Học tốt tiếng anh lớp 12 unit 2

Home - Video - Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 2

Prev Article Next Article

Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 2 Chương trình này sẽ hiển thị các từ vựng có trong Unit 2 Cultural …

source

Xem ngay video Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 2

Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 2 Chương trình này sẽ hiển thị các từ vựng có trong Unit 2 Cultural …

Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 2 “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=6jgk48Vf_F0

Tags của Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 2: #Học #tốt #tiếng #Anh #lớp #Unit #Cultural #Diversity #Phần

Bài viết Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 2 có nội dung như sau: Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 2 Chương trình này sẽ hiển thị các từ vựng có trong Unit 2 Cultural …

Từ khóa của Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 2: tiếng anh lớp 12

Thông tin khác của Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 2:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2017-09-04 09:58:19 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=6jgk48Vf_F0 , thẻ tag: #Học #tốt #tiếng #Anh #lớp #Unit #Cultural #Diversity #Phần

Cảm ơn bạn đã xem video: Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 2.

Prev Article Next Article

Home - Video - Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 1

Prev Article Next Article

Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 1 Chương trình này sẽ hiển thị các từ vựng có trong Unit 2 Cultural …

source

Xem ngay video Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 1

Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 1 Chương trình này sẽ hiển thị các từ vựng có trong Unit 2 Cultural …

Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 1 “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=IxFpitCMmuE

Tags của Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 1: #Học #tốt #tiếng #Anh #lớp #Unit #Cultural #Diversity #Phần

Bài viết Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 1 có nội dung như sau: Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 1 Chương trình này sẽ hiển thị các từ vựng có trong Unit 2 Cultural …

Từ khóa của Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 1: tiếng anh lớp 12

Thông tin khác của Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 1:
Video này hiện tại có 33560 lượt view, ngày tạo video là 2017-09-04 10:25:24 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=IxFpitCMmuE , thẻ tag: #Học #tốt #tiếng #Anh #lớp #Unit #Cultural #Diversity #Phần

Cảm ơn bạn đã xem video: Học tốt tiếng Anh lớp 12 – Unit 2 Cultural Diversity – Phần 1.

Prev Article Next Article

Nhằm giúp các bạn dễ dàng làm bài tập và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Phần này Kienthuctienganh giới thiệu đến quý bạn đọc tài liệu để học tốt tiếng Anh lớp 12 mới. Nội dung bao gồm từ vựng, trả lời các câu hỏi, dịch nghĩa, đặt câu... được bám sát theo SGK của Bộ Giáo Dục.

Các bạn chỉ cần nhấp chuột vào các liên kết phía dưới để vào bài học tương ứng. Chúc các bạn học tốt!

AFTER YOU READ 

Work in groupsDiscuss the question: “What are the differences between a traditional Vietnamese family and a modern Vietnamese family?”

[Làm việc từng nhóm. Thảo luận câu hỏi:" Sự khác biệt giữa gia đình Việt Nam truyền thống và gia đình Việt Nam hiện đại?”]

A: I see the traditional Vietnamese family as well as family life is changing a lot. A modern Vietnamese family is quite different from the traditional one.

[Tôi thấy gia đình Việt Nam truyền thống cũng như đời sống gia đình đang thay đổi rất nhiều. Một gia đìnhViệt Nam hiện đại khác hẳn với một gia đình truyền thống.]

B: That’s right. First, in my opinion, it's the size. A traditional family was usually an extended family, that is more than one generation living together under one roof.

[Đúng vậy. Thứ nhất, theo ý kiến của tôi, đó là kích cỡ. Một gia đình truyền thống thường là một gia đình mở rộng, có nhiều hơn một thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà.]

C: But now a modern family is usually a nuclear family, consisting of only parents and their children.

[Nhưng bây giờ một gia đình hiện đại thường là một gia đình hạt nhân, bao gồm chỉ có cha mẹ và con cái của họ.]

D: OK. And the key fact we should mention is the number of children. A traditional family was usually a large one, with more than three. In some families, people could find the number of children up to ten or even more. On the contrary, a modem family, especially families in big cities, has only one or two children at most.

