Hướng dẫn chấm điểm hộ nghèo

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

__________

Số: 07/2021/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2021

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg);

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo.

Điều 1. Phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo, báo cáo kết quả rà soát

1. Phương pháp rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg thực hiện như sau:

a) Khảo sát thu thập thông tin của hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp điểm theo Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo như sau:
- Về mức thu nhập bình quân đầu người (gọi là điểm A): ở khu vực nông thôn, 140 điểm tương đương với mức thu nhập bình quân đầu người 1.500.000 đồng/người/tháng; ở khu vực thành thị, 175 điểm tương đương với mức thu nhập bình quân đầu người 2.000.000 đồng/người/tháng.
- Về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (gọi là điểm B): 10 điểm tương đương với 01 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

b) Phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Hộ nghèo: hộ có điểm A ≤ 140 điểm và điểm B ≥ 30 điểm ở khu vực nông thôn hoặc có điểm A ≤ 175 điểm và điểm B ≥ 30 điểm ở khu vực thành thị;
- Hộ cận nghèo: hộ có điểm A ≤ 140 điểm và điểm B

2. Việc rà soát đối với hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và lập danh sách hộ gia đình cần rà soát quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg thực hiện như sau:

a) Đối với hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn), rà soát viên lập danh sách và sử dụng Phiếu A theo Phụ lục II và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để nhận dạng nhanh đặc điểm hộ gia đình. Trường hợp có dưới 04 tiêu chí từ cột 01 đến cột 09 thì đưa vào danh sách hộ gia đình cần rà soát.

b) Danh sách hộ gia đình cần rà soát được lập theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Việc thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg thực hiện như sau: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên sử dụng Phiếu B theo Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

4. Mẫu biên bản kết quả họp dân để thống nhất kết quả rà soát quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg lập theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Mẫu danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát) quy định tại điểm c khoản 4 Điều 4 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg lập theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Mẫu biểu báo cáo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg thực hiện như sau:

a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo kết quả sơ bộ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm trên địa bàn theo Mẫu số 7.1 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
Việc xác định thu nhập của hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg thực hiện theo Phiếu khảo sát, xác định thu nhập của hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- VPCP: Vụ KGVX, Công báo; TGĐ Cổng TTĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ LĐTBXH: các đơn vị liên quan, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, VPQGGN (10 bản).

BỘ TRƯỞNG

Đào Ngọc Dung

Phụ lục I

DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CẦN RÀ SOÁT

(Kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

_________________

UBND xã/phường/thị trấn ... thôn/bản/ấp ...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc   

________________________

…1, ngày ... tháng ... năm ...

DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CẦN RÀ SOÁT

STT

Họ và tên chủ hộ

Giới tính

(1: Nam, 2: Nữ)

Năm

sinh

Nơi ở hiện tại (Ghi theo thứ tự thôn/tổ)

Kết quả rà soát

Phiếu B

Điểm

B1

Điểm B2

Phân

loại2

A

B

1

2

3

4

5

6

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

3

Kết quả phân loại sau khi rà soát Phiếu B

- Có............. hộ nghèo;

- Có .............  hộ cận nghèo;

- Có .............  hộ không nghèo.

RÀ SOÁT VIÊN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN BAN CHỈ ĐẠO
RÀ SOÁT CẤP XÃ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

TRƯỞNG THÔN

(Ký, ghi rõ họ tên)

_______________

1Tên thôn/bản/ấp.

2 Hộ nghèo: N; Hộ cận nghèo: CN; Hộ không nghèo: KN.

Phụ lục II

PHIẾU A – NHẬN DẠNG NHANH HỘ GIA ĐÌNH

(Kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

_________________

DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH THỰC HIỆN NHẬN DẠNG NHANH

Tờ số …./....

Tỉnh/Thành phố:............................................ Xã/phường/thị trấn:.........................................................................

Huyện/quận/thị xã/thành phố:............................................................................................... Thôn/tổ dân phố/buôn/bản/khóm/ấp:...............................................................................................................................

