Giới thiệu về thời tiết mây ngày hôm nay bằng tiếng Trung

Thời tiết là điều mà chúng ta quan tâm hàng ngày. Bạn xem các bản tin dự báo thời tiết để chuẩn bị nếu trời mưa, nắng hay gió rét. Hôm nay chúng ta cùng học bài học tiếng Trung về thời tiết nhé! Chắc chắn sẽ rất bổ ích!

Từ vựng tiếng Trung về thời tiết, khí hậu

mùa đông [冬天 dōngtiān] mùa xuân [春天 chūntiān] mùa hè [夏天 xiàtiān] mùa thu [秋天 qiūtiān] mùa khô [旱季 hànjì] mùa mưa [雨季 yǔjì] nóng [热 rè] ấm áp [温暖 wēnnuǎn] mát mẻ [凉快 liángkuài] lạnh [冷 lěng] nhiệt độ [度 dù] quang đãng [晴朗 qínglǎng] có nắng [阳光明媚 yángguāng míngmèi] ngày nắng [晴天 qíngtiān] nhiều mây [多云 duōyún] ngày nhiều mây [阴天 yīntiān] mưa [雨 yǔ] tuyết [雪 xuě] gió [风 fēng] sương mù [雾 wù] sương khói [烟雾 yān wù] ẩm ướt [湿 shī] khô ráo [干 gàn] dự báo thời tiết [天气预报 tiānqì yùbào] thời tiết khắc nghiệt/cực đoan [极端天气 jíduān tiānqì] bão [飓风 jùfēng] sóng thần [海啸 hǎixiào] lốc xoáy [龙卷风 lóngjuǎnfēng] lũ [洪水 hóngshuǐ] bão tuyết [暴风雪 bào fēng xuě] sóng nhiệt [热浪 rèlàng]

bão cát [尘暴 chénbào]

Mẫu câu tiếng Trung hỏi-đáp về thời tiết

今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng?

Thời tiết hôm nay thế nào?

今天天气很好。 Jīntiān tiānqì hěn hǎo.

Thời tiết hôm nay rất đẹp.

今天天气不错。 Jīntiān tiānqì búcuò.

Thời tiết hôm nay đẹp.

今天天气不好。 Jīntiān tiānqì bùhǎo.

Thời tiết hôm nay không tốt.

今天多少度? Jīntiān duōshǎo dù?

Hôm nay bao nhiêu độ?

今天20度左右。 Jīntiān 20 dù zuǒyòu.

Hôm nay khoảng 20 độ.

今天多云。 Jīntiān duōyún.

Trời nhiều mây.

雨落在街上。 Yǔ luòzài jiē shàng.

Trời có mưa rơi.

温度低于零度。 Wēndù dīyú língdù.

Nhiệt độ dưới 0.

风真的很大。 Fēng zhēnde hěn dà.

Gió thực sự rất mạnh.

四月的阵雨会带来五月的花开。 Sìyuè de zhènyǔ huì dàilái wǔ yuè de huākāi.

Tháng tư mưa rào mang đến tháng năm nở hoa.

雨夹雪,冰冻的雨点子落下来打到裸露的肌肤上时,会很刺痛。 Yǔjiāxuě, bīngdòng de yǔdiǎnzi luòxiàlái dǎdào luǒlòu de jīfū shàng shí, huì hěn cìtòng.

Những hạt mưa lạnh buốt nhói lên khi chúng chạm vào làn da trần.

吉普车正穿越洪水。 Jípǔchē zhèng chuānyuè hóngshuǐ.

Xe Jeep đang phóng qua vùng nước lũ.

傍晚的时候,天气会变得多云并且冷。 Bàngwǎn de shíhou, tiānqì huì biàn de duōyún bìngqiě lěng.

Chiều tối trời nhiều mây, trời trở lạnh.

温度低于零摄氏度,水就会结冰。 Wēndù dīyú líng shèshìdù, shuǐ jiù huì jié bīng.

Ở nhiệt độ dưới 0 độ C, nước đóng băng.

龙卷风能在没有预示的情况下从闪电中来。 Lóngjuǎnfēng néng zài méiyǒu yùshì de qíngkuàng xià cóng shǎndiàn zhōng lái.

Lốc xoáy có thể đến từ sét mà không cần cảnh báo trước.

去航海前查下天气预报。 Qù hánghǎi qián chá xià tiānqì yùbào.

Kiểm tra dự báo thời tiết trước khi bạn đi thuyền.