[OK. Và thực tế chính mà chúng ta cần đề cập đến là số trẻ em. Một gia đình truyền thống thường là một gia đình lớn, với hơn ba người. Ở một số gia đình, con người có thể tìm thấy số trẻ em lên đến mười hoặc thậm chí nhiều hơn. Ngược lại, một gia đình modem, đặc biệt là các gia đình ở các thành phố lớn, chỉ có một hoặc hai trẻ em nhiều nhất.]

A: Next, in a traditional family, the father takes all responsibilities for the family. In other words, father works and earns money to support the whole family. The woman’s tasks are confined within the family: bearing children and doing all the housework.

[Tiếp theo, trong một gia đình truyền thống, người cha đảm nhiệm mọi trách nhiệm cho gia đình. Nói cách khác, cha làm việc và kiếm tiền để nuôi sống cả gia đình. Các nhiệm vụ của người phụ nữ bị hạn chế trong gia đình: sinh con và làm tất cả các công việc nhà.]

B: Now in a modern family, both husband and wife have to work to support the family.

[Bây giờ trong một gia đình hiện đại, cả hai vợ chồng đều phải làm việc để hỗ trợ gia đình.]

C: And what’s more husband and wife should share household work together.

[Và chồng và vợ nên chia sẻ công việc gia đình với nhau nhiều hơn.]

D: That's the interesting idea about the modern family: everyone in a family has his / her own responsibility to do, that is he / she should take part in the maintenance or the building of the family's happiness.

[Đó là ý tưởng thú vị về gia đình hiện đại: mọi người trong gia đình có trách nhiệm riêng của mình để làm, đó là anh / cô ấy nên tham gia bảo đảm hoặc xây dựng hạnh phúc của gia đình.]

A: OK. The husband and the wife must have the partnership of equals in the family: no one is superior to the other. Both have their corresponding responsibilities for his /her own.

[OK. Người chồng và người vợ phải có quan hệ đối tác bằng nhau trong gia đình: không ai vượt trội hơn người kia. Cả hai đều có những trách nhiệm tương ứng với mình.]

Bài 1

Video hướng dẫn giải

1. Lan and Nam are discussing the plan for their presentation on urbanisation. Listen and read.

[Lan và Nam đang thảo luận về kế hoạch cho bài thuyết trình của họ về đô thị hóa. Nghe và đọc.]

Nam: Hi, Lan!

Lan: Hello, Nam. Do you know if our Geography teacher has fixed the date for our presentation on urbanisation?

Nam: It's next Friday. It's time we finalised the content. How long should we talk?

Lan: Well it is recommended that the presentation be no more than 15 minutes. There is also a five-minute Q&A session.

Nam: Wei we'd better work together or we might not prepare well for it.

Lan: You're right I think we should start with the definition of urbanisation and perhaps mention some of its causes, such as lack of resources in rural areas and better work opportunities in urban areas.

Nam: I agree. But before we provide the definition, we should show some thought-provoking photos to illustrate urbanisation in our country. Visuals will grab the attention of our audience and keep people engaged.

Lan: That's a great idea. I'll start looking for some interesting images. What about the body of our presentation? We have a lot of information ...

Nam: Yes, there's a lot to say, but I suggest that we focus on its advantages and disadvantages.

Lan: I agree. We should also provide some examples.

Nam: Yes, this will help listeners to understand our points better.

Lan: Our Geography teacher also advised that we talk about issues that are familiar and important to our classmates.

Nam: So, do you think we should stick to urbanisation in Viet Nam?

Lan: Well, this should be the main part as our audience will be very interested in knowing more about it, but we could also mention urbanisation in well-known places like the UK and USA where most of the population now lives in urban areas.

Nam: Yes, it's important that we talk about how developed countries have solved the urbanisation problems and propose some solutions to those in Viet Nam.

Lan: That would be interesting, but it would make our presentation too long. We shouldn't overload people with information or else they'll just switch off. We could instead mention some solutions and government initiatives in the conclusion.

Nam: Well, is it really necessary that we include new information in the conclusion? We should just summarise the main points.

Lan: OK, but we still need to do some research on the solutions. People may ask us during the Q&A session.

Nam: I agree. So, shall we start creating the PowerPoint slides then and ...?

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Nam: Chào, Lan!

Lan: Xin chào, Nam. Cô giáo dạy Địa lý đã thay đổi ngày thuyết trình về đô thị hóa vào ngày nào bạn có biết không?

