Hạch toán công ty thiết kế nội thất năm 2024

  • 1. VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Kim Oanh HẢI PHÒNG – 2018
  • 2. VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SXTM TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIẺM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Phương Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Kim Oanh HẢI PHÒNG – 2018
  • 3. VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------ NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Mã SV: 1412401352 Lớp: QT1806K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân.
  • 4. TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Hệ thống hóa lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân. - Đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Thu thập số liệu về doanh thu bán hàng, giá vốn, chi phí quản lý kinh doanh, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Tại công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân.
  • 5. DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Phạm Thị Kim Oanh Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2018 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2018 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  • 6. HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Phạm Thị Kim Oanh Đơn vị công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Phương Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân. Nội dung hướng dẫn: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Nghiêm túc, ham học hỏi trong quá trình viết khóa luận tốt nghiệp - Đảm bảo đúng yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Chăm chỉ, chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tiễn, thu thập tài liệu liên quan và đề xuất được các giải pháp góp phần hoàn thiện đề tài nghiên cứu. 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệmvụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…) - Tác giả đã hệ thống hóa được lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Mô tả và phân tích được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân. - Những kiến nghị, đề xuất gắn với thực tiễn giúp hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày … tháng … năm ...... Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 7. ĐẦU............................................................................................................. 8 CHƯƠNG I: ................................................................................................................ 9 NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ............................................................................................................ 9 1.1 Lí luận chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.......................................................................................................................... 9 1.1.1 Sự cần thiết phải có tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.......................................................................... 9 1.1.2 Một số khái niệm cơ bản................................................................................. 9 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH SX TM TTNT Hồng Quân ....................... 28 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH SX-TM trang trí nội thât Hồng Quân.......................................................................................................................... 31 2.1.5 Những thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH SX TM trang trí nội thất Hồng Quân,......................................................................................................................... 35 2.1.6 Đặc điểm sản phẩm , quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất kinh doanh..... 36 CHƯƠNG 3: ............................................................................................................. 80 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ........ 80 SXTM TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN ..................................................... 80 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân ................................. 80 3.1.1 Ưu điểm........................................................................................................... 80 3.1.2 Hạn chế ........................................................................................................... 81 3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân..... 82 3.2.1 Hoàn thiện hệ thống sổ sách - lập sổ chi tiết bán hàng và giá vốn.................. 82 3.2.2 Theo dõi kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng.............................................. 84 KẾT LUẬN............................................................................................................... 87
  • 8. điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng phải được phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất của nó. Doanh nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin, đặc biệt là các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác. Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với nhà nước, nhà đầu tư, các tổ chức tài chính,… Các thông tin này được kế toán công ty tập hợp, phản ánh dưới dạng các con số và chỉ tiêu kinh tế tài chính. Việc xác định đúng doanh thu, chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lí, điều hành và phát triển công ty. Nhận thức tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH SX-TM trang trí nội thất Hồng Quân em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài : “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX- TM TTNT Hồng Quân ”. Khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lí luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH SXTM TTNT Hồng Quân. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty SXTM TTNT Hồng Quân. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 9. ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1 Lí luận chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1 Sự cần thiết phải có tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu hóa chi phí). Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận của một doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh vai trò vô cùng quan trọng. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ cần thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tượng khác trong nền kinh tế quốc dân. 1.1.2 Một số khái niệm cơ bản 1.1.2.1 Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm : 1.1.2.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
  • 10. số 14: “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC thì doanh thu bán hàng được ghi nhận thỏa mãn 5 điều kiện: - Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng  Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng - Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được kế kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của Doanh nghiệp. Khi nhận được hàng xong, người nhận hàng kí vào hóa đơn bán hàng số hàng đó được xác định là tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu. - Phương thức gửi hàng cho khách Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã kí kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộ quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển gaio cho bên mua, giá trị hàng hóa đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng. - Phương thức gửi đại lí, kí gửi: Theo phương thức này, doanh nghiệp xuấ kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng kí kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi bán thì hàng chưa được xác định là tiêu thụ. Hàng gửi đi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận được tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã
  • 11. và chấp nhận thanh toán, khách hàng đã ứng trược tiền mua hàng về số hàng gửi đi bán. - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phương pháp này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng được chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi trả chậm trả theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán hàng. Phần lãi chậm trả được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả 1 lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. - Phương thức hàng đổi hàng Theo phương pháp này, doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả trên thị trường rồi dùng số tiền quy đổi đó để mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong trường hợp này, doanh thu được tính theo giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp bán thu tiền. 1.1.2.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại , thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp, được tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kết quả kinh doanh trong kì kế toán. 1.1.2.1.3 Doanh thu thuần Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. 1.1.2.1.4 Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: lãi cho vay, tiền lãi gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính, cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, cổ tức,
  • 12. chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn,… 1.1.2.1.5 Thu nhập khác Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài tạo ra doanh thu. 1.1.2.2 Chi phí Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác … mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định. Chi phí bao gồm các khoản sau: 1.1.2.2.1 Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ - Đối vơi hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản xuất - Đối với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ chi phí này cho hàng tiêu thụ, 1.1.2.2.2 Chi phí quản lí kinh doanh Chi phí quản lí kinh doanh phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ và hoạt động quản lí kinh doanh, quản lí hành chính và quản lí điều hành chung toàn bộ doanh nghiệp. 1.1.2.2.3 Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính chi phí cho vay, đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ… 1.1.2.2.4 Chi phí khác
  • 13. phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tại ra doanh thu của doanh nghiệp. 1.1.2.2.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế TNDN Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.1.2.3 Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là biển hiện trên số lãi, lỗ từ các hoạt động của DN trong một thời kì nhất định. Kết quả kinh doanh của DN bao gồm : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Lợi nhuận trước thuế = LN từ hđ kinh doanh + LN từ hđ tài chính + LN từ hđ khác 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lượng, chất lượng, chủng lạo, quy cách, mẫu mã… đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra. - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh. - Theo dõi thường xuyên , liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính.
  • 14. chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Xác định tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho ban lãnh đạo để có những việc làm cụ thể phù hợp với thị trường. 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1 Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ , các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có,…) - Chứng từ khác có kiên quan ( phiếu xuất kho,phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, hóa đơn vận chuyển, bốc dỡ, …) 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng - TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp - TK 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu
  • 15. hạch toán Sơ đồ 1.1 : Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 521 Cuối kì k/c DT thuần Doanh thu Tổng giá Chiết khấu TM,giảm phát sinh thanh toán giá hàng bán, hàng bán bị trả lại p/s TK 333 TK 3331 TK 3331 Thuế XK, thuế TTĐB Thuế GTGT thuế GTGT phải nộp NSNN,thuế đầu ra(nếu có) GTGT phải nộp theo pp trực tiếp Cuối kì k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1 Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho Công thức chung : Trị giá XK = Số lượng x đơn giá xuất  Phương pháp bình quân gia quyền - Theo phương pháp này, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một hàng tồn kho về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân Đơn giá thực tế bình quân = Giá trị hàng tồn đầu kỳ + giá trị hàng thực tế nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ - Việc tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền có thể áp dụng theo hai trường hợp:  Tính theo đơn giá bình quân liên hoàn: Sau mỗi lần nhập, xuất kế toán tính lại đơn giá bình quân.
  • 16. đơn giá bình quân cuối kỳ: Đến cuối kỳ kế toán mới tính toán lại đơn giá bình quân để tính giá xuất kho trong kỳ và giá trị tồn kho cuối kỳ.  Phương pháp nhập trước xuất trước - Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kì là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kì. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kì hoặc gần đầu kì. Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kì hoặc gần cuối kì còn tồn kho.  Phương pháp nhập sau xuất trước - Hàng hoá nào mua vào sau cùng sẽ được xuất trước. Phương pháp này ngược với phương pháp trên, chỉ thích hợp với giai đoạn lạm phát. - Thường các doanh nghiệp kinh doanh về xây dựng…  Phương pháp tính theo giá đích danh - Áp dụng đối với doanh nghiệp có ít mặt hàng hay mặt hàng ổn định, nhận diện được. 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng Hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sử dụng tài khoản TK 632- Giá vốn hàng bán : phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, … 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán
  • 17. : Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154 TK 632 TK 155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại NK TK 157 Thành phẩm sản xuất ra Hàng gửi đi bán gửi đi bán không qua NK xác định là tiêu thụ TK 155,156 TK 911 TP, HH xuất kho Cuối kì k/c giá vốn hàng bán gửi đi bán của thành phẩm, HH đã tiêu thụ Xuất kho TP,HH bán ngay TK 138,152 Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số bồi thường theo quyết định TK 1593 TK 154 Hoàn nhập dự phòng Chi phí tự xây dựng, chế tạo TSCĐ vượt giảm giá hàng tồn kho quá mức bình thường, không thể tính vào nguyên giá TSCĐ TK 1593 Trích lập dự phòng giảm giá HTK 1.2.3 Kế toán chi phí quản lí kinh doanh 1.2.3.1 Chứng từ sử dụng Bảng phân bổ tiên lương và BHXH, bảng tính và phân bổ khấu hao, các chứng từ khác liên quan ( phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu kế toán,…) 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng  TK 642 : chi phí quản lí kinh doanh TK 6421 : Chi phí bán hàng TK 6422: chi phí quản lí doanh nghiệp
  • 18. hạch toán Sơ đồ 1.3 : Kế toán chi phí quản lí kinh doanh TK 111,113,331 TK 642 TK 111,112,138 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí Các khoản giảm trừ CP khác bằng tiền TK 133 kinh doanh TK 152,152,156 Thuế GTGT(nếu có) Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bộ phận BH, QLDN TK 142,242,235 Phân bổ dần hoặc trích trước vào CP QLDN TK 352 TK 214 Hoàn nhập dự phòng phải Trích trước KH TSCĐ dùng cho BH, QLDN trả ( bảo hành SP, tái cơ TK 334, 338 cấu DN) Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng và quản lí doanh nghiệp TK 351, 352 TK 911 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, Cuôi kì, k/c chi phí quản trích dự phòng phải trả lí kinh oanh phát sinh TK 1592 trong kì Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi hàng nhập dự phòng phải thu khó đòi 1.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 1.2.4.1 Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, phiếu kế toán. 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng  TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính : tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của DN.