今天的温度是三十摄氏度。 Jīntiān de wēndù shì sānshí shèshìdù.

Nhiệt độ hôm nay là 30 độ C.

湿度高的空气感觉闷。 Shīdù gāo de kōngqì gǎnjué mēn.

Không khí có độ ẩm cao khiến cảm giác ngột ngạt.

湿的路面在零度以下会结冰。 Shī de lùmiàn zài língdù yǐxià huì jié bīng.

Mặt đường ướt đóng băng ở nhiệt độ dưới 0.

Hội thoại tiếng Trung về thời tiết

1. Hôm nay thời tiết thực sự rất đẹp! Jīntiān tiānqì zhēnhǎo!

今天天气真好!

Vâng! Shì a!

是啊!

Thời tiết ngày mai thế nào? Míngtiān tiānqì zěnmeyàng?

明天天气怎么样?

Dự báo thời tiết cho biết trời sẽ mưa vào ngày mai. Tiānqì yùbào shuō míngtiān yǒuyǔ.

天气预报说明天有雨。

Nhiệt độ cao nhất vào ngày mai là bao nhiêu? Míngtiān zuìgāo qìwēn shì duōshǎo?

明天最高气温是多少?

Khoảng 35 độ Hǎoxiàng shì sānshíwu5 dù.

好像是35度。

Hôm nay trời nóng quá, bật điều hòa được không? Jīntiān zhēn rè, kěyǐ kāi kōngtiáo ma?

今天真热,可以开空调吗?

Tất nhiên, gió đang thổi bên ngoài. Dāngrán. Wàimiàn guāfēng le.

当然。外面刮风了。

Trời đang mưa. Xiàyǔle.

下雨了。

Bây giờ trời quá lạnh, bạn có thể tắt máy lạnh được không? Xiànzài tài lěng le. Kěyǐ guān kōngtiáo ma?

现在太冷了。可以关空调吗?

Được chứ. Hǎode.

好的。

2. 晴天我们总是出去跑步。 Qíngtiān wǒmen zǒngshì chūqù pǎobù.

Chúng tôi luôn ra ngoài chạy bộ vào những ngày nắng đẹp.

今天是阴天,没有阳光。 Jīntiān shì yīntiān, méiyǒu yángguāng.

Hôm nay trời nhiều mây, không có nắng.

又是一个雨天,我想呆在家里读书。 Yòu shì yígè yǔtiān, wǒ xiǎng dāi zài jiālǐ dúshū.

Lại là một ngày mưa, tôi muốn ở nhà và đọc.

看,外面在下雪!我喜欢雪天。 Kàn , wàimiàn zài xiàxuě ! Wǒ xǐhuān xuětiān 。

Nhìn kìa, ngoài trời đang có tuyết. Tôi thích những ngày tuyết rơi!

今天是个雾天,骑车要小心。 Jīntiān shì gè wùtiān, qí chē yào xiǎoxīn

Hôm nay là một ngày sương mù, vì vậy hãy cẩn thận khi đi xe.

Hi vọng bài học đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích. Truy cập website mỗi ngày để đón đọc bài viết mới nhất nhé!

Xem thêm:

Skip to content

Bạn muốn nâng cao kỹ năng viết tiếng Trung của mình? Vậy hãy tập luyện mỗi ngày nhé! Hôm nay, học tiếng Trung Quốc tại nhà sẽ gợi ý với bạn một bài văn tiếng Trung chủ đề thời tiết nhé!

  • Đoạn văn miêu tả thời tiết bằng tiếng Trung

越南的天气跟北京的一样,也有春,夏,秋,冬,四个季节。每个季节都有自己的特色。越南的春天很暖和,春暖花开是百花运动的时间,风色很漂亮,美丽和灿烂,也是时间越南人在一起团聚过新年。夏天很热,有时候温度上到很高的。这段时间我们喘不过气来,全身都出汗下来。夏天也是 多下雨和刮大风的时间。我还记得,我的幼年,每个下午跟风筝在田内遨游,跟夏天的个风冬驰骋。日子过得很愉快。秋天不如夏天热也没有冬天冷。天气很舒服,凉快。这是叶落的时间。在每个河内的路上,慢慢走见到树木像在把自己的外衣脱下来,换取新的。风景很浪漫也可以动心人们。冬天很冷,有雾,也有霜,但是不如北京冷。在我们国内,很难见到下雪。但是冬天冷让人们更亲切的,拉近人和人的之间。

对我来说。我很喜欢夏天。因为那个时间我可以回家跟父母团聚,一起过新年。一股暖流暖和了我的心。

  • Pinyin đoạn văn miêu tả thời tiết bằng tiếng Trung

Yuènán de tiānqì gēn běijīng de yīyàng, yěyǒu chūn, xià, qiū, dōng, sì gè jìjié. Měi gè jìjié dōu yǒu zìjǐ de tèsè.

