How about yàoau and everyone nghĩa là gì

Cảm ơn, mọi người vì đã phải chịu đựng tôi tối nay, và

cảm ơn

vì đã không lao vào đánh tôi.

tôi còn ở Jin Air.

Được rồi, cám ơn mọi ngườ ivì đã đến, xin mời ngồi.

I do not know how I can ever thank you, everyone, enough for their prayers and their expressions of concern, hope and love.”.

Tôi không biết làm thế nào có thể cảm ơn tất cả mọi người đủ cho những lời cầu nguyện của họ và sự quan tâm,

hy vọng và tình yêu của

mọi người.

chức từ thiện của chính phủ.

New York 7.

Kết quả: 30, Thời gian: 0.1694

“ Everyone has their price ” có nghĩa là điều gì cũng có cái giá của nó, bạn phải có đầy đủ tiền bạc, năng lực, sức khỏe,…thì mới có thể đạt được điều mong muốn. Ví dụ: Don’t be discouraged. Everyone has their price , so we’ll get him to help us eventually. ...

Everyone has their price” có nghĩa là điều gì cũng có cái giá của nó, bạn phải có đầy đủ tiền bạc, năng lực, sức khỏe,…thì mới có thể đạt được điều mong muốn.

Ví dụ:

  • Don’t be discouraged. Everyone has their price, so we’ll get him to help us eventually. (Đừng nản lòng. Cái gì cũng có cái giá của nó. Vì vậy cuối cùng chúng ta sẽ nhờ anh ấy giúp đỡ.)
  • It’s hard to finish but I think you can do it. Everyone has their price. (Việc đó thật khó khăn để hoàn thành nhưng tôi nghĩ cậu có thể làm được; điều gì cũng có cái giá của nó mà.)
  • If you want to be the most famous businessman, you have to work hard at all time. Everyone has their price. (Nếu muốn trở thành doanh nhân nổi tiếng nhất, cậu phải làm việc chăm chỉ mọi lúc mọi nơi. Cái gì cũng có cái giá của nó mà.)

How about yàoau and everyone nghĩa là gì

Tập thể và cá nhân. Photo by Markus Spiske from Pexels

"Each and every one" = mỗi người và mọi người -> dùng khi nhấn mạnh cá nhân và tập thể.

Ví dụ

Each and every one of those thousands of stories breaks off a little piece of our heart.

“Before we’re done with this, each and every one of us will be touched (cảm động) by this," Walz told reporters on a conference (hội nghị) call.

While I don’t believe in a deity (thần thánh) in the sky who doles out grace (ban ơn) to some and withholds (từ chối) it from others, I do believe in a little spark (tia sáng) of the divine (thánh) in each and every one of us.

It goes without saying that this will be an enormous challenge (thách thức lớn) for all of us, individually (cá nhân) and collectively (tập thể), but those lucky enough to be in a position to stay at home, please, please do so. Each and every one of us plays a role in slowing the spread (lây lan), and social distancing (giãn cách xã hội) saves lives.

Thu Phương

Đại từ không xác định không ám chỉ đến một người, địa điểm hay vật cụ thể. Trong tiếng Anh, có một nhóm đại từ không xác định đặc biệt được dùng để định lượng hoặc phân bổ, đứng trước bằng các từ any, some, every, và no.

  Người Nơi chốn Đồ vật
Tất cả everyone
everybody
everywhere everything
Một phần (khẳng định) someone
somebody
somewhere something
Một phần (phủ định) anyone
anybody
anywhere anything
Không no one
nobody
nowhere nothing

Đại từ không xác định với  some và any thường được dùng để mô tả số lượng không xác định và không đầy đủ theo cùng một cách mà some và any được dùng một mình.

Đại từ không xác định được đặt trong cùng một vị trí như một danh từ ở trong câu trong câu.

Danh từ Đại từ không xác định
I would like to go to Paris this summer. I would like to go somewhere this summer.
Jim gave me this book. Someone gave me this book.
I won't tell your secret to Sam. I won't tell your secret to anyone.
I bought my school supplies at the mall. I bought everything at the mall.