STT

Họ và tên chủ hộ

Ngày rà soát

Nhận diện nhanh

(1. Hộ không thuộc đối tượng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo: đánh mã 0 và ngừng rà soát;

2. Hộ thuộc đối tượng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo: đánh mã 1 và chuyển sang rà soát thông tin từ cột 1 đến cột 9)

Có xe máy/ xe điện/tàu/ ghe thuyền có động cơ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên

Có điều hòa/ tủ lạnh/ máy sưởi

Có bình tắm nước nóng/ máy đun nước

Có máy giặt/ sấy quần áo

Có đất đai/ nhà xưởng/ tài sản/ máy móc cho thuê

Tiêu thụ điện sinh hoạt từ 150 KW/ tháng trở lên

Diện tích nhà ở bình quân đầu người từ 25 m2 trở lên

Có ít nhất một người là công chức/ viên chức/ có lương hưu/ bảo hiểm xã hội/trợ cấp ưu đãi người có công hằng tháng

Có ít nhất một người đang làm việc có hợp đồng lao động trở lên

Tổng số chỉ tiêu từ cột 1 đến cột 9

Kết quả (1. Hộ có từ 04 chỉ tiêu trở lên, đánh mã 0 và ngừng rà soát; 2. Hộ có dưới 04 chỉ tiêu, đánh mã 1 và đưa vào danh sách rà soát phiếu B)

Chữ ký và xác nhận của hộ gia đình

(Cột 1 đến Cột 9: hỏi từng chỉ tiêu, nếu trả lời CÓ thì đánh mã 1, KHÔNG thì đánh mã 0)

A

B

C

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

D

E

G

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

RÀ SOÁT VIÊN
(Ký, họ tên)

 

Ngày ... tháng.... năm.....

ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

_______________

Cột 0: Nhận diện nhanh hộ gia đình không thuộc đối tượng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo nếu có một trong các điều kiện sau:

1. Nhà ở biệt thự; cấp 1, cấp 2;

2. Hộ gia đình sở hữu doanh nghiệp, xưởng sản xuất, cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ thuê mướn từ 3 lao động trở lên; hộ kinh doanh có đăng ký và nộp thuế từ 100 triệu đồng trở lên;

3. Hộ gia đình sở hữu trang trại hoặc chăn nuôi đàn gia súc, gia cầm, vật nuôi khác có giá trị từ 200 triệu đồng trở lên;

4. Hộ có một trong các loại tài sản sử dụng trong sản xuất kinh doanh: ô tô, máy xúc, máy xay sát, máy tuốt lúa, máy cấy, máy gặt, máy cày, máy công nông, lồng cá và tài sản khác từ 200 triệu đồng trở lên;

5. Điều kiện khác (do Ban Chỉ đạo rà soát cấp tỉnh ban hành phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội, mức sống dân cư trên địa bàn):

..........................................................................................................................................................................................................

 (ghi rõ điều kiện cụ thể theo văn bản quy định của địa phương )

Phụ lục V

HỌP DÂN ĐỂ THỐNG NHẤT KẾT QUẢ RÀ SOÁT

(Kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

____________________

UBND          

Thôn/Tổ dân phố …..

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 (Tên thôn), ngày ... tháng ... năm ...

BIÊN BẢN KẾT QUẢ HỌP DÂN ĐỂ THỐNG NHẤT KẾT QUẢ RÀ SOÁT

Hôm nay, ngày............................ tháng........... năm 20.......... ,.... tại ......... (ghi rõ địa điểm tổ chức họp), thôn ..............................................................  (tên.............. thôn) đã tổ chức cuộc họp thống nhất kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.

- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).

- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh).

- Thành phần tham gia:

+ Đại diện BCĐ cấp xã ..... người (ghi rõ số lượng, họ và tên, chức vụ, đơn vị), đại diện tổ chức Đảng, đoàn thể… người (ghi rõ số lượng, họ và tên, chức vụ, đơn vị), đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã:    ………… người (ghi rõ số lượng, họ và tên, chức vụ).

+ Đại diện …….. hộ gia đình trên tổng số  hộ …………. gia đình có tên trong Danh sách hộ gia đình cần rà soát, chiếm tỷ lệ ...................................... %.

+ Rà soát viên: ............................  người  (ghi rõ số lượng, họ và tên).

+ Hộ gia đình khác: ..........................  hộ.

Tổng số người tham gia: ........................................ người (có danh sách kèm theo).