  • 19. Chi phí tài chính : phản ánh những khoản CP hoạt động tài chính. 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.4 : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính TK 111,112,131 TK 635 TK 911 TK 515 TK 111,112,138 Chi phí liên quan đến vay Lãi tiền gửi, tiền cho vay vốn,mua bán ngoại tê,hđ kd, Cuối kì k/c Cuối kì k/c DT lãi trái phiếu cổ tức được chiết khấu TT cho người bán chi phí hoạt hoạt động tài chính chia TK 111,112,335,242 động tài chính TK 1112,1122 Tiền vay lãi phải trả, phân bổ Bán ngoại tệ lãi khi mua hh trả chậm, góp thu bằng tiền TK 1112,1122 TK 1111,1121 Tỷ giá Tỷ giá Giá ghi sổ Ngoại tệ ghi sổ thực tế Lỗ bán ngoại tệ Lãi bán ngoại tệ TK 152,153,156 TK 152,156,211,642 211,241,642 Mua vật tự, HH, TK 1112,1122 DV bằng ngoại tệ Mua vật tư, HH Giá ghi sổ Lỗ tỷ giá TSCĐ, DV bằng ngoại tệ TK 121,221 lãi tỷ giá Bán các khoản đầu tư TK 121, 221 Giá gốc số lỗ Dùng cổ tức,lợi nhuận TK 111,112 được chia bổ sung vốn TK 1591,229 TK 331 Dự phòng giản giá ĐT TC Chiết khấu TT được TK 413 hưởng do TT sớm K/c lỗ tỷ giá do đánh giá lại SDCK TK413 K/c lai tỷ giá do đánh giá lại SDCK 1.2.5 Kế toán thu nhập và chi phí khác 1.2.5.1 Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, ủy nhiệm chi, giấy báo có…), các chứng từ liên quan khác . 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng
  • 20. : Thu nhập khác : phản ánh các thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của DN.  TK 811: Chi phí khác : phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của DN. 1.2.5.3 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.5: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác TK 211,213 TK 214 TK 811 TK 911 TK 711 TK 111,112,131 N/giá Gía trị hao Giá trị còn lại cuối kì k/c chi cuối kì k/c Thu nhập thanh lí, mòn phí khác p/s TN khác p/s nhượng bánTSCĐ Chi giảm TSCĐ còn lại chưa hđ TK 33311 SXKD khi thanh lí nhượng bán Thuế GTGT TK 111,112,331 phải nộp Chi phí p/s cho hđ thanh lí nhượng bán TSCĐ TK 3331 TK 331,338 TK 133 Số thuế GTGT nộp Các khoản nợ phải thu Thuế GTGT(nếu có) theo pp trực tiếp của không xđ được chủ TK 333 số TN khác TK 338,334 Các khoản tiền bị phạt Tiền phạt khấu trừ vào truy nộp thuế tiền kí cược, kí quỹ TK 111,112 TK 111,112 Các khoản tiền phạt do vi phạm Khi thu được các khoản hợp đồng kinh tế nợ khó đòi xử lí xóa sổ TK 152,156 TK 111,112,141 Được tài trợ,biếu tặng Các khoản CP khác phát sinh như VT,HH,TSCĐ tổn thất do gặp rủi ro trong KD TK 352 Hoàn nhập số dự phòng CP bảo hành công trình xây lắp không dở dang TK111,112 Các khoản thuế XK,NK thuế TTĐB đc tính TN khác 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.6.1 Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng
  • 21. : Xác định kết quả kinh doanh : tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán năm.  TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối  TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.6.3 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.6: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 521, 333 TK 511 K/c giá vốn hàng bán K/c khoản giảm trừ DT TK 642 K/c CP quản lí kinh doanh K/c DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 635,811 K/c chi phí tài chính, TK 515,711 CP khác K/c DT hoạt động TC và các khoản thu nhập khác TK 3334 TK 821 TK 421 Xác đinh thuế K/c CP thuế Kết chuyển lỗ TNDN phải nộp TNDN Kết chuyển lãi sau thuế TNDN 1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Theo chế độ kế toán có 4 hình thức kế toán sau:
  • 22. kế toán nhật kí chung:  Hình thức kế toán nhật kí sổ cái Ghi hàng ngày: Ghi cuối ngày: Đối chiếu, kiểm tra: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu chi, GBN,GBC, PXK,PNK,PKT Nhật kí đặc biệt Nhật kí chung SCT thanh toán người mua, SCT bán hàng, SCT giá vốn hàng bán Sổ cái TK 511, 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, GBN,GBC, PXK,PNK,PKT… Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại SCT thanh toán với người mua, SCT bán hàng, SCT giá vốn hàng bán Nhật kí- Sổ cái BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết
  • 23. kế toán chứng từ ghi sổ Ghi hàng ngày: Ghi cuối ngày: Đối chiếu, kiểm tra  Hình thức kế toán trên máy tính Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính, Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây, Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải được in đầy đủ số liệu kế toán và báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nước Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, GBN,GBC, PXK,PNK,PKT… Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại SCT thanh toán người mua, SCT bán hàng, SCT giá vốn hàng bán Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 511, 632… Bảng tổng hợp chi tiết
  • 24. Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 và Quyết định 48/2006/Đ-BTC ngày 14/09/2016 1.4.1 Giống nhau Đều áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có vốn điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ và số lượng lao động bình quân trong năm nhỏ hơn 300 người. 1.4.2 Khác nhau Thông tư 133 Quyết định 48 Về chứng từ và sổ kế toán - Doanh nghiệp được tự xây dựng hệ thống chứng từ và sổ kế toán để đáp ứng yêu cầu quản trị, điều hành phù hợp với đặc thù hoạt động của DN miễn là đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán - Doanh nghiệp được xây dựng chứng từ và sổ sách kế toán theo mẫu quy định trong QĐ 48 Nguyên tắc kế toán và bút toán định khoản - Chỉ quy định nguyên tắc kế toán Không hướng dẫn các bút toán định khoản, DN tự thực hiện bút toán ghi sổ sao cho phù hợp quy trình luân chuyển chứng từ miễn sao BCTC đúng - Đồng tiền ghi sổ DN tự lựa chọn đồng tiền ghi sổ kế toán khi đáp ứng được các tiêu chí Chế độ quy định - Doanh thu nội bộ DN tự quyết định ghi hoặc không ghi doanh thu từ các giao dịch nội bộ mà không phụ thuộc vào chứng từ xuất ra - Vốn DN được tự quy định cho đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn nhận từ DN là nợ phải trả hoặc vốn CSH DN được lựa chọn biểu mẫu BCTC theo - Quy định chi tiết các bút toán định khoản - Ghi sổ theo đồng Việt Nam - Doanh thu nội bộ Việc ghi nhận doanh thu từ các giao dịch nội bộ căn cứ vào các chứng từ xuất ra là HĐ GTGT hoặc PXK kiêm vận chuyển nội bộ Quy định rõ biểu mẫu BCTC DN phải áp dụng
  • 25. giảm dần hoặc phân biệt ngắn hạn, dài hạn theo truyền thống - Tài khoản kế toán Chủ yếu quy định đến TK cấp 1, chỉ một số ít TK chi tiết đến cấp 2, mỗi TK phản ánh một nội dung chứ không có riêng TK ngắn hạn, dài hạn. DN được tự chi tiết và theo dõi ngắn hạn, dài hạn hoặc mở các TK chi tiết theo yêu cầu quản lí của mình - Tài khoản kế toán Quy định chi tiết tài khoản cấp 1, cấp 2, ngắn hạn, dài hạn