Khẳng định

Trong các câu khẳng định, đại từ không xác định sử dụng với some để mô tả một số lượng không xác định, đại từ không xác định với every được sử dụng để mô tả một đại lượng hoàn chỉnh, và đại từ với no được sử dụng để mô tả sự vắng mặt. Đại từ không xác định với no thường được sử dụng trong các câu khẳng định với ý nghĩa phủ định, nhưng đây không phải là những câu phủ định bởi vì chúng thiếu từ not.

Ví dụ
  • Everyone is sleeping in my bed.
  • Someone is sleeping in my bed.
  • No one is sleeping in my bed.
  • I gave everything to Sally.
  • He saw something in the garden.
  • There is nothing to eat.
  • I looked everywhere for my keys.
  • Keith is looking for somewhere to live.
  • There is nowhere as beautiful as Paris.

Any và đại từ không xác định được hình thành với nó cũng có thể được sử dụng trong các câu khẳng định với ý nghĩa gần gũi với every: bất kỳ người nào, bất cứ nơi nào, bất cứ điều gì, v.v ....

Ví Dụ
  • They can choose anything from the menu.
  • You may invite anybody you want to your birthday party.
  • We can go anywhere you'd like this summer.
  • He would give anything to get into Oxford.
  • Fido would follow you anywhere.

Câu phủ định

Các câu phủ định chỉ có thể được hình thành với các đại từ không xác định có chữ any.

Ví Dụ
  • I don't have anything to eat.
  • She didn't go anywhere last week.
  • I can't find anyone to come with me.

Nhiều câu phủ định bao gồm một đại từ không xác định với any có thể được biến thành câu khẳng định với một ý nghĩa phủ định bằng cách sử dụng một đại từ vô thời hạn với no. Tuy nhiên, có một sự thay đổi trong ý nghĩa với cách biến đổi này: câu bao gồm một đại từ không xác định với no mạnh hơn, và có thể hàm ý nội dung cảm xúc như sự dứt khoát, sự vô vọng, sự tức giận, v.v...

Ví Dụ
  • I don't know anything about it. = neutral
  • I know nothing about it. = defensive
  • I don't have anybody to talk to. = neutral
  • I have nobody to talk to. = hopeless
  • There wasn't anything we could do. = neutral
  • There was nothing we could do. = defensive/angry

Câu hỏi phủ định

Đại từ không xác định với every, some, and any có thể được sử dụng để tạo thành các câu hỏi phủ định. Những câu hỏi này thường có thể được trả lời bằng "yes" hoặc "no"

Đại từ hình thành với any and every được sử dụng để hình thành câu hỏi thực sự, trong khi với some thường ngụ ý là một câu hỏi mà chúng ta đã biết hoặc câu trả lời nghi ngờ.

Ví Dụ
  • Is there anything to eat?
  • Did you go anywhere last night?
  • Is everyone here?
  • Have you looked everywhere?

Những câu hỏi này có thể được chuyển thành câu hỏi sai hoặc hùng biện bằng cách làm cho chúng thành dạng phủ định. Người nói, khi đặt ra một câu hỏi thuộc loại này, đang chờ đợi câu trả lời là "no".

Ví Dụ
  • Isn't there anything to eat?
  • Didn't you go anywhere last night?
  • Isn't everyone here?
  • Haven't you looked everywhere?

Some và đại từ được hình thành với nó chỉ được sử dụng trong các câu hỏi mà chúng ta nghĩ rằng chúng ta đã biết câu trả lời hoặc là câu hỏi không đúng (lời mời, yêu cầu, v.v.) Người hỏi những câu hỏi này đang chờ câu trả lời là "Yes".

Ví Dụ
  • Are you looking for someone?
  • Have you lost something?
  • Are you going somewhere?
  • Could somebody help me, please? = request
  • Would you like to go somewhere this weekend? = invitation

Những câu hỏi này có thể được thực hiện rõ ràng hơn nếu chúng được đặt dưới dạng phủ định. Trong trường hợp này, người nói chắc chắn sẽ nhận được câu trả lời "Yes".

Ví Dụ
  • Aren't you looking for someone?
  • Haven't you lost something?
  • Aren't you going somewhere?
  • Couldn't somebody help me, please?
  • Wouldn't you like to go somewhere this weekend?