1. Nội dung cuộc họp

Lấy ý kiến thành viên dự họp về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo nguyên tắc:

- Hộ gia đình đạt trên 50% ý kiến thống nhất của thành viên dự họp, đưa vào danh sách xem xét công nhận kết quả rà soát.

- Hộ gia đình đạt dưới 50% ý kiến thống nhất của thành viên dự họp, tổng hợp danh sách để rà soát lại, bảo đảm phản ánh đúng thực trạng của hộ gia đình.

2. Kết quả cuộc họp

- Kết thúc cuộc họp, các thành viên dự họp thống nhất như sau:

+ Có ........................  hộ gia đình      đạt điều kiện xét công nhận hộ nghèo;

+ Có ........................  hộ gia đình      đạt điều kiện xét công nhận hộ cận nghèo;

+ Có ........................  hộ gia đình đạt điều kiện xét công nhận hộ thoát nghèo;

+ Có ........................  hộ gia đình      đạt điều kiện xét      công     nhận hộ thoát cận nghèo;

+ Có ..........................  hộ gia đình đưa vào danh sách thực hiện rà soát lại.

(Lập Danh sách chi tiết dựa trên mẫu tại Phụ lục I - Danh sách hộ gia đình cần rà soát để niêm yết, thông báo công khai).

- Những ý kiến chưa thống nhất, đề nghị tiếp tục xem xét: ..................................................

……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

Cuộc họp kết thúc vào lúc ... giờ ... phút cùng ngày. Đại diện các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản; biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, tổ dân phố, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo cấp xã./.

ĐẠI DIỆN HỘ DÂN
(Ký, họ tên)

 

THƯ KÝ
(Ký, họ tên)

 

TRƯỞNG THÔN (Chủ trì)
(Ký, họ tên)

Phụ lục VI

DANH SÁCH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO VÀ DANH SÁCH HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO (SAU KHI RÀ SOÁT)
(Kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

__________________

STT

Nội dung

1

Mẫu số 6.1. Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo sau khi rà soát

2

Mẫu số 6.2. Danh sách hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo sau khi rà soát

 

Mẫu số 6.1. Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo sau khi rà soát

___________________

 

UBND xã/phường/thị trấn ...

Thôn/bản/ấp ...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…, ngày ... tháng ... năm ...

DANH SÁCH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO SAU KHI RÀ SOÁT

STT

Họ và tên chủ hộ

Giới tính

(1: Nam,

2: Nữ)

Ngày, tháng năm sinh

Địa chỉ

I.

Hộ nghèo

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

3

 

 

 

II.

Hộ cận nghèo

 

 

 

1

Nguyễn Văn C

 

 

 

2

Nguyễn Văn D

 

 

 

3

 

 

 

III.

Tổng cộng (I + II)

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA TRƯỞNG THÔN
(Ký, họ tên)

 

Mẫu số 6.2. Danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo sau khi rà soát

__________________

UBND xã/phường/thị trấn ...

Thôn/bản/ấp ...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…., ngày ... tháng ... năm ...

DANH SÁCH HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO SAU KHI RÀ SOÁT

STT

Họ và tên chủ hộ

Giới tính

(1: Nam,

2: Nữ)

Ngày, tháng năm sinh

Địa chỉ

I.

Hộ gia đình thoát nghèo

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

3

….

 

 

 

II.

Hộ gia đình thoát cận nghèo

 

 

 

1

Nguyễn Văn C

 

 

 

2

Nguyễn Văn D

 

 

 

3

….

 

 

 

II.

Tổng cộng (I + II)

NGƯỜI LẬP BIỂU

 (Ký, họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA TRƯỞNG THÔN
(Ký, họ tên)

Phụ lục VII
HỆ THỐNG MẪU, BIỂU TỔNG HỢP CẤP TỈNH 

(Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp tỉnh có thể xây dựng Hệ thống mẫu, biểu báo cáo chi tiết , cho các huyện, xã trên địa bàn trên cơ sở các mẫu, biểu tại Phụ lục này)

(Kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

_______________________

1

Mẫu số 7.1. Tổng hợp kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo (sơ bộ; chính thức)