  • 26. CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX TM TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH SX-TM trang trí nội thất Hồng Quân 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. - Công ty được thành lập vào ngày 03/04/2014, Trải qua hơn 3 năm thành lập và phát triển, công ty đã và đang gặt hái được nhiều thành công trong lĩnh vực sản xuất và trang trí nội thất mà công ty đang theo đuổi. - Vào tháng 08/2013, công ty thành lập xưởng sản xuất đồ gỗ,lắp đặt máy móc thiết bị và hệ thống nhà văn phòng cơ bản đã hoàn thành ,hoạt động chủ yếu là gia công để cung cấp cho các đại lý là các showroom trên địa bàn thành phố Hải Phòng. - Đến tháng 04/2014 chính thức thành lập công ty TNHH SX TM trang trí nội thất Hồng Quân, Công ty nằm trên phường Nam Sơn quận Kiến An là làng nghề sản xuất, gia công đồ nội thất, có điều kiện thuận lợi về khí hậu và nguồn nguyên liệu sản xuất, Đây có thể coi là một lợi thế lớn giúp công ty tạo được thương hiệu của mình đến nay Thông tin về công ty: Tên công ty : CÔNG TY TNHH SX TM trang trí nội thất Hồng Quân Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH một thành viên Vốn điều lệ : 3.000.000.000 Mã số thuế : 0201421022 Giấy phép kinh doanh : 0201421022 Ngày thành lập : 03/04/2014 Điện thoại : 0906137182 Giám đốc : Nguyễn Văn Mến
  • 27. Kha Lâm 6 (tại nhà bà Ngô Thị Ngoan), Phường Nam Sơn, Quận Kiến An, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Nhân sự : 1 giám đốc, 1 kế toán , 1 kỹ thuật, 9 công nhân sản xuất, 1 tạp vụ. 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty TNHH Hồng Quân 2.1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh của công ty - Lĩnh vực kinh doanh của công ty bao gồm:  Sản xuất giường, tủ, bàn , ghế,  Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng  Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác  Chuẩn bị mặt bằng ( San lấp mặt bằng)  Hoàn thiện công trình xây dựng ( trang trí nội thất công trình)  Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình ( giường, tủ, bàn ghế và đồ nội thất tương tự ) - Thị trường : nội và ngoại thành Hải Phòng 2.1.2.2 Chức năng của công ty - Kinh doanh theo nội dung quy định - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước - Bảo vệ sản xuất kinh doanh và công ty, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội - Có quyền được vay vốn từ ngân hàng, được huy động các nguồn khác để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh - Có quyền khiếu nại và tố tụng trước pháp luật đối với các cá nhân và tổ chức vi phạm hợp đồng - Có quyền tổ chức bộ máy quản lí và thành lập các tổ chức sản xuất kinh doanh theo phân cấp của Bộ công thương - Nộp thuế theo quy định của nhà nước 2.1.2.3 Nhiệm vụ của công ty
  • 28. và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo luật hiện hành của Nhà nước và theo hướng dẫn của Bộ Công Thương để thực hiện mục đích và nội dung hoạt động nêu trên - Nắm khả năng sản xuất và nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước để xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả - Quản lí, sử dụng vốn kinh doanh và cơ sở vật chất kĩ thuật đạt hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo và phát triển vốn với nhiều hình thức thích hợp - Chấp hành đầy đủ các chính sách, chế độ và luật pháp, quyết định của Bộ Công Thương - Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán nội thất với đối tác - Chủ động điều phối hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lí các đơn vị, phòng ban trực thuộc công ty - Quản lí chặt chẽ cán bộ công nhân viên để có các kế hoạch điều chỉnh phù hợp , chăm lo đời sống vật chất và tinh thần đối với cán bộ công nhân viên 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH SX TM TTNT Hồng Quân 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH SXTM TTNT Hồng Quân 2.1.3.2 Chức năng và trách nhiệm của các phòng ban trong công ty 2.1.3.2.1 Giám đốc Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng sản xuất Phòng tài chính- Kế toán
  • 29. Nguyễn Văn Mến , là người giữ chức vụ quan trọng nhất , cao nhất trong công ty, là người đại diện về mặt pháp lý của Công ty trước pháp luật và cơ quan Nhà nước, chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động của công ty. 2.1.3.2.2 Phòng kinh doanh - Xây dựng, quản lý và phát triển hoạt động bán hàng của công ty - Điều hành mạng lưới kinh doanh của Công ty - Xây dựng chiến lược và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty - Quản lý hoạt động kinh doanh/ marketing của Công ty - Xây dựng phát triển đội ngũ kinh doanh theo định hướng phát triển thị trường của Công ty - Tìm kiếm thiết lập các mối quan hệ với khách hàng tiềm năng, mở rộng thị trường mục tiêu - Duy trì quan hệ đối tác - Quản lý chi phí và đảm bảo mục tiêu được giao - Quản lý,phân công công việc, hướng dẫn đào tạo nhân viên trong bộ phận 2.1.3.2.3 Phòng sản xuất - Điều hành hoạt động sản xuất của phân xưởng theo nhiệm vụ, kế hoạch được giao. -Tổ chức phân công công việc, đôn đốc, hướng dẫn công nhân trong ca sản xuất đảm bảo đúng tiến độ, yêu cầu chất lượng. - Quản lý toàn bộ máy móc thiết bị, vật tư, thành phẩm, bán thành phẩm trong phân xưởng. 2.1.3.2.4 Phòng tài chính- Kế toán Quản lý toàn bộ hoạt động tài chính của công ty:
  • 30. hoạch tài chính, triển khai và theo dõi các hoạt động tài chính, kiểm soát ngân quỹ. - Tiến hành phân tích tình hình tài chính của Công ty nhằm nhận diện những điểm mạnh và điểm yếu của công ty. - Hoạch định chiến lược tài chính của Công ty - Xây dựng một chính sách phân chia lợi nhuận hợp lý - Đảm bảo rằng các loại tài sản của Công ty được kiểm soát và sử dụng một cách hợp lý và sinh lợi. - Kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện hạn mức tín dụng cấp cho khách hàng - Xem xét, đánh giá, kiểm tra và phân tích dự báo hoạt động tài chính kế toán của các bộ phận, các hợp đồng, dự án. - Theo dõi việc xử lý nguyên vật liệu không phù hợp đối với hàng nhập mua và ra quyết định xử lý hàng không phù hợp đối với hàng hỏng không thể sửa chữa được - Tổ chức kiểm tra và thử nghiệm hàng mua - Lập kế hoạch và điều hành hoạt động của bộ phận. - Điều hành các cuộc xem xét của lãnh đạo cấp bộ phận về Hệ thống chất lượng tại bộ phận. - Lập và gửi các yêu cầu cải tiến chất lượng đến công ty. - Lập kế hoạch và triển khai các hoạt động đào tạo cấp bộ phận, - Báo cáo với Giám đốc định kỳ mỗi tháng một lần về tình hình thực hiện nhiệm vụ và thường xuyên báo cáo kịp thời khi cần thiết bảo đảm không để hoạt động SXKD đình trệ và thiệt hại. - Phối hợp công tác chặt chẽ cùng với Giám đốc công ty, với hoạt động của các Đơn vị SXKD và sâu sát trong Công ty. - Thực hiện các công việc được ủy quyền khi Giám đốc vắng mặt.
