lạnh đi mới có thể tiếp tục giất ngủ đượchoặc nhiều lý do khác nữa. 1 chế độ thông ming bạn không thể bỏ qua.

7. Nút Time Off

Nhấn vào để tắt hẹn giờ đã đặt.

8. Nút Swing

Giống như tên gọi Swing[đảo chiều]gió. Chế độ này giúp các cánh gió có thể đảo lên xuống trái phải để gió và hơi lạnh có thể nhanh chóng đi khắp căn phòng. Chúng có thể điều chỉnh dừng ở hướng mà bạn muốn gió thổi đến để tiết kiệm điện. Nếu bạn đã bật chế độ này mà cách gió bạn không vẫy không có hiện tượng nào thì bạn có thể tham khảo bài viết: Máy lạnh không mở cánh gió

9. Nút I Feel

Chế độ đặc biệt này có tác dụng cảm nhận nhiệt độ xung quang vị trí remote trong phòng để có thể tự điều chỉnh nhiệt độ. Mang đến cảm giác thoải mái cho bạn và nếu bạn muốn cảm nhận được cảm giác này thì bạn nên để chiếc remote điều hòa không khí Electrolux bên cạnh.

Khởi động chế độ I Feel

  • Hướng điều khiển từ xa về phía máy lạnh và nhấn nút I Feel, máy sẽ phát ra một tiếng bíp xác nhận chức năng đã được khởi động.
  • Khi đó, biểu tượng I Feel sẽ hiện trên màn hình của điều khiển từ xa.
  • Lúc này, máy lạnh sẽ hoạt động để nhiệt độ tại vị trí đặt điều khiển từ xa đạt được mức thiết lập.
  • Điều khiển từ xa gửi thông tin về nhiệt độ tại vị trí đặt điều khiển tới thân máy cứ 10 phút một lần.

Tắt chế độ I Feel

Nhấn lại nút I Feel hoặc máy lạnh sẽ tự động thoát chế độ I Feel. Ngoài ra, nếu không nhận được thông tin nhiệt độ từ điều khiển từ xa trong vòng 11 phút liên tục chế độ I Feel cũng tự bị hủy.

10. Các nút Control

Các mũi tên lên xuống giúp tăng giảm nhiệt độ cho điều hòa giúp điều chỉnh thời gian.

11. Nút Clock

Ấn vào nút này thì biển tượng đồng hồ sẽ nháy, nhấn nút control lên xuống để cài đặt thời gian.

12. Nút Temp

Nhấn vào nút này để màn hình điện tử hiển thị nhiệt độ thực của căn phòng.

13. Nút Eco

Nút này giúp tiết kiệm năng lượng cho điều hòa. Chế độ này thường được sử dụng trong phòng ngủ. Nhấn lần thứ 2 chế độ sẽ tắt đi.

Giải thích chi tiết các chức năng, chế độ trên điều khiển điều hòa Electrolux. Tổng hợp chú ý quan trọng nhất khi sử dụng điều hòa.

Hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Electrolux:

14 nút bấm trên bảng điều khiển điều hòa Electrolux

1. Nút ON/OFF

Nút này có chức năng bật tắt điều hòa

2. Nút MODE

Mode hỗ trợ đặt chế độ cho điều hòa. Lần lượt các chế độ hiển thị là:

  • AUTO: Tự động;
  • DEHUMIDIFY: Hút ẩm
  • FAN: Quạt
  • COOL: Làm mát, làm lạnh
  • HEAT: Ấm

Auto là chế độ mặc định khi người dùng ko nhấn vào Mode; chế độ Heat nhiệt độ bắt đầu là 28 độ C còn các chế độ khác nhiệt độ bắt đầu là 25 độ C.

3. Nút Light

Chế độ đèn sẽ được bật, tắt ở nút này. Bình thường khi bật điều hòa thì nút chế độ đèn sẽ ở chế độ bật.

4. Nút ý hiệu của chế độ FAN

Nhấn nút này để lần lượt chọn tốc độ quay của quạt, bao gồm Auto [Tự động], Low [Chậm], Medium [Trung bình], High [Mạnh]. Khi máy lạnh được bật lên, chế độ quạt Auto là mặc định.

Ở chế độ DEHUMIDIFY [Hút ẩm], tốc độ quay của quạt được cài đặt cố định ở tốc độ Low [Chậm]

5. Nút Turbo

Nhân vào nút này ở chế độ COOL hoặc HEAT thì chế độ quạt hoạt động ở tốc độ cực đại, điều hòa hoạt động ở công suất lớn nhất rút ngắn quá trình làm lạnh. Nhấn 2 lần chế độ Turbo sẽ tắt.

6. Nút ký hiệu của chế độ X-Fan

Ở chế độ làm lạnh hoặc hút ẩm, bạn nhấn vào nút X-Fan thì chế độ tự động làm lạnh sẽ được kích hoạt. Đặc biệt, khi tắt điều hòa thì cánh quạt bên trong sẽ tiếp tục hoạt động thêm 10 phút để làm khô căn phòng, ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc.

7. Nút Time On

Đây là chế độ hẹn giờ, nhấn vào để hẹn giờ.

8. Nút Time Off

Nhấn vào để tắt hẹn giờ đã đặt.

9. Nút Swing

Chế độ đảo gió hay quạt gió sẽ được khởi động nếu bạn nhấn vào nút này. Cánh quạt sẽ tự động chuyển động lên, xuống để làm mát nhiều vị trí hơn. Nhấn thêm lần nữa chế độ đảo gió sẽ tắt và dừng ngay lại ở vị trí đó.

10. Nút I Feel

Khi ấn vào nút này thì cứ đều đặn 10 phút 1 lần điều khiển sẽ gửi thông tin nhiệt độ tới máy. Máy sẽ có nhiệm vụ điều chỉnh để nhanh chóng đạt nhiệt độ cài đặt tại khu vực đặt điều khiển. Nhấn thêm lần nữa để tắt chế độ.

11. Các nút Control

  • Các mũi tên lên xuống giúp tăng giảm nhiệt độ cho điều hòa
  • Ở chức năng hẹn giờ thì nút này giúp điều chỉnh thời gian.

12. Nút Clock

Ấn vào nút này thì biển tượng đồng hồ sẽ nháy, bạn nhấn nút control lên xuống để cài đặt thời gian.

13. Nút Temp

Nhấn vào nút này để màn hình điện tử hiển thị nhiệt độ thực của căn phòng.

14. Nút Eco

Nút này giúp tiết kiệm năng lượng cho điều hòa. Chế độ này thường được sử dụng trong phòng ngủ. Nhấn lần thứ 2 chế độ sẽ tắt đi.

Chủ Đề