Nam: Vào thứ sáu tới. Đó là lúc mà chúng ta đã phải hoàn thành các nội dung. Chúng ta nên nói trong bao lâu?

Lan: Ừm. thuyết trình không nên quá 15 phút. Ngoài ra còn có năm phút Q & A.

Nam: Ừm, chúng ta nên làm việc với nhau nếu không thì chuẩn bị sẽ không được tốt.

Lan: Bạn nói đúng, tôi nghĩ chúng ta nên bắt đầu với định nghĩa của đô thị hóa và có lẽ đề cập đến một số nguyên nhân của nó, chẳng hạn như thiếu nguồn lực ở các vùng nông thôn và các cơ hội việc làm tốt hơn ở các khu vực đô thị.

Nam: Tôi đồng ý. Nhưng trước khi chúng ta cung cấp các định nghĩa, chúng ta sẽ hiển thị một số hình ảnh kích thích tư duy để minh họa đô thị hóa ở nước ta. Các hình ảnh sẽ thu hút sự chú ý của người xem và khiến họ tập trung vào bài thuyết trình.

Lan: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Tôi sẽ bắt đầu tìm kiếm một số hình ảnh thú vị. Nội dung của bài thuyết trình thì sao? Chúng ta có rất nhiều thông tin ...

Nam: Đúng vậy, có rất nhiều điều để nói, nhưng tôi đề nghị rằng chúng ta tập trung vào những ưu điểm và nhược điểm của nó.

Lan: Tôi đồng ý. Chúng ta cũng sẽ cung cấp một số ví dụ.

Nam: Đúng vậy, điều này sẽ giúp người nghe hiểu về quan điểm của chúng ta tốt hơn.

Lan: Giáo viên Địa lý của chúng ta cũng khuyên rằng chúng ta nên nói về các vấn đề quen thuộc và quan trọng với các bạn cùng lớp

Nam: Vì vậy, bạn có nghĩ chúng ta nên gắn liền với đô thị hóa ở Việt Nam?

Lan: Ừ, điều này nên là nội dung chính, bởi người nghe sẽ rất muốn biết thêm về nó, nhưng chúng ta cũng có thể đề cập đến đô thị hóa ở những nơi nổi tiếng như Anh và Mỹ, nơi hầu hết người dân hiện đang sống ở khu vực đô thị.

Nam: Đúng vậy, điều quan trọng là chúng ta nói về cách các nước phát triển đã giải quyết được vấn đề đô thị hóa và đề xuất một số giải pháp để cho những người ở Việt Nam.

Lan: Điều đó rất thú vị, nhưng nó sẽ làm cho bài thuyết trình của chúng ta quá lâu. Chúng ta không nên quá tải thông tin, nếu không bài thuyết trình sẽ bị cắt. Thay vào đó chúng ta có thể đề cập đến một số giải pháp và sáng kiến của chính phủ trong kết luận.

Nam: Ừm, nó thực sự cần thiết khi bao gồm các thông tin mới trong kết luận? Chúng ta chỉ cần tóm tắt những điểm chính.

Lan: OK, nhưng chúng ta vẫn cần phải làm một số nghiên cứu về các giải pháp. Mọi người có thể hỏi chúng ta trong thời gian Q & A.

Nam: Tôi đồng ý. Vì vậy, chúng ta sẽ bắt đầu tạo ra các slide PowerPoint sau đó và ...?

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2.  Read the conversation again. Answer the questions about it.

[Đọc hội thoại một lần nữa. Trả lời các câu hỏi về nó.]

1. What are Lan and Nam doing?  

[Lan và Nam đang làm gì?]

2. When will they give their presentation?

[Khi nào họ sẽ thuyết trình bài của họ?]

3. How much time will they have?

[Họ sẽ có bao nhiêu thời gian?]

4. What content did they agree to include in introduction, body and conclusion?

[Họ đã thống nhất nội dung nào trong phần giới thiệu, phần thân bài và kết luận?]

5. Will they mention any solutions to problems caused by urbanisation? Why/Why not?

[Họ có đề cập đến bất kỳ giải pháp nào cho các vấn đề gây ra bởi đô thị hóa hay không? Tại sao và tại sao không?]

6. Do you know if a lot of people have moved in out of your area? What are the reasons?

[Bạn có biết có bao nhiêu người di chuyển khỏi khu vực của bạn? Lý do là gì?]

Lời giải chi tiết:

1. They are discussing the outline, structure and content of their presentation on urbanisation.

[Họ đang thảo luận về khung, cấu trúc và nội dung của bài thuyết trình về đô thị hóa.]

2. Next Friday.

[Thứ Sáu tới.]

Thông tin: “Nam: It's next Friday. It's time we finalised the content. How long should we talk?”

3. They will have no more than 15 minutes for their presentation and five minutes for Q&A session.

[Họ sẽ không có nhiều hơn 15 phút để trình bày và 5 phút cho phần hỏi đáp.]

Thông tin: “Lan: Well it is recommended that the presentati be no more than 15 minutes. There is also a five-minute Q&A session.“

4. It will include the definition of urbanisation, its causes, and its main advantages and disadvantages. It will also refer to urbanisation in Viet Nam, the USA and the UK.

[Nó sẽ bao gồm các định nghĩa về đô thị hóa, nguyên nhân của nó, và những thuận lợi và bất lợi chính của nó. Nó cũng sẽ đề cập đến quá trình đô thị hóa ở Việt Nam, Mỹ và Anh.]

Thông tin: chú ý đến những đoạn đề cập đến introduction, body và conclusion.

5. No, because that would make their presentation too long and overload listeners with lots of information.

[Không, bởi vì nó sẽ làm cho bài thuyết trình của họ quá dài và người nghe sẽ quá tải với nhiều thông tin.]

Thông tin:”Lan: That would be interesting, but it would make our presentation too long. We shouldn't overload people with information or else they'll just switch off.”

6. No, because we are students, not statisticians. Thus, it's hard for us to know exactly the number of people have moved in or out of our area.

[Không, bởi vì chúng ta là học sinh, không phải là các nhà phân tích. Vì vậy, khó cho chúng ta để biết số lượng người ra và vào khu vực của mình.]

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Match the words in box A with the words in box B to form the compound adjectives that are used in the conversation.

[Nối các từ trong hộp A với các từ trong hộp B để tạo thành các tính từ ghép được sử dụng trong cuộc trò chuyện.]

A

five

well

thought 

B

provoking

minute

known

Lời giải chi tiết:

five-minute: 5 phút                      

well-known: nổi tiếng

thought-provoking: kích thích tư duy

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box. 

[Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong khung.]

foucs                    talk                         include                         talk                            be

 1. It is recommended that the presentation ___________ no more than 15 minutes.

2. I suggest that we ___________ on its advantages and disadvantages.

3. Our Geography teacher also advised that we ___________ about issues that are familiar and important to our classmates.

4. It's important that we ___________ about how developed countries have solved the urbanisation problems.

5. Is it really necessary that we ___________ new information in the conclusion?

Lời giải chi tiết:

1. be

2. focus

3. talk

4. talk

5. include

1. It is recommended that the presentation be no more than 15 minutes. 

[Gợi ý rằng bài thuyết trình không quá 15 phút.]

Giải thích:it is recommended that S + V

2. I suggest that we focus on its advantages and disadvantages. 

[Tôi gợi ý rằng chúng ta tập trung vào lợi ích và bất lợi của nó.]

Giải thích: suggest that S + V

3. Our Geography teacher also advised that we talk about issues that are familiar and important to our classmates. 

[Giáo viên địa lý của chúng ta cũng khuyên rằng chúng ta nên nói về những vấn đề quen thuộc và quan trọng đối với các bạn trong lớp.]

Giải thích: advise that S + V

4. It's important that we talk about how developed countries have solved the urbanisation problems. 

[Nó rất quan trọng khi chúng ta nói về cách mà các nước phát triển đã giải quyết được vấn đề đô thị hóa.]

Giải thích: It is important that S + V-infi

5. Is it really necessary that we include new information in the conclusion? 

[Không thực sự cần thiết khi chúng ta tổng hợp những thông tin mới trong phần kết luận phải không?]

Giải thích: It is necessay that S + V

Video liên quan

Chủ Đề