  • 31. công tác kế toán tại công ty TNHH SX-TM trang trí nội thât Hồng Quân 2.1.4.1 Giới thiệu chung về chuẩn mực kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam ( VNĐ) - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ( QĐ 48) - Hình thức kế toán áp dụng : nhật kí chung.  Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật kí chung, sau đó làm căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Nhật kí chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp . Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi sổ NKC kế toán ghi vào các sổ chi tiết liên quan  Cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh, Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.Về nguyên tắc Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật kí chung cùng kì.  Cuối n ăm, sổ kế toán chi tiết và tổng hợp được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lí quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định của công ty bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình, TSCĐ hữu hình được tính theo nguyên giá và khấu hao lũy kế. Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng, - Phương pháp áp dụng thuế: phương pháp khấu trừ
  • 32. ghi nhận hàng tồn kho : Hàng tồn kho được tính theo giá gốc ; giá hàng tồn kho và tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì, hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Nguyên tắc tính thuế:  Thuế suất thuế GTGT : 10%  Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà nước tính trên thu nhập chịu thuế  Các loại thuế khác theo quy định hiện hành  Áp dụng hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam - Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1 : Hình thức kế toán nhật kí chung Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú Ghi hàng ngày: Ghi cuối kì: Đối chiếu, kiểm tra:
  • 33. bộ máy kế toán tại công ty - Công ty TNHH SX TM trang trí nội thất Hồng Quân áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định QĐ 48/2006QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) - Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, Các nghiệp vụ kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán ở công ty. - Tại phòng kế toán của công ty bao gồm 1 kế toán vừa là kế toán trưởng kiêm kế toán thanh toán kiêm kế toán doanh thu, chi phí kiêm kế toán TSCĐ, CCDC kiêm thủ quỹ có nhiệm vụ :  Theo dõi dòng tiền thu và dòng tiền chi của tiền mặt ( TK 111) và tiền gửi ngân hàng ( TK 112 )  Kiểm soát chứng từ đầu vào sao cho (hợp lệ, hợp pháp, hợp lý), để được tính chi phí hợp lý  Liên hệ với ngân hàng để làm việc (về rút tiền, trả tiền, lấy sổ phụ ngân hàng và các chứng từ liên quan đến ngân hàng)  Lập báo cáo thu chi hàng ngày, báo cáo tiền gửi ngân hàng hằng ngày để gửi theo yêu cầu của Ban Giám Đốc  Thực hiện công việc thanh toán nội bộ, thanh toán ngân hàng, bảo hiểm xã hội, tiền lương công nợ  Nhận, đối chiếu, kiểm tra, xác nhận số liệu báo cáo doanh thu từ khách hàng sau đó lập báo cáo doanh thực hiện trong kỳ  Thực hiện báo cáo doanh thu công nợ, hỗ trợ báo cáo doanh thu định kỳ cho Công ty  Quản lý và theo dõi số lượng tài sản cố định  Trích khấu hao đầy đủ chi phí vào những bộ phận có liên quan của những tài sản tham gia vào SXKD
  • 34. tình hình xuất- nhập- tồn kho vật liệu, công cụ, dụng cụ cả về số lượng, chất lượng, giá trị , Tính trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thích hợp  Kế toán tính toán và phân bổ giá trị của vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng vào chi phí sản xuất theo đúng chế độ quy định  Ước lượng vật liệu đảm bảo cung cấp đủ vật liệu cho sản phẩm theo đơn đặt hàng tránh trường hợp dư thừa vật liệu  Kiểm tra các phiếu, vé, hóa đơn, chứng từ thanh toán của cá nhân cán bộ công nhân viên hoặc tập thể, thực hiện thu chi tiền mặt theo đúng chế độ, chính sách quy chế của công ty  Mở sổ cập đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày, thực hiện kiểm quỹ cuối ngày, làm báo cáo thu, chi, tồn quỹ đúng nghiệp vụ 2.1.4.3 Tổ chức hệ thống Báo cáo Tài chính Hệ thống BCTC của công ty áp dụng theo Quyết định số 48/2016/QĐ-BTC ngày 14/9/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính gồm: - Bảng cân đối kế toán ( Mẫu B01-DNN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu B02-DNN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( B03-DNN) - Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu B09-DNN) 2.1.4.4 Thông tin tài chính của công ty - Với việc thực hiện các chính sách thích hợp thù kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đã không ngừng được cải thiện, điều đó được thể hiện qua Bảng tổng hợp số liệu dưới đây:
  • 35. số liệu Chỉ tiêu 2015 2016 Doanh thu thuần 1.147.997.550 4.170.022.690 Giá vốn hàng bán 940.396.532 3.790.883.681 Lợi nhuận trước thuế 10.060.465 26.369.176 Chi phí thuế TNDN 3.146.093 8.136.117 Lợi nhuận sau thuế 6.914.372 18.233.059 2.1.5 Những thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH SX TM trang trí nội thất Hồng Quân, 2.1.5.1 Thuận lợi - Công ty TNHH SX TM TTNT Hồng Quân qua hơn 3 năm hoạt động với tiêu chí đưa chất lượng lên hàng đầu. Tuy công ty có quy mô vừa và nhỏ nhưng đã để lại uy tín với các khách hàng từ khi thành lập cho tới nay. - Không những thế, đội ngũ cán bộ, công nhân có tinh thần trách nghiệm, nhiệt tình trong công việc cũng như có kinh nghiệm trong nghề đã tạo được uy tín cũng như sự tin cậy với khách hàng. 2.1.5.2 Khó khăn: - Vấn đề tài chính luôn là khó khăn chung đối với các doanh nghiệp, nhất là với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Giá cả của một số loại vật liệu như các loại gỗ … đều tăng ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm - Về chất lượng sản phẩm và giá thành: Đa dạng về kiểu cách, đa dạng về mẫu mã sản phẩm và tạo ra giá thành tối ưu nhất luôn là vấn đề hàng đầu để cạnh tranh, tạo dựng thương hiệu cũng như xây dựng lòng tin của khách hàng đối với các dòng sản phẩm nội thất.
  • 36. đang bão hòa nên cần hạ giá thành sản phẩm để cạnh tranh với đối thủ 2.1.6 Đặc điểm sản phẩm , quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất kinh doanh - Hầu hết sản phẩm được thiết kế theo đơn đặt hàng - Sản phẩm được chế biến từ gỗ do công ty sản xuất có nước sơn phủ và nước mạ đặc biệt làm bóng bề mặt , khi khách hàng nhìn vào có cảm giác dễ chịu. Có tác dụng tránh mối mọt, ẩm mốc. - Sản phẩm nội thất là sản phẩm đem lại lợi nhuận cao. Công ty đã đưa ra chiến lược tăng trưởng tập trung, tung ra các sản phẩm mới và đa dạng trên thị trường hiện tại. - Mỗi sản phẩm được sản xuất theo dây chuyền công nghệ và quy trình khác nhau do đặc tính sử dụng và cấu trúc khác nhau. Sau đây là quy trình một số sản phẩm : Sơ đồ : quy trình sản xuất tủ Các bước Mô tả công việc Trách nhiệm  Đầu vào Các loại gỗ trước khi đưa vào sản xuất phải được kiểm tra, tránh sử dụng gỗ không đủ tiêu chuẩn Cán bộ kĩ thuật Phụ trách kho  Cưa xẻ Thực hiện đúng hướng dẫn công việc , sử dụng máy cưa đúng hướng dãn , đúng quy trình vận hành máy Công nhân  Kiểm tra Kiểm tra xác suất các loại gỗ , khi phát hiện ra loại gỗ không phù hợp phải lập tức kiểm tra tất cả các loại gỗ là NVL đầu vào Cán bộ kĩ thuật  Làm mộc thô Thực hiện đúng hướng dẫn công việc , sử dụng máy móc theo quy trình vận hành máy Công nhân
  • 37. Kiểm tra xác suất , nếu phát hiện lỗi sai phải kiểm tra cả lô sản phẩm và báo cáo Cán bộ kĩ thuật  Hoàn thiện Dùng máy cắt viền xung quanh Vệ sinh sạch sẽ trước khi bao gói sản phẩm , đảm bảo độ nhẵn và phẳng. Công nhân  Sơn phủ Thực hiện đúng hướng dẫn công việc , sử dụng máy phun sơn đúng hướng dẫn. Đảm bảo sơn không phủ lỗ và và phủ đều Công nhân  Bao gói Các loại sản phẩm phải được bao gói bằng hộp carton bao gồm đầy đủ các phụ kiện đi kèm Trước khi đóng hộp phải kiểm tra chất lượng và số lượng sản phẩm Công nhân  Kết thúc Để sản phẩm đúng nơi tập kết , tránh chồng nhiều hộp lên nhau đảm bảo sản phẩm không suy giảm chất lượng đến khi lắp đặt Công nhân Phụ trách kho 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX-TM trang trí nội thất Hồng Quân 2.2.1 Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Công ty là doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực đồ nội thất nên doanh thu của công ty là doanh thu bán hàng mà chủ yếu là theo đơn đặt hàng . 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Phiếu thu, phiếu chi