2

Mẫu số 7.2. Tổng hợp diễn biến hộ nghèo trong năm

3

Mẫu số 7.3. Tổng hợp diễn biến hộ cận nghèo trong năm

4

Mẫu số 7.4. Phân tích các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo

5

Mẫu số 7.5. Phân tích tỷ lệ các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo

6

Mẫu số 7.6. Phân tích các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ cận nghèo

7

Mẫu số 7.7. Phân tích tỷ lệ các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ cận nghèo

Hướng dẫn chấm điểm hộ nghèo
Các Mẫu số 7.8, Mẫu số 7.9, Mẫu số 7.10 Phụ lục VII được sửa đổi bởi Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH theo quy định tại Khoản 3 Điều 1.
Hướng dẫn chấm điểm hộ nghèo

11

Mẫu số 7.11. Tổng hợp chỉ số thiếu hụt của trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo

Mu s7.1. TNG HP KT QURÀ SOÁT HNGHÈO, HCN NGHÈO

________________

 

Tỉnh, thành phố: .............................

Năm rà soát: ..................

 

TT

Khu vực/Địa bàn

Tổng số hộ dân cư (tại thời điểm rà soát)

Kết quả rà soát (sơ bộ/chính thức)

Tổng số hộ nghèo

Tổng số hộ cận nghèo

Số hộ

Nhân khẩu

Số hộ

Tỷ lệ

Số hộ

Tỷ lệ

A

B

1

2

3

4

5

6

I

Khu vực thành thị

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khu vực nông thôn

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (I + II)

 

Mu s7.2. TNG HP DIN BIN HNGHÈO TRONG NĂM

______________________

TT

Khu vực/Địa bàn

Phân tổ

Tổng số hộ nghèo đầu năm (theo Quyết

định phê duyệt của cấp có thẩm quyền)

Diễn biến giảm số hộ nghèo

Diễn biến tăng số hộ nghèo

Tổng số hộ nghèo cuối năm

(theo

Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền)

Số hộ thoát nghèo

Nguyên nhân: thay đổi nhân khẩu, hộ nghèo đơn thân chết đi, chuyển đi nơi khác, tách, nhập với hộ khác,...

Số hộ cận nghèo trở thành hộ nghèo

Số hộ ngoài danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo gặp khó khăn đột xuất trong năm

Nguyên nhân: thay đổi nhân khẩu, chuyển đến, tách, nhập với hộ khác,...

Trở thành hộ cận nghèo

Vượt chuẩn cận nghèo

Tái nghèo

Phát sinh mới

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Khu vực thành thị

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khu vực nông thôn

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng cộng I + II

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

…..

 

Mu s7.3. TNG HP DIN BIN HCẬN NGHÈO TRONG NĂM

________________

TT

Khu vực/Địa bàn

Phân tổ

Tổng số hộ cận nghèo đầu năm (theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền)

Diễn biến giảm số hộ cận nghèo

Diễn biến tăng số hộ cận nghèo

Tổng số hộ cận nghèo cuối năm

(theo

Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền)

Số hộ thoát cận nghèo

Số hộ cận nghèo trở thành hộ nghèo

Nguyên nhân:

thay đổi nhân khẩu, hộ đơn thân chết đi, chuyển đi nơi khác, tách, nhập với hộ khác,...

Số hộ nghèo trở thành hộ cận nghèo

Số hộ ngoài danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo gặp khó khăn đột xuất trong năm

Nguyên nhân: thay đổi nhân khẩu, chuyển đến,tách, nhập với hộ khác,...

Tái cận nghèo

Phát sinh mới

I

Khu vực thành thị

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khu vực nông thôn

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng cộng I + II

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

Hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

…..