Yuènán de chūntiān hěn nuǎnhuo, chūnnuǎn huā kāi shì bǎihuā yùndòng de shíjiān, fēngsè hěn piàoliang, měilì hé cànlàn, yěshì shíjiān yuènán rén zài yīqǐ tuánjùguò xīnnián.

Xiàtiān hěn rè, yǒu shí hòu wēndù shàng dào hěn gāo de. Zhè duàn shíjiān wǒmen chuǎn bùguò qì lái, quánshēn dōu chū hàn xiàlái. Xiàtiān yěshì duō xià yǔ hé guā dàfēng de shíjiān. Wǒ hái jìde, wǒ de yòunián, měi gè xiàwǔ gēn fēngzhēng zài tiánnèi áoyóu, gēn xiàtiān de gè fēng dōng chíchěng. Rìziguò de hěn yúkuài.

Qiūtiān bùrú xiàtiān rè yě méiyǒu dōngtiān lěng. Tiānqì hěn shūfú, liángkuai. Zhè shì yè luò de shíjiān. Zài měi gè hénèi de lùshàng, màn man zǒu jiàn dào shùmù xiàng zài bǎ zìjǐ de wàiyī tuō xiàlái, huànqǔ xīn de. Fēngjǐng hěn làngmàn yě kěyǐ dòngxīn rénmen.

Dōngtiān hěn lěng, yǒu wù, yěyǒu shuāng, dànshì bùrú běijīng lěng. Zài wǒmen guónèi, hěn nàn jiàn dào xià xuě. Dànshì dōngtiān lěng ràng rénmen gèng qīnqiè de, lā jìn rén hé rén de zhī jiān.

Duì wǒ lái shuō. Wǒ hěn xǐhuan xiàtiān. Yīnwèi nàgè shíjiān wǒ kěyǐ huí jiā gēn fùmǔ tuánjù, yīqǐguò xīnnián. Yī gǔ nuǎnliú nuǎnhuole wǒ de xīn.

  • Dịch nghĩa bài văn miêu tả thời tiết bằng tiếng Trung

Thời tiết của Việt Nam giống với thời tiết của Bắc Kinh, cũng có bốn mùa xuân hạ thu đông. Mỗi mùa đều có những nét đặc sắc riêng

Mùa xuân Việt Nam rất ấm áp,mùa xuân là dịp trăm hoa đua nở, phong cảnh rất đẹp, mỹ lệ và rực rỡ, cũng là thời gian để con người đoàn tụ đón Tết

Mùa hạ rất nóng, có lúc nhiệt độ tăng lên rất cao, thời điểm này chúng ta thở không ra hơi, toàn thân đều ra mồ hôi, mùa cũng có lúc rất nhiều mưa và gió to thổi. Tớ còn nhớ, thời thơ ấu, thả diều ở trong ruộng, chạy theo gió mùa hạ, mối ngãy qua đi thật vui vẻ

Mùa thu không nóng như mùa hèm cũng không lạnh như mùa đông. Thời tiết rất dễ chịu, mát mẻ. Trên mỗi con đường Hà Nội, đi chậm chậm, nhìn thấy cây như đang cởi bỏ chiếc áo khoác ngoài của mình xuống, thay cái mới. Phong cảnh rất đẹp, cũng có thể làm cảm động lòng người

Mùa đông rất lạnh, có sương, cũng có rét giá, nhưng không lạnh như Bắc Kinh,. Ở nước chúng tớ, rất khó có thể nhìn thấy tuyết, nhưng mùa đông lạnh làm chúng tớ thêm thân thiết, kéo con người ta gần lại nhau hơn

Đối với tớ, tớ thích nhất mùa xuân. Vì lúc đó, tớ có thể về nhà cũng bố mẹ đoàn tụ đón năm mới, một dòng ấm áp sưởi ấm trái tim tớ.

Trên đây là bài văn mẫu giới thiệu bốn mùa bằng tiếng Trung. Hi vọng sẽ giúp các bạn học tiếng Trung thật tốt nhé!

Xem thêm:

Thẻ tìm kiếm: văn mẫu tiếng trung

ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC

Video liên quan

Chủ Đề