  • 38. nợ , giấy báo có của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng - TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các tài khoản khác có liên quan như: TK 111, 112, 131… 2.2.1.4 Quy trình hạch toán Sau khi lập hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho, kế toán hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ chi tiết và sổ cái TK 511. Cuối kì phản ánh vào bảng tổng hợp chi tiết và kết chuyển TK 511 về TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ghi chú : Ghi hàng ngày: Ghi định kì : Sơ đồ 2.4 : Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty 2.2.1.5 Nghiệp vụ phát sinh: Ví dụ 1: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000059 ngày 18/05/2016 của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Trang Trí Nội Thất Hồng Quân bán 1 chiếc bàn Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, GBC, PXK,… Sổ nhật kí chung Sổ cái TK 511 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 39. viên , 1 bàn làm việc nhân viên, 1 bàn di động , 1 bàn để thiết bị,1 ngăn giá sách hốc âm giá 10,800,000 chưa bao gồm cả VAT cho công ty cổ phần Khởi Nghiệp Việt đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán doanh thu Nợ TK 111: 11.880.000 Có TK 511: 10.800.000 Có TK 333: 1.080.000 - Kế toán viết hóa đơn GTGT ký hiệu AA/16P số 0000059 ( Biểu số 2.1) .Căn cứ vào HĐ GTGT lập phiếu thu PT 115 ( biểu sô 2.2) - Kế toán vào sổ nhật kí chung ( Biểu số 2.4) và Sổ cái TK 511 ( biểu số 2.5) Ví dụ 2 : Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000081 ngày 29/08/2016 của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Trang Trí Nội Thất Hồng Quân bán 2 tủ đựng tài liệu KT 1230x400x1900mm, 2 tủ đựng tài liệu KT 820x400x1900mm, 1 ghế lãnh đạo, 7 ghế gấp với số tiền 28,790,000 chưa thu tiền ( chưa bao gồm VAT 10%) cho Sở lao động thương binh và xã hội TP Hải Phòng. Kế toán hạch toán doanh thu : Nợ TK 131: 31.669.000 Có TK 511: 28.790.000 Có TK 333: 2.879.000 - Kế toán viết hóa đơn GTGT số 0000081( Biểu số 2.3) ,Kế toán vào sổ nhật kí chung ( Biểu số 2.4) và Sổ cái TK 511 ( Biểu số 2.5)
  • 40. Hóa đơn GTGT 0000059 HÓA ĐƠN GIA TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 18 tháng 05 năm 2016 Mẫusố:01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/16P Số: 0000059 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH SX TM trang trí nội thất Hồng Quân Mã số thuế: 0201421022 Địa chỉ: Tổ Kha Lâm 6, phường Nam Sơn , quân Kiến An, TP Hải Phòng Điện thoại Số tài khoản:…………………… Tại:……………………………………………… Họ tên người mua hàng: ……………………………………………………………… Tên đơn vị: …Công ty Cổ phần Khởi Nghiệp Việt Mã số thuế:…0201721957 ……………………………………………………………. Địa chỉ: Phòng 1002, tầng 10 tòa nhà AKASHI số 10, Lô 2A khu Đô thị mới ngã 5 sân bay Cát bi, P ĐK, Q NQ, HP Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:……………………………………………… STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đv tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 2 3 4 5 Bàn quầy nhân viên Bàn làm việc nhân viên Bàn di động Bàn để thiết bị Vách ngăn giá sách hốc âm Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc 1 1 1 1 1 1.580.000 2.320.000 1.000.000 1.400.000 4.500.000 1.580.000 2.320.000 1.000.000 1.400.000 4.500.000 Cộng tiền hàng: 10.800.000 Thuế suất GTGT: …10%.... Tiền thuế GTGT: 1.080.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 11.880.000 Số tiền viết bằng chữ: mười một triệu tám trăm tám mươi nghìn đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 41. ty TNHH SX TM trang trí nội thất Hồng Quân Địa chỉ : Tổ Kha Lâm 6, phường Nam Sơn, quận Kiến An , TP Hải Phòng PHIẾU THU Ngày 18 tháng 05 năm 2016 Mẫu số: 01 - TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC) ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC Số: …PT 115………… Nợ:……111………… Có: ...511, 3331…….. Họ tên người nộp tiền: Công ty Cổ phần Khởi Ngiệp Việt Địa chỉ: : Phòng 1002, tầng 10 tòa nhà AKASHI số 10, Lô 2A khu Đô thị mới ngã 5 sân bay Cát bi, P ĐK, Q NQ, HP Lý do nộp: bán 1 chiếc bàn quầy giao nhân viên , 1 bàn làm việc nhân viên, 1 bàn di động , 1 bàn để thiết bị , 1 ngăn giá sách hốc âm ,khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt Số tiền : 11.880.000 (Viết bằng chữ: Mười một triệu tám trăm tám mươi nghìn đồng Kèm theo: …01…, Chứng từ gốc Ngày 18 tháng 05 năm 2016 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười một triệu tám trăm tám mươi nghìn đồng + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………. + Số tiền quy đổi: ……………………………………………………………… Biểu số 2.2 Phiếu thu 115
  • 42. :Hóa đơn GTGT số 0000081 HÓA ĐƠN GIA TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 29 tháng 08 năm 2016 Mẫusố:01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/16P Số: 0000081 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH SX TM trang trí nội thất Hồng Quân Mã số thuế: 0201421022 Địa chỉ: Tổ Kha Lâm 6, phường Nam Sơn , quân Kiến An, TP Hải Phòng Điện thoại Số tài khoản:………………… Tại:…………………………………………………… Họ tên người mua hàng: ………………………………………………………………… Tên đơn vị: …Sở lao động thương binh và xã hội thành phố Hải Phòng Mã số thuế:…0200254629 ……………………………………………………….……… Địa chỉ: Số 2 Đinh Tiên Hoàng, Hồng Bàng, Hải Phòng Hình thức thanh toán: …TM/CK…Số tài khoản:……………………………………… STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đv tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 2 3 4 Tủ tài liệu 1230x400x1900 Tủ tài liệu 820x400x1900 Ghế lãnh đạo Ghế gấp Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc 1 1 1 1 4.500.000 4.350.000 7.065.000 575.000 9.000.000 8.700.000 7.065.000 4.025.000 Cộng tiền hàng: 28.790.000 Thuế suất GTGT: …10% Tiền thuế GTGT 2.879.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 31.669.000 Số tiền viết bằng chữ: ba mươi mốt triệu sáu trăm sáu mươi chín nghìn đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 43. SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN ĐC: TỔ KHA LÂM 6 - PHƯỜNG NAM SƠN - KIẾN AN – HP MST: 0201421022 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có A B C D E G 1 2 Số trang trước chuyển sang … … … … … … … … 18/05/2016 0000059 18/05/2016 Doanh thu bàn quầy ,bàn làm việc, bàn di động, bàn để thiết bị,vách ngăn của nhân viên X 111 10,800,000 X 511 10,800,000 18/05/2016 0000059 18/05/2016 Thuế GTGT đầu ra X 111 1,080,000 - X 333 - 1,080,000 … … … … … … … … 29/08/2016 0000081 29/08/2016 Doanh thu bán tủ đựng tài liệu, ghế lãnh đạo, ghế gấp X 131 28,790,000 X 511 28,790,000 29/08/2016 0000081 29/08/2016 Thuế GTGT đầu ra X 131 2,879,000 X 333 2,879,000 … … … … … … … … 12/12/2016 GBN178 12/12/2016 Ngân hàng thu phí SMS X 642 20,000 X 112 20,000 13/12/2016 GBC179 13/12/2016 Nguyễn Thị Hợi nộp tiền X 112 118,000,000 X 111 118,000,000 … … … … … … … … Cộng phát sinh X X 38,965,292,937 38,965,292,937 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu) Biểu số 2.4: trích sổ nhật kí chung ( Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân) Mẫu số S03a- DN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC) ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 44. SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN Mẫu số S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC) ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2016 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có … 0000059 18/05/2016 Doanh thu quầy nhân viên, bàn làm việc, bàn di động, bàn để thiết bị, vách ngăn giá sách 111 10,800,000 … … .. … … … 0000068 27/06/2016 Doanh thu tủ tài liệu gỗ 4 cánh, tủ tài liệu gỗ 2 cánh 131 16,500,000 ... ... ... ... ... ... 0000081 29/08/2016 Doanh thu bán tủ đựng tài liệu. ghế lãnh đạo, ghế gấp 131 28,790,000 … … … … … … 0000096 03/10/2016 Doanh thu bán bàn làm việc, tủ hồ sơ 111 15,000,000 ... ... ... ... ... ... PKT12/38 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 4,170,022,690 Cộng phát sinh 4,170,022,690 4,170,022,690 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.5 : Trích sổ cái TK 511 ( Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân)
  • 45. giá vốn hàng bán 2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán tại công ty Giá vốn hàng bán tại Công ty là trị giá của các vật liệu phụ , công cụ dụng cụ, nhân công và chi phí khác bằng tiền mua vào để gia công đồ nội thất. 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 2.2.2.4 Quy trình hạch toán - Căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi chép bút toán giá vốn vào Sổ nhật kí chung.Từ sổ nhật kí chung ghi chép nghiệp vụ vào sổ cái TK 632. Cuối tháng số liệu trên sổ cái được dùng để lập BCĐSPS Phiếu xuất kho Sổ nhật kí chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày: Ghi định kì: ghhxvshsh Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty
  • 46. phát sinh Ví dụ 3 : Lấy tiếp ví dụ 1 Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Trang Trí Nội Thất Hồng Quân bán 1 chiếc bàn quầy giao nhân viên, 1 bàn làm việc nhân viên, 1 bàn di động , 1 bàn để thiết bị , 1 ngăn giá sách hốc âm cho công ty cổ phần Khởi Nghiệp Việt đã thanh toán bằng tiền mặt. Công ty đã hạch toán tổng chi phí giá vốn của lô hàng này là 8.623.195 đồng Ngày 12/5/2016, Kế toán viết phiếu xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất cho HDD0000059 ngày 18/05/2016. ( Biểu số 2.6). Cuối tháng kế toán lập bảng kê xuất NVL ( Biểu số 2.7)Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên, kế toán ghi vào sổ nhật kí chung ( Biểu số 2.8) và Sổ cái TK 632 ( Biểu số 2.9) Công ty tính ĐG theo pp BQGQ cả kỳ Ta có bảng Tồn đầu kì và nhập trong kì nguyên vật liệu trong tháng 5 như sau: Tên quy cách NVL Đơn vị tính Tồn đầu kì Nhập trong kì Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Gỗ tròn m3 2.5 12.522.090 22.25 113.258.227 Sơn lót kg 5.25 322.770 60 2.616.285 Sơn bóng kg 2 145.296 71.25 4.597.715 Chất làm cứng kg 50 2.253.015 150 6.590.985 Putin Kg 508 10.004.552 0 0 ĐG XK ( BQGQCK) = 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ồ𝑛+𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑛ℎâ𝑝 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛+𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑛ℎậ𝑝 ĐG XK gỗ tròn = 12.522.090+113.258.227 2.5+22.25 = 5.082.000 / m3
  • 47. giá xuất của từng NVL trong tháng 5 như sau: Nguyên vật liệu Đơn giá xuất Gỗ tròn 5.082.033/m3 Sơn lót 45.043/kg Sơn bóng 64.751/kg Chất làm cứng 44.220/kg Putin 19.694/kg Ví dụ 4 : Lấy tiếp ví dụ 2 công ty bán 2 tủ đựng tài liệu KT 1230x400x1900mm, 2 tủ đựng tài liệu KT 820x400x1900mm, 1 ghế lãnh đạo, 7 ghế gấp chưa thu tiền cho Sở lao động thương binh và xã hội TP Hải Phòng, với giá vốn hàng bán là 26.541.048 đồng Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên kế toán cũng ghi vào sổ nhật kí chung ( Biểu số 2.8) và Sổ cái TK 632 ( Biểu số 2.9)
  • 48. SX TM Hồng Quân Địa chỉ: Tổ Kha Lâm 6. phường Nam Sơn. quận Kiến An. TP HP PHIẾU XUẤT KHO Ngày 12tháng 05 năm 2016 Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Quyền Địa chỉ: Phòng sản xuất Lí do xuất kho: để sản xuất bàn, ngăn giá sách ngày 12 tháng 05 năm 2016 của CÔNG TY TNHH SX TM trang trí nội thất Hồng Quân Xuất tại kho: CÔNG TY Địa điểm: Số: 120 STT Tên. nhãn hiệu. quy cách. phẩm chất vật tư. dụng cụ. sản phẩm. hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gỗ tròn m3 1.15 1.15 2 Sơn lót Kg 6 6 3 Sơn bóng Kg 3 3 4 Chất làm cứng Kg 4 4 5 Putin Kg 8 8 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 12 tháng 05 năm 2016 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Biểu số 2.6 : Phiếu xuất kho 120
  • 49. SX TM trang trí nội thất Hồng Quân. BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT KHO năm 2016 Phiếu xuất Diễn giải Gỗ tần bì tròn Số hiệu Ngày tháng …… PXK104 02/05/2016 Xuất CLC làm bàn. tủ 6 PXK 112 10/05/2016 Xuất CLC làm khuôn cửa 17 PXK120 12/05/2016 Xuất CLC làm bàn, ngăn giá sách 4 ….. …. ….. ……. PXK 125 31/05/2016 Xuất CLC làm bàn. tủ tài liệu 7.7 Cộng lượng 55 Đơn giá xuất 44.220 Thành tiền 2.432.100 Biểu số 2.7 : Bảng kê xuất chất làm cứng tháng 5 Bảng tổng hợp PXK tháng 5 năm 2016 Phiếu xuất Diễn giải Thành tiền Số hiệu Ngày tháng … … … …. PXK104 02/05/2016 Xuất gỗ, sơn lót, sơn bóng, chất làm cứng, putin làm bàn , tủ 10.769.061 … … …. …. PXK 112 10/05/2016 Xuất gỗ, sơn lót, sơn bóng, chất làm cứng, putin làm khuôn cửa 32.808.979 … … … … PXK120 12/05/2016 Xuất gỗ, sơn lót, sơn bóng, putin, chất làm cứng làm bàn, ngăn giá sách 6.443.195 … … … …. Tổng 2.866.473.681 Biểu số 2.8 : Tổng hợp phiếu xuất kho
  • 50. SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN ĐC: TỔ KHA LÂM 6 - PHƯỜNG NAM SƠN - KIẾN AN – HP MST: 0201421022 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có A B C D E G 1 2 Số trang trước chuyển sang … … … … … … …, … 12/05/2016 BCC05 12/05/2016 Nhân công sản xuấ HĐ 59 154 1,980,000 334 1,980,000 12/05/2016 PXK120 12/05/2016 Xuất gỗ, sơn lót, sơn bóng, CLC, putin 154 6,643,195 152 6,643,195 18/05/2016 PXK 120 18/05/2016 Kết chuyển giá thành hóa đơn 59 x 632 8,623,195 - x 154 - 8,623,195 … … … … … … … ,… 10/06/2016 PXK142 10/06/2016 Kết chuyển giá thành HĐ 61 x 632 9,515,884 - x 154 - 9,515,884 … … … … … … … …, 29/08/2016 PXK 170 29/08/2016 Kết chuyển giá thành hóa đơn 81 x 632 26,541,048 x 154 26,541,048 … … … … … … … … Cộng phát sinh x X 38,965,292,937 38,965,292,937 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu) Biểu số 2.8: trích sổ nhật kí chung ( Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân) Mẫu số S03a- DN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC) ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 51. SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN Mẫu số S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC) ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2016 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có …………, 0000059 18/05/2016 Giá vốn hàng bán cho công ty CP Khởi Nghiệp Việt 154 8,623,195 … … … … … … 0000070 28/06/2016 Giá vốn bán tủ tài liệu 154 7,972,792 … … … … … … 0000081 29/08/2016 Giá vốn bán tủ đựng tài liệu, ghế lãnh đạo, ghế gấp 154 26,541,048 … … … … … … 0000094 24/09/2016 Giá vốn hàng bán giá đựng bát đĩa 154 1.850.000 … … … … … …, PKT12/37 31/12/2016 Kết chuyển giá vốn 911 3,790,883,681 Cộng phát sinh 3,790,883,681 3,790,883,681 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.9 : Trích sổ cái TK 632 ( Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân)
  • 52. chi phí quản lí kinh doanh 2.2.3.1 Nội dung chi phí quản lí kinh doanh tại công ty Chi phí quản lí kinh doanh của Công ty bao gồm các khoản chi phí chung, chi phí về lương nhân viên bộ phận QLDN , chi phí vật liệu văn phòng, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ dùng trong bộ phận QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác,… 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu chi , Giấy báo nợ - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiêm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao - Hóa đơn GTGT,… 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng TK 642: Chi phí quản lí kinh doanh 2.2.3.4 Quy trình hạch toán Ghi chú : Ghi hàng ngày: Ghi định kì : Sơ đồ 2.6 : Quy trình hạch toán Chi phí quản lí kinh doanh Hoá đơn GTGT, Phiếu chi, GBN,… Sổ nhật kí chung Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 53. cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng tính và phân bổ khấu hao,… kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN vào Sổ nhật kí chung, Từ Sổ nhật kí chung kế toán ghi vào Sổ cái TK 642… Cuối kì, số liệu trên các sổ cái của các TK trên được dùng để lập Bảng cân đối phát sinh 2.2.3.5 Nghiệp vụ phát sinh Ví dụ 5: Ngày 03/02/2016 công ty thanh toán cước dịch vụ thông tin di động số tiền là 360,010( chưa VAT) , đã thanh toán bằng tiền mặt Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên, từ hóa đơn GTGT số 0414221 (Biểu số 2.10), kế toán lập phiếu chi số 25 ( Biểu số 2.11), Sổ nhật kí chung ( Biểu số 2.13), Sổ cái TK 642 ( Biểu số 2.14) Ví dụ 6: ngày 30/05/2016 kế toán tính lương phải trả và các khoản trích theo lương cho nhân viên của Bộ phận QLDN. Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên, kế toán tập hợp bảng tính và phân bổ tiền lương ( Biểu số 2.12), Sổ nhật kí chung ( Biểu số 2.13), Sổ cái TK 642 ( Biểu số 2.14)
  • 54. : Hóa đơn GTGT 0414221 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số : 01 GTKT2/001 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu ( Serial No); AB/ 16P Liên 2: Giao cho khách hàng ( Customer copy) Số (No): 0414221 Mã số thuế : 0100686209-084 Viễn thông( Telecommunication) : Hải Phòng Địa chỉ : Ngô Quyền , Hải Phòng Tên khách hàng(Customer’s name):Công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân Địa chỉ (Adress): Tổ Kha Lâm 6, phường Nam Sơn, Kiến An, Hải Phòng Số điện thoại( Tel): 3922.560.........................Mã số ( Code): HDG-05-379947(H_AHA1_31) Hình thức thanh toán(Kind of Payment) : TM/CK MST : 0201421022 STT (NO. ) DỊCH VỤ SỬ DỤNG (KIND OF SERVIVE) ĐVT (UNIT ) SỐ LƯỢNG (QUANTIT Y) ĐƠN GIÁ (PRICE) THÀNH TIỀN (AMOUNT)VN D 1 2 3 4 5 6=4x5 Ký cước tháng 1/2016 a, Bổ sung cước tháng 12/2015( từ ngày 21/12 đến ngày 31/12) b, Cước dịch vụ viễn thông tháng 01/2016 c, Cước dịch vụ viễn thông không thuế d, Chiết khấu + Đa dịch vụ e,Khuyến mại f, Trừ tiền đặt cọc+Trích thưởng+Nợ cũ 0 386.010 0 0 0 0 (a+b+c+d) Cộng tiền dịch vụ(Total)(1) 386.010 Thuế suất GTGT 10%x(1) Tiền thuế GTGT(VATamount)(2) 38.601 (1+2+1) Tổngcộng tiền thanh toán( Grand total) (1)+(2) 424.611 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm hai mươi tư nghìn sáu trăm mười một đồng Ngày 03 tháng 02 năm 2016 Người nộp tiền Nhân viên giao dịch ký (Signature of Payer) (Signature of dealing staff)