 

Mu s7.4. PHÂN TÍCH CÁC CHSTHIU HT DCH VXÃ HỘI CƠ BẢN CA HNGHÈO

____________________________

TT

Khu vực/ Đơn vị

Tổng số hộ nghèo

Chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I

Khu vực thành thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khu vực nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng cộng I + II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

Ghi chú:

1: Việc làm

3: Dinh dưỡng

5: Trình độ giáo dục của người lớn

7: Chất lượng nhà ở

9: Nguồn nước sinh hoạt

11: Sử dụng dịch vụ viễn thông

2: Người phụ thuộc trong hộ gia đình

4: Bảo hiểm y tế

6: Tình trạng đi học của trẻ em

8: Diện tích nhà ở bình quân đầu người

10: Nhà tiêu hợp vệ sinh

12: Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin

 

Mu s7.5. PHÂN TÍCH TLCÁC CHSTHIU HT DCH VXÃ HỘI CƠ BẢN CA HNGHÈO

___________________________

TT

Khu vực/ Đơn vị

Tổng số hộ nghèo

Tỷ lệ chỉ

ố thiếu hụt dịch vụ xã

hội cơ bản của hộ nghèo (so với tổng số hộ nghèo)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I

Khu vực thành thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khu vực nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng cộng I + II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

Ghi chú:

1: Việc làm

3: Dinh dưỡng

5: Trình độ giáo dục của người lớn

7: Chất lượng nhà ở

9: Nguồn nước sinh hoạt

11: Sử dụng dịch vụ viễn thông

2: Người phụ thuộc trong hộ gia đình

4: Bảo hiểm y tế

6: Tình trạng đi học của trẻ em

8: Diện tích nhà ở bình quân đầu người

10: Nhà tiêu hợp vệ sinh

12: Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin

 

Mu s7.6. PHÂN TÍCH CÁC CHSTHIU HT DCH VXÃ HỘI CƠ BẢN CA HCN NGHÈO

__________________________

TT

Khu vực/ Đơn vị

Tổng số hộ cận nghèo

Chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ cận nghèo

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I

Khu vực thành thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khu vực nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng cộng I + II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

Ghi chú:

1: Việc làm

3: Dinh dưỡng

5: Trình độ giáo dục của người lớn

7: Chất lượng nhà ở

9: Nguồn nước sinh hoạt

11: Sử dụng dịch vụ viễn thông

2: Người phụ thuộc trong hộ gia đình

4: Bảo hiểm y tế

6: Tình trạng đi học của trẻ em

8: Diện tích nhà ở bình quân đầu người

10: Nhà tiêu hợp vệ sinh

12: Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin

 

Mu s7.7. PHÂN TÍCH TLCÁC CHSTHIU HT DCH VXÃ HỘI CƠ BẢN CA HCN NGHÈO

_______________________

TT

Khu vực/ Đơn vị

Tổng số hộ cận nghèo

Tỷ lệ chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo (so với tổng số hộ cận nghèo)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I

Khu vực thành thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khu vực nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng cộng I + II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

Ghi chú:

1: Việc làm

3: Dinh dưỡng

5: Trình độ giáo dục của người lớn

7: Chất lượng nhà ở

9: Nguồn nước sinh hoạt

11: Sử dụng dịch vụ viễn thông

2: Người phụ thuộc trong hộ gia đình

4: Bảo hiểm y tế

6: Tình trạng đi học của trẻ em

8: Diện tích nhà ở bình quân đầu người

10: Nhà tiêu hợp vệ sinh

12: Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin

Mẫu số 7.11. TỔNG HỢP CHỈ SỐ THIẾU HỤT CỦA TRẺ EM THUỘC HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO

____________________

TT

Khu vực/

Đơn vị

Chỉ số thiếu hụt của trẻ em thuộc hộ nghèo

Chỉ số thiếu hụt của trẻ em thuộc hộ cận nghèo

Tổng số trẻ em

Y tế

Giáo dục

Tổng số trẻ em

Y tế

Giáo dục

Chỉ số thiếu hụt về bảo hiểm y tế

Chỉ số thiếu hụt về dinh dưỡng

Chỉ số thiếu hụt về tình trạng đi học

Chỉ số thiếu hụt về bảo hiểm y tế

Chỉ số thiếu hụt về dinh dưỡng

Chỉ số thiếu hụt về tình trạng đi học

 

Đơn vị tính

Trẻ

Trẻ

Trẻ

Trẻ

Trẻ

Trẻ

Trẻ

Trẻ

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Huyện A ...

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B ...

 

 

 

 

 

 

 

 

3

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

Ghi chú:

Cột 1: Tổng số trẻ em thuộc hộ nghèo; Cột 5: Tổng số trẻ em thuộc hộ cận nghèo

Cột 2, 6: Trẻ em dưới 16 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi hoặc suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi.

