Hết hạn visa tiếng nhật là gì

Đến với xứ sở Hoa anh đào, ngay tại sân bay để làm thủ tục nhập cảnh và hải quan bạn đã gặp phải một loạt giấy tờ mà nhìn toàn chữ Kanji. Vậy phải làm sao đây ?

Cùng trang bị những cụm từ tiếng Nhật bắt buộc phải hiểu để làm giấy tờ nha các bạn.

    1. 申込書 ,申請書[もうしこみしょ ,しんせいしょ]: đơn đăng ký
    2. 申請人 [しんせいにん]: người đăng ký, làm đơn
    3. 申し込む [もうしこむ]: đăng ký

      TIN LIÊN QUAN:
      • アルバイト – Từ vựng tiếng Nhật phổ biến dùng trong nhà hàng, quán ăn.
      • Từ vựng tiếng Nhật về nghề nghiệp
      • Tiếng Nhật dùng cho công việc tính tiền trong siêu thị, cửa hàng, combini

    4. 氏名 [しめい ], おなまえ: họ tên
    5. ふりがな: phiên âm
    6. 住所 [じゅうしょ ]: địa chỉ
    7. 出生地 [しゅっせいち ]: nơi sinh
    8. 生年月日 [せいねんがっぴ]: ngày tháng năm sinh
    9. 電話番号 [でんわばんごう]: số điện thoại
    10. 携帯番号 [けいたいばんごう]: số di động
    11. メールアドレス : địa chỉ hòm mail
    12. 国籍[こくせき] : quốc tịch
    13. 性別 [せいべつ] : giới tính
    14. 旅券番号 [りょけんばんごう]: số hộ chiếu
    15. 配偶者の有無 [はいぐうしゃのうむ ]: tình trạng hôn nhân
    16. 職業 [しょくぎょう]: nghề nghiệp
    17. 在留カード番号 [ざいりゅうかーどばんごう]: mã số công dân
    18. 在留資格 [ざいりゅうしかく]: tư cách lưu trú
    19. 在留期間 [ざいりゅうきかん]: thời hạn lưu trú
    20. 有効期限 [ゆうこうきげん]: thời điểm hết hiệu lực [hộ chiếu, tư cách, giấy chứng nhận, thẻ tín dụng,…]
    21. 申請人との関係[しんせいにんとのかんけい]: quan hệ với người đăng ký [本人 : chính mình, 夫 : chồng, 妻: vợ, …]
    22. 世帯人数 [せたいにんずう]: số người trong gia đình
    23. 世帯主 [せたいぬし]: chủ gia đình
    24. 年収 [ねんしゅう]: thu nhập hàng năm

  1. 勤務先 [きんむさき]: nơi làm việc
  2. 保証人[ほしょうにん]: người bảo lãnh
  3. 代理人[だいりにん]: người đại diện pháp lý
  4. 在日親族 [ざいにちしんぞく]: gia quyến tại Nhật
  5. 銀行口座[ぎんこうこうざ]: tài khoản ngân hàng
  6. 記入例[きにゅうれい]: mẫu điền đơn
  7. 自宅郵便番号 [じたくゆうびんばんごう]: mã số bưu điện
  8. 入学 [にゅうがく]: nhập học
  9. 学歴 [がくれき]: lý lịch học tập
  10. 合格証明書 [ごうかくしょうめいしょ ]: giấy chứng nhận đã đỗ [thi tuyển sinh, bằng cấp, chứng nhận,…]
    Nguồn: isenpai.jp

Đăng ký học tiếng nhật miễn phí !!!

CÔNG TY CỔ PHẦN SEN QUỐC TẾ
Chuyên Đào tạo Nhật ngữ – tư vấn hồ sơ du học Nhật Bản – Biên phiên dịch tiếng Nhật
01 [ 58] Cao Văn Bé, Vĩnh Phước, Tp Nha Trang Khánh Hòa
Tel/Fax: +8458.3838.279 Mobil: 0966.777.628 [Mr Ca]
Email: [email protected] Website://senquocte.com
Facebook: //www.facebook.com/senquocte

Chia sẻ cho bạn bè

  • Facebook
  • Skype
  • Email
  • Print
  • WhatsApp

Like this:

Like Loading...

Tweet Pin It

yuricalife

Follow

#VISA NHẬT# Gia hạn visa du học

Tiếng Nhật gọi là 在留期間更新許可申請 Zairyū kikan kōshin kyoka shinsei, tức là "Đơn xin cho phép làm mới thời hạn lưu trú", hay nôm na là "gia hạn visa". Chữ Hán Việt là "Tại lưu kỳ gian canh tân hứa khả thân thỉnh". Trong đó 在留期間 là thời hạn lưu trú, 更新 koushin là làm mới, gia hạn, 許可 kyoka là cho phép, 申請 là xin, đơn xin.

Thủ tục gia hạn visa du học có ở đây:

在留期間更新許可申請 [MOJ Bộ Tư pháp Nhật Bản]

Theo hướng dẫn của MOJ thì bạn có thể xin gia hạn visa du học kể từ trước khi hết hạn 3 tháng. Tức là trong vòng 3 tháng cuối bạn có thể và phải gia hạn visa.

Bạn chú ý mục số 5:

5 申請人の日本在留中の経費支弁能力を証する文書 適宜 

Các văn bản chứng minh năng lực chi trả chi phí trong thời gian lưu trú tại Nhật Bản của người làm đơn xin - Một cách phù hợp

Với các bạn du học tự túc thì phải làm thế nào? Bạn hãy chú ý là bạn phải có thu nhập hoặc được gia đình chu cấp đủ để học tập và sinh hoạt nhé. Nếu bạn chỉ khai thu nhập từ làm thêm [arubaito] là 7 vạn yên, thì rõ ràng là sẽ bị nghi vấn đúng không? Vì 7 vạn đâu có đủ. Bạn sẽ bị hỏi gia đình có chu cấp không, nếu có thì chứng nhận chuyển tiền đâu.

Do đó, nếu gia đình không chu cấp thì bạn phải làm thêm đủ để chi trả, đồng thời, trên giấy tờ số giờ làm thêm [số tiền làm thêm] không quá quy định pháp luật [là 28 giờ/tuần trong kỳ học và 40 giờ/tuần trong kỳ nghỉ].

Visa trong tiếng Nhật là gì?

Tiếng Nhật gọi visa chính thức 査証 sashou [tra chứng].

Visa bảo lãnh tiếng Nhật là gì?

Tuy vậy, loại visa này thực chất ko cùng loại với 家族滞在, mà được gọi với 1 cái tên khác 日本人の配偶者・永住権の配偶者 [dù khi dịch nôm na sang tiếng Việt vẫn được gọi chung là visa đoàn tụ hay visa chồng bảo lãnh].

Visa ngắn hạn tiếng Nhật là gì?

Visa lưu trú ngắn hạn [短期滞在系 – Tanki Taizai kei]: Tư cách lưu trú đến Nhật với mục đích du lịch hoặc thăm người thân.

Visa đi SHYU là gì?

Đi shuu/ đi siu/ đi shyu/đi shu: => Nói lái của từ đi 就職 shushoku, ý đi xin việc tại Nhật.

Chủ Đề