  • 55. Phiếu chi số 25 Đơn vị: Công ty TNHH SX TM trang trí nội thất Hồng Quân Địa chỉ: Tổ Kha Lâm 6, phường Nam Sơn, quận Kiến An, TP Hải Phòng PHIẾU CHI Ngày 03 tháng 02 năm 2016 Mẫu số: 02 - TT (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của BTC Số: ……PC 25…… Nợ:………642…… Có: ………111…… Họ tên người nhân tiền: Công ty dịch vụ mobifone khu vực V Địa chỉ: Lô 8A, đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải phòng Lý do chi: Thanh toán cước dịch vụ thông tin di động Số tiền 424.611 (Viết bằng chữ): Bốn trăm hai mươi tư nghìn sáu trăm mười một đồng, Kèm theo: …01… Chứng từ gốc Ngày 03 tháng 02 năm 2016 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm hai mươi tư nghìn sáu trăm mười một đồng + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………. + Số tiền quy đổi: ………………………………………………………………
  • 56. BHXH THÁNG 5/2016 CÔNG TY TNHH SX TM TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN MST: 0201421022 STT Họ và tên Chức vụ Lương cơ bản Mức lương/ngày Số ngày tính lương Tiền xăng xe + điện thoại ăn ca Lương trong tháng Các khoản trừ Trừ BHXH(8%) NLĐ Trừ BHYT(1,5 %)NLĐ Trừ BHTN1%)N LĐ Tổng tiền Số còn thực lĩnh 01 Nguyễn Văn Mến Giám đốc 5 000 000 4 000 000 9,000,000 400,000 75,000 50,000 8 475 000 8,475,000 02 Nguyễn Thị Hợi Kế toán 5 000 000 1 500 000 6,500,000 400,000 75,000 50,000 5 975 000 5,975,000 03 Trần Thị Hiền Tạp vụ 3 745 000 1 255 000 5,000,000 299,600 56,175 37,450 4 606 775 4,606,775 04 Nguyễn Ngọc Tuấn Thiết kế 3 745 000 2 755 000 6,500,000 299,600 56,175 37,450 6 106 775 6,106,775 Cộng QL 17,490,000 9,510,000 27,000,000 1,399,200 262,350 174,900 25,163,550 25,163,550 05 Nguyễn Văn Duy Công nhân 3 745 000 220,000 24,0 400 000 5,680,000 299,600 56,175 37,450 5 286 775 5,286,775 06 Nguyễn Văn Quyền Công nhân 3 745 000 220,000 24,0 400 000 5,680,000 299,600 56,175 37,450 5 286 775 5,286,775 … … … … … … … … … … … … … 10 Hoàng Văn Hồng Công nhân 3 745 000 220,000 24,0 400 000 5,680,000 299,600 56,175 37,450 5 286 775 5,286,775 11 Đào Văn Tiến Tổ trưởng sơn 3 745 000 250,000 24,0 700 000 6,700,000 299,600 56,175 37,450 6 306 775 6,306,775 12 Trần Xuân Bính Tổ trưởng mộc 3 745 000 250,000 24,0 700 000 6,700,000 299,600 56,175 37,450 6 306 775 6,306,775 Cộng SX 29,960,000 1,820,000 192 3,800,000 47,480,000 2,396,800 449,400 299,600 44,334,200 44,334,200 Cộng 47,450,000 1,820,000 192 13,310,000 74,480,000 3,796,000 711,750 474,500 69,497,750 69,497,750 Hải Phòng, ngày 30 tháng 04 năm 2016 Người lập biểu Giám đốc Biểu số 2.12:Bảng tính lương và bảo hiểm xã hội tháng 5/2016
  • 57. SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN ĐC: TỔ KHA LÂM 6 (TẠI NHÀ BÀ NGÔ THỊ NGOAN) - PHƯỜNG NAM SƠN - KIẾN AN – HP STT Ghi có TK Ghi nợ TK Lương cơ bản Phụ cấp Lương thực tế TK 338 –Phải trả phải nộp khác Cộng BHXH (26%) BHYT (4,5%) BHTN (2%) 1 TK 154 – Chi phí sản xuất , kinh doanh dở doanh dở dang 29,960,000 3,800,000 44,334,200 5,392,800 898,800 299,600 6,591,200 2 TK 642- Chi phí quản lí kinh doanh 17,490,000 9,510,000 25,163,550 3,148,200 524,700 174,900 3,847,800 3, TK 334- Phải trả người lao động 3,796,000 711,750 474,500 4,982,250 Cộng 69,497,750 12,337,000 2,135,250 949,000 15,421,250 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biếu số 2.13: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 5/2016 ( Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân)
  • 58. trích sổ nhật kí chung ( Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân) CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN ĐC: TỔ KHA LÂM 6 - PHƯỜNG NAM SƠN - KIẾN AN – HP MST: 0201421022 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có A B C D E G 1 2 Số trang trước chuyển sang … … … … … … …, … 04/01/2016 PC04 04/01/2016 Nộp tiền tk x 112 1,000,000 - x 111 - 1,000,000 … … … … … … … … 03/02/2016 0414221 03/01/2016 Cước dịch vụ thông tin di động x 642 386,010 - x 111 - 386,010 03/02/2016 0414221 03/01/2016 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ x 133 38,601 - x 111 - 38,601 … … … … … … … … 30/05/2016 BL05 30/05/2016 Lương trả bộ phận sản xuất x 154 47,480,000 - x 334 - 47,480,000 30/05/2016 BL05 30/05/2016 Lương phải trả bộ phận văn phòng x 642 27,000,000 - x 334 - 27,000,000 30/05/2016 PC118 30/05/2016 Trả lương công nhân viên tháng 5/2016 x 334 69,497,750 - x 111 - 69,497,750 … … ,, ,, … … … … Cộng phát sinh x X 38,965,292,937 38,965,292,937 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu) Mẫu số S03a- DN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC) ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 59. SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN Mẫu số S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC) ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2016 Tên tài khoản: Chi phí QLDN Số hiệu: 642 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu năm - ……………………… PC25 03/02/2016 Cước dịch vụ thông tin di động 111 386,010 … … … … … … GBN22 11/3/2016 Phí dịch vụ ngân hàng 112 22,000 … … … … … … BL05 30/05/2016 Lương trả bộ phận văn phòng 334 27,000,000 BL05 30/05/2016 Trừ BHXH,BHYT,BHTN vào chi phí quản lý doanh nghiệp 338 3,847,800 … … … … … … BPB06 01/07/2016 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn 242 1,767,196 ……………………… … … … PKT 31/12/2016 Kết chuyển chi phí quản lí 911 351,772,858 Cộng phát sinh 351,772,858 351,772,858 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.15 : Trích sổ cái TK 642 ( Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân)
  • 60. doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 2.2.4.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính Doanh thu hoạt động tài chính gồm có lãi tiền gửi ngân hàng,lợi nhuận được chia… Trong năm 2016, Công ty không phát sinh các khoản chi phí tài chính 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo có, Giấy báo nợ - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính 2.2.4.4 Quy trình hạch toán Ghi chú : Ghi hàng ngày: Ghi định kì : Sơ đồ 2.7 : Quy trình hạch toán doanh thu và chi phí tài chính Phiếu thu, phiếu chi,GBN,GBC,…. Sổ nhật kí chung Sổ cái TK 515 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 61. cứ vào Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo nợ, Giấy báo có,… kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến Doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính vào Sổ nhật kí chung, từ Sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái của các tài khoản liên quan. Cuối kì, số liệu trên Sổ cái các tài khoản liên quan đó được phản ánh vào Bảng cân đối số phát sinh. 2.2.4.5 Nghiệp vụ phát sinh Ví dụ 7: Ngày 25/4/2016 , ngân hàng Techcombank trả lãi trên số dư tài khoản của công ty, số tiền 11.745 đồng Kế toán căn cứ vào Giấy báo có của ngân hàng ( Biểu số 2.16) để ghi Sổ nhật kí chung ( Biểu số 2.17) và Sổ cái TK 515 ( Biểu số 2.18) GIẤY BÁO CÓ Số /Sep No:135 CREDIT NOTE Ngày 25/04/2016 Số tài khoản/ Account No: 102010000469441 Tên tài khoản/ Account Name: Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Trang Trí Nội Thất Hồng Quân Kính gửi/ To: Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Trang Trí Nội Thất Hồng Quân Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý khách đã được ghi Có với nội dung sau: Ngày hiệu lực Effective Date Số tiền Amount Loại tiền Currency Diễn giải Particulars 30/04/2016 11,745 VNĐ Lãi trên số dư tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát viên Biểu số 2.16 : Giấy báo có của ngân hàng Techcombank