Cột 3, 7: Trẻ em từ đủ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi hiện không có bảo hiểm y tế.

Cột 4, 8: Trẻ em từ 3 tuổi đến dưới 16 tuổi không được học đúng bậc, cấp học phù hợp với độ tuổi (trẻ từ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi được tiếp cận giáo dục mầm non, trẻ từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi được tiếp cận giáo dục tiểu học và trẻ từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi được tiếp cận giáo dục trung học cơ sở)

Phụ lục VIII

PHIẾU KHẢO SÁT, XÁC ĐỊNH HỘ LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH

(Kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

___________________

KHẢO SÁT THU NHẬP HỘ GIA ĐÌNH

Tỉnh/Thành phố:...............................................................................................

Huyện/Quận:...................................................................................................

Xã/Phường:....................................................................................................

Thôn/Bản/Ấp/Tổ dân phố:................................................................................

I. THU THẬP THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ GIA ĐÌNH

Họ và tên: ....................................................................... Giới    tính (Nam, Nữ):................

Ngày sinh: /..... /........ Dân tộc: .........................................................................................

Số CCCD/CMND:................................... Ngày cấp: ..........................................................

Nơi thường trú: .................................................................................................................

……………………………………….

Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp): .................................

Nơi ở hiện tại: ...................................................................................................................

Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng): ....................................

Thông tin các thành viên trong hộ:

Số TT

Họ và tên

Quan hệ với chủ hộ

(Chủ hộ, vợ, chồng, con...)

01

 

 

02

 

 

03

 

 

04

 

 

05

 

 

06

 

 

07

 

 

….

II. XÁC ĐỊNH THU NHẬP CỦA HỘ 12 THÁNG QUA

1. Tổng thu và tổng chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trong 12 tháng tính đến ngày nhận Giấy đề nghị xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Nguồn thu

Tổng thu

Tổng chi

1. Trồng trọt (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình)

 

 

- Cây lương thực và thực phẩm

 

 

- Cây công nghiệp

 

 

- Cây ăn quả

 

 

- Sản phẩm phụ trồng trọt (thân, lá, ngọn cây, rơm, rạ, củi...)

 

 

- Sản phẩm trồng trọt khác

 

 

2. Chăn nuôi (tính cả sản phẩm bán ra và và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình)

 

 

- Gia súc

 

 

- Gia cầm

 

 

- Sản phẩm khác (trứng, sữa tươi, kén tằm, mật ong nuôi, con giống.)

 

 

3. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp

 

 

4. Lâm nghiệp (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình) và dịch vụ lâm nghiệp

 

 

5. Thủy sản (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình) và dịch vụ thủy sản

 

 

6. Diêm nghiệp (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình) và dịch vụ diêm nghiệp

 

 

7. Các dịch vụ sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình)

 

 

8. Tiền lương, tiền công

 

 

9. Các khoản khác (gồm các khoản: thu từ hái lượm, quà tặng, tiền gửi về từ bên ngoài, lãi tiết kiệm, tiền cho thuê nhà, lương hưu, trợ cấp1.)

 

 

Tổng cộng

2. Xác định mức thu nhập bình quân của hộ gia đình

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chỉ tiêu

Giá trị

 

1. Tổng thu nhập của hộ gia đình (= Tổng thu tại khoản 1 - Tổng chi tại khoản 1)

 

2. Thu nhập bình quân người/ tháng (Tổng thu nhập của hộ gia đình tại khoản 1/số nhân khẩu của hộ/12 tháng)

III. KẾT LUẬN

Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình2:

- Có

- Không

Ghi chú: đánh dấu X vào ô tương ứng.

ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN BAN CHỈ ĐẠO RÀ SOÁT CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày .....  tháng .....  năm ...

RÀ SOÁT VIÊN

(Ký, ghi rõ họ tên)

______________________________

1 Tất cả các loại trợ cấp

2 - Hộ gia đình có mức sống trung bình khu vực nông thôn: có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.

- Hộ gia đình có mức sống trung bình khu vực thành thị: có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

- Hộ gia đình có mức sống trung bình khu vực thành thị: có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.