  • 62. SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN ĐC: TỔ KHA LÂM 6 - PHƯỜNG NAM SƠN - KIẾN AN – HP MST: 0201421022 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái Số hiệ u TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có A B C D E G 1 2 Số trang trước chuyển sang … … … … … … … … 25/04/2016 BC60 30/04/2016 Lãi trên số dư tài khoản x 112 11,745 x 515 11,745 … … … … … … … … 10/06/2016 GBN72 10/06/2016 Ngân hàng thu phí chuyển tiền x 642 35,566 x 112 35,566 … … … … … … … … 31/08/2016 BC85 31/07/2016 Lãi nhập vốn x 112 28,863 x 515 28,863 … … … … … … … … 31/10/2016 BC112 31/10/2016 Lãi trên số dư TK x 112 1,222 x 515 1,222 31/10/2016 GBN114 31/10/2016 Phí quản lí TK x 642 3.300 x 112 3,300 … … … … … … … … 31/12/2016 BC144 31/12/2016 Lãi nhập vốn X 112 455 x 515 455 … … … … … … … … Cộng phát sinh x X 38,965,292,937 38,965,292,937 Ng..ười lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu) Biểu số 2.17 : Trích sổ nhật kí chung ( Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân) Mẫu số S03a- DN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC) ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 63. SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN Mẫu số S03b – DNN ((Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC) ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2016 Tên tài khoản: Doanh thu tài chính Số hiệu: 515 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ……………………… BC60 25/04/2016 Lãi trên số dư tài khoản 112 11,745 … … … … … … BC85 31/08/2016 Lãi nhập vốn 112 28,863 … …. … … … … BC112 31/10/2016 Lãi trên số dư TK 112 1,222 … … … … … … BC144 31/12/2016 Lãi nhập vốn 112 455 PKT30 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu HĐTC 911 114,437 Cộng phát sinh 114,437 114,437 Người lập biểu Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Biểu số 2.18 : Trích sổ cái TK 515 ( Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân)
  • 64. thu nhập khác và chi phí khác 2.2.5.1 Nội dung hoạt động thu nhập khác và chi phí khác Trong năm 2016, Công ty không phát sinh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu nhập khác. Chi phí khác phát sinh do phạt vi phạm hành chính thuế và phạt chậm nộp thuế 2.2.5.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu: 01 – TT - Phiếu chi: 02 – TT - Hóa đơn GTGT: 01 GTKT – 3L 2.2.5.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 811- chi phí khác 2.2.5.4 Quy trình hạch toán Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 811. Cuối kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.5.5 Nghiệp vụ phát sinh Ví dụ 8: Ngày 29/07/2016 công ty bị phạt vi phạm hành chính thuế với số tiền là 877.200 đồng. Căn cứ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Biểu số 2.19 và 2.20) và Phiếu chi 174 (Biểu số 2.21), kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật kí chung (Biểu số 2.22) và sổ cái TK 811( Biểu số 2.23)
  • 65. tiền: 0000002014210220720163616166 GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt Chuyển khoản X (Đánh dấu X vào ô tương ứng) Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN Mã số thuế: 0201421022 Địa chỉ: Tổ Kha Lâm 6 (tại nhà bà Ngô Thị Ngoan) - Phường Nam Sơn Huyện: Quận Kiến An Tỉnh, TP: Hải Phòng Người nộp thay: Mã số thuế: Địa chỉ: Huyện: Tỉnh, TP: Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trích TK số: 102010002202392 hoặc thu tiền mặt để:Nộp vào NSNN X TK tạm thu(1) TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT(2) Tại KBNN: KBNN Kiến An - Hải Phòng Tỉnh, TP: Thành phố Hải Phòng Mở tại NHTM ủy nhiệm thu: Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền(3): Kiểm toán NN Thanh tra CP Thanh tra TC CQ có thẩm quyền khác Cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế Quận Kiến An Mã CQ thu: 1054818 Tờ khai HQ số(1): ngày: Loại hình XNK(1): Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/KBNN ghi khi thu tiền(*) STT Nội dung các khoản nộp NS(4) Số tiền Mã NDKT Mã chương 1 Phạt VPHC trong LVT do ngành Thuế TH, ko gồm VPHC đv LTTNCN ;Kỳ 07/2016; Ghi chú: Phạt kê khai sai. 877.200 4254 754 Tổng tiền 877.200 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Tám trăm bảy mươi bảy nghìn hai trăm đồng PHẦN KBNN GHI Mã CQ thu: Nợ TK: Mã ĐBHC: Có TK: Mã nguồn NSNN: Biểu số 2.19 : Giấy nộp tiền và NSNN phạt vi phạm hành chính thuế Mẫu số C1- 02/NS (TT số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu: HPH650316 Số: 9338453
  • 66. tiền: 0000002014210220720163616246 GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt Chuyển khoản X (Đánh dấu X vào ô tương ứng) Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN Mã số thuế: 0201421022 Địa chỉ: Tổ Kha Lâm 6 (tại nhà bà Ngô Thị Ngoan) - Phường Nam Sơn Huyện: Quận Kiến An Tỉnh, TP: Hải Phòng Người nộp thay: Mã số thuế: Địa chỉ: Huyện: Tỉnh, TP: Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trích TK số: 102010002202392 hoặc thu tiền mặt để:Nộp vào NSNN X TK tạm thu(1) TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT(2) Tại KBNN: KBNN Kiến An - Hải Phòng Tỉnh, TP: Thành phố Hải Phòng Mở tại NHTM ủy nhiệm thu: Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền(3): Kiểm toán NN Thanh tra CP Thanh tra TC CQ có thẩm quyền khác Cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế Quận Kiến An Mã CQ thu: 1054818 Tờ khai HQ số(1): ngày: Loại hình XNK(1): Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/KBNN ghi khi thu tiền(*) STT Nội dung các khoản nộp NS(4) Số tiền Mã NDKT Mã chương 1 Tiền chậm nộp do ngành Thuế quản lý ;Kỳ 07/2016; Ghi chú: Phạt nộp chậm. 234.212 4911 754 Tổng tiền 234.212 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Hai trăm ba mươi bốn nghìn hai trăm mười hai đồng PHẦN KBNN GHI Mã CQ thu: Nợ TK: Mã ĐBHC: Có TK: Mã nguồn NSNN: Biểu số 2.20: Giấy nộp tiền vào NSNN phạt nộp chậm thuế Mẫu số C1- 02/NS (TT số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu: HPH650316 Số: 9338459
  • 67. SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN Mẫu số:01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC) ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 29 tháng 07 năm 2016 Quyển số:1 Số: PC 174 Nợ TK 811 Có TK 111 Họ, tên người nhận tiền : chi cục thuế quận Kiến An Địa chỉ : Kiến An – Hải Phòng Lý do chi : Chi tiền phạt vi phạm hành chính thuế Số tiền : 877.200 (Bằng chữ ) : tám trăm bảy mươi bảy nghìn hai trăm đồng Kèm theo : 01 Chứng từ gốc : Ngày 29 tháng 07 năm 2016 Giám đốc (ký tên, đóng dấu) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Người nhận tiền ( ký, họ tên) Người lập phiếu ( ký, họ tên) Thủ quỹ ( ký, họ tên) Biểu số 2.21 : Phiếu chi 174
  • 68. SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN ĐC: TỔ KHA LÂM 6 - PHƯỜNG NAM SƠN - KIẾN AN – HP MST: 0201421022 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có A B C D E G 1 2 Số trang trước chuyển sang … … … … … … … … 29/07/2016 PC174 29/07/2016 Chi tiền phạt vi phạm hành chính thuế x 811 877,200 x 111 877,200 29/07/2016 PC175 29/07/2016 Phạt châm nộp thuế x 811 234,212 x 111 234,212 …. … … … … … … … 13/12/2016 PC215 13/12/2016 Nguyễn Thị Hợi nộp tiền x 112 343,780,800 - x 111 - 343,780,800 13/12/2016 GBC115 13/12/2016 Ngân hàng thu phí chuyển tiền x 642 11,000 - x 112 - 11,000 … … … …. … … … … Cộng phát sinh x X 38,965,292,937 38,965,292,937 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu) Biểu số 2.22 : trích sổ Nhật kí chung ( Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân) Mẫu số S03a- DN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC) ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 69. SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TRANG TRÍ NỘI THẤT HỒNG QUÂN Mẫu số S03b – DNN ((Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC) ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2016 Tên tài khoản: Chi phí khác Số hiệu: 811 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có PC174 29/07/2016 Chi tiền phạt vi phạm hành chính thuế 111 877,200 PC175 29/07/2016 Chi tiền phạt chậm nộp thuế 111 234,212 PKT 31/12/2016 Kết chuyển chi phí khác sang 911 911 1,111,412 Cộng số phát sinh 1,111,412 1,111,412 Người lập biểu Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Biểu số 2.23 : Sổ cái TK 811 ( Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH SXTM trang trí nội thất Hồng Quân)
  • 70. xác định kết quả kinh doanh 2.2.6.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 421: Lợi nhuận chưa phân phối - Chi tiết:  Tài khoản 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước  Tài khoản 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 2.2.6.3 Quy trình hạch toán Ghi chú : Ghi hàng ngày: Ghi định kì : Sơ đồ 2.8 : Quy trình hạch toán kết quả kinh doanh Phiếu kế toán Sổ nhật kí chung Sổ cái TK 911,421,… Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH