Giáo AN chủ đề sự phát triển khoa học kỹ thuật, văn hóa thế kỉ XVIII-XIX

giáo án Chủ đề : Sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn hóa thế kỉ XVIII – XIX và nửa đầu thế kỉ XX

Ngày soạn 23/9/2020 Ngày dạy :

CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, KĨ THUÂT, VĂN HÓA THẾ KỈ XVIII – XIX VÀ NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX. I. Mục tiêu chủ đề:

1. Kiến thức:

- HS trình bày được nguyên nhân [tiền đề] đưa tới sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật, khoa học thế kỷ XVIII – XIX. + CMTS thành công, giai cấp TS tiến hành cuộc CM công nghiệp làm thay đổi nền kt XH, để khẳng định sự thắng thế của CNTB với chế độ phong kiến cần tiếp tục đẩy mạnh sự phát triển của sản xuất, làm tăng năng xuất lao động, đặc biệt là những ứng dụng những thành tựu của KH- KT. + Sự phát triển mạnh mẽ của nền kt và sự xâm nhập của kỹ thuật tiên tiến, sự ra đời của các học thuyết khoa học tự nhiên [thuyết tiến hoá của Đác-Uyn], học thuyết xã hội [triết học duy vật của Mác và Ăngghen]... tạo điều kiện cho sự ra đời của các thành tựu kỹ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỷ XVIII-XIX. - HS nêu được những thành tựu nổi bật trên lĩnh vực kỹ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỷ XVIII-XIX và ý nghĩa xã hội của nó.

2. Kỹ năng :

- Phân biệt các khái niệm: “Cách mạng công nghiệp”, “Cách mạng TS ”, - Hiểu và phân tích được các khái niệm, thuật ngữ “Cơ khí hoá”,... - Biết phân tích ý nghĩa, vai trò của kỹ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật đối với sự phát triển của LS.

3. Tư tưởng - Thái độ:

- Nhận thức được CNTB với cuộc CM khoa học kỹ thuật đã chứng tỏ bước tiến lớn so với chế độ phong kiến, có những đóng góp tích cực đối với sự phát triển của lịch sử xã hội, đưa nhân loại sang kỷ nguyên mới của nền văn minh CN. - Nhận thưc rõ yếu tố năng động, tích cực của KT- KH đối với sự tiến bộ của XH. Từ đó thấy được CNXH muốn thắng CNTB chỉ khi nó ứng dụng các thành tựu KH- KT, ứng dụng nền sx lớn, hiện đại có niềm tin vào sự nghiệp CN hoá, hiện đại hóa đất nước ta hiện nay.

4. Định hướng năng lực.

- Năng lực nhận thức. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực tái hiện sự kiện. - Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu...

III. Chuẩn bị :

1. Giáo viên:

-Tranh ảnh tư liệu về thành tựu KH- KT thế kỷ XVIII – XIX. - Chân dung các nhà bác học, nhạc sĩ lớn: Niu-tơn, Đác-Uyn, Lômônôxốp,... - Các tài liệu tham khảo khác. - Sgk, sách hướng dẫn, tltk - Giáo án - Các phương pháp dạy học tích cực: thuyết giảng, thảo luận, đàm thoại gợi mở - Kĩ thuật dạy học tích cực: kĩ thuật đặt câu hỏi , kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời , động não, thảo luận

2. Học sinh:

- SGK,tltk -Vở ghi, đồ dùng học tập

III. Tiến trình tổ chức dạy- học:

1.

Tổ chức:

8A...............

2. Kiểm tra :

- Nêu những sự kiện chính cách mạng Nga 1905 – 1907. Vì sao cách mạng thất bại?

3. Dạy- học bài mới:

Vì sao Mác, Ăngghen lại nhận định “Giai cấp TS không thể tồn tại nếu không luôn luôn cách mạng công cụ lao động?” Nhờ nó mà thế kỷ XVIII – XIX trở thành thế kỷ của những phát minh khoa học vĩ đại về tự nhiên và xã hội. Chúng ta cùng tìm hiểu để nắm được nội dung cơ bản của bài.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
GV
: Để hoàn toàn chiến thắng chế độ phong kiến về kinh tế giai cấp TS cần tiếp tục cuộc cách mạng thứ 2 sau CMTS, đó là cuộc CM công nghiệp thế kỷ XVIII-XIX, tiếp theo là CMKHKT.
? Vậy yêu cầu của cuộc CM đó là gì? Vì sao giai cấp TS phải đẩy mạnh tiến hành cuộc CM này? * Hoàn cảnh lịch sử thế kỷ XVIII – XIX: + Các nước TB lớn đã hoàn thành CMTS, cách mạng công nghiệp. + Giai cấp TS muốn tồn tại, cần đẩy mạnh sự phát triển của nền SX nhỏ thủ côngsản xuất lớn bằng máy móc.

? Nêu những thành tựu chủ yếu về kỹ thuật ở thế kỷ XVII?

HS trả lời.


GV hướng dẫn hs khai thác h37 sgk-51

GV phân tích sâu thêm.[TKBG LS8 trang 128, 129]

- Trước đã có tàu chạy buồm lợi dụng sức gió trên các đại dương nhưng đi lại chậm, mất nhiều thời gian,... - 1807 Phơntơn- một kỹ sư người Mĩ đã đóng tàu thuỷ chạy bằng máy hơi nước đầu tiên, có nhiều ưu điểm: đi lại nhanh chóng, không phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết... thúc đẩy thương mại đường biển trở nên nhộn nhịp. nước Anh dẫn đầu về hoạt động đường biển với số lượng tầu lớn chạy khắp các đại dương. - Đầu máy xe lửa chạy bằng động cơ hơi nước ra đời ở AnhXe lửa Xtiphenxơn 1814 với rất nhiều ưu điểm: chạy nhanh, trở nhiều, nối nhiều trung tâm kinh tế. Tạo biểu tượng cho HS về tác dụng của xe lửa đối với sx và đời sống.

? Trong lĩnh vực nông nghiệp, quân sự đã đạt được những thành tựu như thế nào?


?

Hãy trình bày hệ quả của CMKHKT ? HS trả lời, GV kết luận: Máy móc ra đời chính là cơ sở kỹ thuật vật chất cho sự chuyển biến mạnh mẽ của nền sản xuất từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí chuyển văn minh nhân loại từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.

Hoạt động 2

?

Kể tên các nhà bác học và các phát minh vĩ đại thế kỷ XVIII -XIX ?

? Hãy trình bày định luật vạn vật hấp dẫn, Thuyết tiến hoá của Đác- Uyn?

?

Qua thành tựu của các phát minh khoa học nêu ý nghĩa, tác dụng của nó đối với xã hội?

+ Giải thích rõ quy luật vận động của thế giới tự nhiên và xã hội. Thuyết tiến hoá của Đác- Uyn, giải thích quy luật tiến hoá của các loài, định luật vạn vật hấp dẫn ... chống lại giáo lý thần học cho rằng thượng đế sinh ra muôn loài. + Các phát minh KH được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống chuyển biến to lớn về đời sống kinh tế và XH

Hoạt động 3
?
Nêu những học thuyết khoa học xã hội tiêu biểu?

?

Những học thuyết khoa học xã hộị có tác dụng như thế nào đối với sự phát tiển của xã hội?

1. Những thành tựu chủ yếu về kỹ thuật * Thành tựu cơ bản: - Công nghiệp: Kỹ thuật luyện kim phát triển, đặc biệt là động cơ hơi nước được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất và giao thông vận tải. + 1814 thợ máy người Anh là Xti-phen-xơn chế tạo thành công xe lửa. + Máy điện tín được phát minh ở Nga, Mĩ. - Nông nghiệp: Tiến bộ về kỹ thuật và phương pháp canh tác, sử dụng phân bón hóa học, sử dụng máy móc vào sx. - Quân sự: nhiều vũ khí mới được sản xuất như: đại bác, súng trường.

II. Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.

1. Khoa học tự nhiên.

- Đầu thế kỷ XVIII Niu-tơn [người Anh] đã tìm ra rhuyết vạn vật hấp dẫn. - 1837, Puốc-kin-giơ [người Séc] khám phá ra bí mật về sự pt của thực vật và đời sống của các mô động vật. Ông trở thành người đầu tiên chứng minh rằng đời sống của mô sinh vật là sự ptcủa tế bào và sự phân bào. - Giữa thế kỷ XVIII, Lô-mô-nô-xốp [người Nga] tìm ra định luật bảo toàn vật chất và năng lượng, cùng nhiều phát minh lớn về vật lí, hóa học. - Năm 1859, Đác- Uyn [ Người Anh] nêu lên thuyết tiến hóa và di truyền, đập tan quan niệm về nguồn gốc thần thánh của Sinh vật... - Ý nghĩa: Các phát minh khoa học có tác dụng to lớn thúc đẩy xã hội phát triển.

2. Khoa học xã hội

- Về triết học, xuất hiện chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng [Phơi- ơ- bách, Hê-ghen]. - Học thuyết chính trị kinh tế học [của Xmít và Ricácđô]. - Học thuyết xã hội không tưởng của Xanhximông, Phuriê [Pháp], Ô-oen [Anh] - Học thuyết về chủ nghĩa xã hội khoa học của Mác và Ăng-ghen.

- Ý nghĩa: Có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển, đấu tranh chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tiến bộ.

Các thầy cô tải về để xem đầy đủ nội dung giáo án [ Kích vào biểu tượng word tải về hoàn toàn miễn phí]

Ngày soạn:Ngày giảng:Điều chỉnh:BÀI 11- TIẾT 37, 38, 39, 40:SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC- KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI THẾ KỈ XVIII- NỬA ĐẦU THẾ KỈ XXI. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Qua bài học HS đạt được1. Kiến thức:- Trình bày về thành tựu kĩ thuật, những tiến bộ tiêu biểu về khoa học tụ nhiên, khoa học xã hội và sự phát triển của văn học, nghệ thuật thế kỉ XVIII- XIX.- Nêu được sự phát triển của khoa học kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX, sự hình thành và phát triển của nền văn hóa Xô viết.2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng thuyết trình một nội dung lịch sử, kĩ năng so sánh, phân tích đánh giá khai thác tranh ảnh lịch sử.3. Thái độ:- Khâm phục phát minh về khoa học kĩ thuật, trân trọng gìn giữ phát huy những giá trị văn hóa của nhân loại.4. Định hướng hình thành phát triển năng lực- Phát triển năng lực đánh giá sự kiện, hiện tượng nhân vật theo quan điểm lịch sử. Biết vận dụng kiến thức về sự phát triển của khoa học- kĩ thuật và văn hóa thế giới thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XXII. NỘI DUNG TRỌNG TÂM- Nội dung:+ Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII- XIX.+ Sự phát triển của khoa học kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ XX.III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM- Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luậnIV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:1. Giáo viên: Tranh ảnh, tư liệu về sự phát triển của KH-KT & các nhà bác học điển hình đầu TK XX.2. Học sinh: Đọc –tìm hiểu bài mớiV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC1. Ổn định lớp.2. Kiểm tra bài cũ.Câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc CTTGT2 [1939-1945]? Trình bày tóm lược DB cuộc CTTGT2?3. Bài mới.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh.- Phương pháp: vấn đáp- Thời gian:- Khởi động:+ GV tổ chức HS hoạt động cá nhân.Giới thiệu bài: Trong thời gian đầu của TK XX, mặc dù nhân loại đã trải qua nhiều cuộc chiến tranh lớn nhỏ ở các khu vực trên thế giới, đặc biệt là 2 cuộc chiến tranh thế giới với những hậu quả nặng nề về người & của. Nhưng nhân loại cũng đạt được những thành tựu rực rỡ về VH, KH-KT. Những tiến bộ đó đã được ứng dụng vào cuộc sống, nâng cao đời sống cho con người, đó là…HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.- Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm…- Thời gian:HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌCHoạt động 1: Tìm hiểu sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII- XIX.Bước 1: Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật.GV: yêu cầu h/s nghiên cứu SGK.GV: để hoàn toàn chiến thắng chế độ phong kiến về kinh tế giai cấp tư sản cần tiếp tục cuộc cách mạng thứ hai sau cách mạng tư sản đó là cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII- XIX.* Thảo luận nhóm:? Vì sao giai cấp tư sản phải đẩy mạnh cuộc cách mạng này?HS: đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ xungGV: đẩy mạnh sự phát triển của nền sản xuất từ sản xuất nhỏ sang sản xuất lớn.- Sản xuất tư bản quyết định tồn tại giai cấp tư sản, giai cấp tư sản không thể tồn tại nếu không luôn cách mạng công cụ lao động.? CM công nghiệp bắt đầu ở đâu? Tại sao?- Ở Anh.* Thảo luận nhóm:? Tại sao nói thế kỉ XIX được gọi là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước?HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả.GV: tổng hợp ý thảo luận.GV: kĩ thuật luyện kim được cải tiến lò Mác tanh, lò Bét xơ me thúc đẩy ngành sản xuất công nghiệp chế tạo máy, công cụ [máy tiện, máy phay…] sản xuất than, dầu hỏa, sắt….- Động cơ hơi nước Giêm-Oát được ứng dụng rộng rãi đặc biệt trong giao thông liên lạc.? Nêu những thành tựu chủ yếu trong giao thông liên lạc?? Lấy dẫn chứng? HS: đọc dòng chữ nhỏ sgk- Máy tiện.- Máy phay, đường sắt.- Máy hơi nước.GV: giới thiệu hình 4, 5 và giải thích.HS: quan sát hình.? Về nông nghiệp đã có thành tựu gì?- Phân hoá học.- Máy kéo.- Máy gặt đập.- Năng xuất cao.? Thành quả đạt được trong lĩnh vực quân sự có tiến bộ gì ?- Đại bác, súng trường.- Chiến hạm vỏ thép.- Ngư lôi.- Khí cầu.* Thảo luận cặp đôi:? Thành quả đạt được trong lĩnh vực quân sự gây hậu quả ntn đối với cuộc sống của con người ?HS: đại diện trình bày cặp đôi khác bổ sung.GV: bổ sung ý kiến chốt kiến thứcGV: chuyển ý.Bước 2: Tìm hiểu về những tiến bộ KHTN, KHXHGV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin quan sát ảnh 6, 7, 8, 9 SGK* Thảo luận cặp đôi:? Nêu những phát minh lớn về khoa học tự nhiên trong các thể kỉ XVIII – XIX?HS: đại diện trình bày.GV: chuẩn xác kiến thức.GV: Thể kỉ XVIII- XIX đạt được nhiều thành tựu tiến bộ toán học Niu tơn, Lép ních, Lô-ba-sepxki..Hóa học: Men-đê-lê-ép- Vật lí: Niu-tơn- Sinh vật: Đác uyn thúc đẩy xã hội phát triển.GV: chuyển ý.? Vai trò của khoa học xã hội đối với đời sống xã hội loài người trong các thế kỉ XVIII- XIX?GV: Điểm lại các ngành khoa học xã hội ?- Ở Đức ra đời chủ nghĩa khoa học và phép biện chứng Phoi ơ bách, Hê ghen.- Học thuyết kinh tế chính trị Xmit, Ri-các-đô.- Học thuyết chủ nghĩa xã hội không tưởng Xanh xi mông, Phu ri ê[ Pháp] Ô oen[ Anh]- Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học: Mác - Ăng ghen.GV: chuyển ý? Các tác phẩm, tác giả nào nổi tiếng về văn học?- Mô da, Sô panh, Đa vít, Cuốc bê …? Có các tác phẩm, tác giả nào nổi tiếng về nghệ thuật ?GV: Các tác phẩm, tác giả nổi tiếng về hội họa. Mô da, Sô panh, Đa vít, Cuốc bê. Các tác phẩm, tác giả nổi tiếng về nghệ thuật về nhà các em tìm hiểu rõ hơn SGKGV: kết luận.GV: chuyển ý. I. Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII- XIX.1. Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật.- Thế kỉ XVIII CM công nghiệp đầu tiên ở Anh sau đó Anh, Pháp, Mĩ…đã tạo nên một cuộc cách mạng trong sản xuất chuyển từ lao động thủ công sang lao động bằng máy móc, đưa nền kinh tế các nước tư bản phát triển nhanh chóng.- Việc phát minh ra máy hơi nước thúc đẩy ngành giao thông vận tải đường thủy và đường sắt ra đời. năm 1807 Phơn-tơn đóng tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước vượt đại dương.- Năm 1814 Xti-phen xơn chế tạo thành công xe lửa chạy trên đường sắt chở nhiều hành khách hàng hóa.- Máy điện tín được phát minh ở Nga, Mĩ tiêu biểu Mooc-xơ thế kỉ XIX.- Nông nghiệp: tiến bộ về kĩ thuật, phương pháp canh tác nâng cao năng xuất lao động.- Quân sự: sản xuất nhiều vũ khí mới: Ngư lôi, khí cầu, chiến hạm… phục vụ cho chiến tranh2. Những tiến bộ về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội.a. Khoa học tự nhiên:- Đầu thế kỉ XVIII Niu- tơn tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn.- Giữa thế kỉ XVIII Lô mô nô xốp tìm ra định luật bảo toàn vật chất và năng lượng.- Năm 1859 Đác- uyn tìm ra thuyết tiến hóa di truyền.b. Khoa học xã hội.- Triết học xuất hiện chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng của Phoi-ơ-bách, Hê ghen [người Đức].- Về kinh tế học: A đam Xmít và Ri các đô xây dựng học thuyết chính trị kinh tế.- Chủ nghĩa xã hội không tưởng gắn liền với Xanh Xi mông, Phu ri ê, Ooen.- Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học: Mác - Ăng ghen.c. Văn học nghệ thuật.- Văn học có những đóng góp cho cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến.- Pháp có Vôn-te, Mông-te-xki-ơ, rút xô.- Anh có bai rơn dùng văn học phê phán bất công trong xã hội.- Pháp có Ban-zac- Âm nhạc: Mô da, Bét tô ven, Sô-panh.- Hội hoạ: Đa vít, Cuốc-bêHoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển của KHKT và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ XX.GV nêu: bước vào thế kỉ XX, trên đà tiến của CM công nghiệp, nhân loại tiếp tục đạt được những thành tựu rực rỡ về KH-KT.? Tại sao KH-KT lại luôn phát triển?- Do nhu cầu cuộc sống & SX luôn đòi hỏi ngày một cao.? Cho biết những phát minh mới về vật lí đầu thế kỉ XX?GV phân tích: Lí thuyết tương đối của nhà bác học Anh-Xtanh đã mang lại 1 dấu ấn sâu sắc cho KH hiện đại khi xét lại các khái niệm vật lí về không gian & thời gian.- Các phát minh lớn về vật lí của TK XX: từ năng lượng nguyên tử đến la de, bán dẫn…đều liên quan đến lí thuyết này.GV giới thiệu hình 10- [SGK-112]: Anh-Xtanh:- Ông là nhà bác học danh tiếng đầu TK XX có nhiều phát minh vĩ đại:+ 1905: công bố công trình về lí thuyết tương đối hẹp.+ 1907: Tìm ra công thức sự liên hệ giữa năng lượng & khối lượng của 1 vật làm cơ sở cho ngành vật lí hạt nhân.GV giới thiệu hình 81 [SGK-110]: Chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới do 2 anh em người Mĩ O vin & Uyn-bơ- rai chế tạo.? Trong các lĩnh vực khác, khoa học có những phát minh mới nào?? Em hãy nêu những phát minh K/H mà em biết trong nửa đầu TK XX?GV phân tích+ Chứng minh:- Các nhà K/H đã cho ra đời lí thuyết nguyên tử hiện đại mà trọng tâm là nguyên tử & cấu trúc bên trong [hạt nhân] của nó.- Người ta đã chứng minh được rằng: ở giữa nguyên tử có hạt nhân, xung quanh có các điện tử chạy theo một quỹ đạo nhất định, giống như các hành tinh chạy xung quanh mặt trời.=> Như vậy thuyết nguyên tử hiện đại được ra đời & xuất hiện: hiện tượng phóng xạ, chế tạo ra chất đồng vị phóng xạ…+ 1945: Bom nguyên tử được ra đời ở Mĩ.+ 1946: Máy tính điện tử được ra đời, làm được vài ngàn phép tính trong một giây.- Trong lĩnh vực sinh học: Phản xạ có điều kiện, sinh học phân tử, chất kháng sinh Pi-ni-xi-lin ra đời.? Những thành tựu KH-KT cuối TK XIX- đầu TK XX đã được sử dụng trong thực tiễn như thế nào?[Yêu cầu HS lấy dẫn chứng thêm trong cuộc sống].? Theo em, các thành tựu KH-KT đó có tác dụng to lớn như thế nào?HS: lấy dẫn chứngGV phân tích: KH-KT đã giải phóng sức LĐ nặng nhọc để con người có điều kiện sáng tạo hơn nữa trong LĐ. Thúc đẩy nền KT nhiều nước phát triển vượt bậc. Đưa nhân loại tiến 1 bước nhảy vọt trong cuộc sống văn minh, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện cả vật chất lẫn tinh thần.- Giúp cho các nước mới giành được độc lập, xây dựng đất nước trở nên hùng mạnh.? Cách mạng KH-KT có hạn chế gì không?HS: suy nghĩ? Em hiểu như thế nào về lời nói của nhà khoa học A-nô-ben “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học những điều tốt hơn là điều xấu”?HS: suy nghĩGV: liên hệ việc Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma & Na-ga-sa-ki.=> KH-KT cần phải được sử dụng vì tương lai tốt đẹp của nhân loại.

GV: kết luận- chuyển ý.

GV giải thích khái niệm “Văn hóa”: Là tổng thể nói chung những giá trị vật chất, tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử hoặc văn hóa là những hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần.? Nền văn hóa Xô Viết ra đời trong hoàn cảnh nào?? Nền văn hóa Xô Viết được hình thành trên cơ sở nào?=>Ta gọi nền văn hóa Xô Viết là nền văn hóa mới? Giáo dục Xô Viết nửa đầu thế kỉ XX đạt được những thành tựu gì?GV chứng minh:-Xóa bỏ mù chữ, thất học.- Sáng tạo ra chữ viết cho các dân tộc trước đây chưa có chữ viết.- Thực hiện chế độ phổ cập giáo dục bắt buộc 7 năm.- Các thành phố phổ cập THCS. Giáo dục đại học thu được thành tựu lớn.- 1932: 198.000 người có trình độ đại học. 319.000 người có trình độ cao đẳng…- Phát triển hệ thống giáo dục, nghệ thuật…- Chống tàn dư của chế độ cũ…? Vì sao nói: Xóa nạn mù chữ là nhiệm vụ hàng đầu trong việc xây dựng nền văn hóa mới ở Liên Xô?HS: suy nghĩGV: giới thiệu hình 12: Một lớp học xóa nạn mù chữ ở Liên Xô 1926.GV: liên hệ với Việt Nam năm 1946& hiện nay đảng ta có chủ trương như thế nào…=> Như vậy trong gần 30 năm đầu của TK XX, Liên Xô có đội ngũ trí thức đông đảo để xây dựng & bảo vệ tổ quốc.? Khoa học- kĩ thuật LX đã đạt được những thành tựu gì?HS: suy nghĩHS xem ảnh [13/113]: Xi-ôn-cốp-xki.- Ngay sau CTTGT2, Liên Xô đã giải quyết thành công vấn đề nguyên tử, phá thế độc quyền của Mĩ. Sử dụng nguyên tử vào mục đích hòa bình như: xây dựng nhà máy điện nguyên tử, tàu phá băng nguyên tử.? Cho biết những thành tựu của văn hóa- nghệ thuật của Xô Viết?Ví dụ: Thi ca, sân khấu, điện ảnh.-Mooc-ki, Sô-lê-khốp, Lép-tôn-xtôi.? Bằng sự hiểu biết của em hãy kể những tác phẩm văn học XV mà em biết?HS: suy nghĩGV: kết luận II. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ XX.1. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật.*Về vật lí:- Sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiện đại.- Đặc biệt lí thuyết tương đối của nhà bác học An- be- anh- Xtanh [Đức].* Các lĩnh vực K/H khác.- Hóa học, sinh học, khoa học Trái Đất đều đạt được những thành tựu to lớn.* Tác dụng: Nhiều phát minh được sử dụng: Điện thoại, điện tín, ra đa, hàng không, điện ảnh.- Nâng cao đời sống con người.* Hạn chế:- Sử dụng phương tiện gây chiến tranh để lại thảm họa cho nhân loại.- Các loại bệnh dịch mới- Ô nhiễm môi trường…2. Sự hình thành và phát triển của nền văn hóa Xô viết.* Cơ sở hình thành:- Ra đời sau cách mạng tháng Mười Nga thành công.- Tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê nin. tinh hoa văn hóa nhân loại.* Những thành tựu:- Giáo dục:+ Từ năm 1921-1941: 60 triệu người thoát nạn mù chữ.* Khoa học- kĩ thuật:- Đạt được nhiều thành tựu, chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học thế giới.* Văn hóa- nghệ thuật:+ Có những cống hiến lớn lao cho văn hóa nhân loại.

+ Xuất hiện nhiều nhà văn nổi tiếng.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được.- Phương pháp: Vấn đáp- Thời gian:+ HS: làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập trong SHDH.+ HS: báo cáo kết quả; bổ sung+ GV: nhận xét, đánh giá, kết luận+ Bài tập luyện tập:* Bài tập1: đánh dấu X vào đầu những phát minh khoa học nửa đầu thế kỉ XX?a- Lí thuyết tương đối. c - Điện tín. – Ra-đa.b- Phản xạ có điều kiện. d- Chất kháng sinh Pê-ni- xi-lin. - Sinh học phân tử.* Bài tập 2: Kể tên những tác phẩm văn học thế kỉ XV mà em biết?HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG- Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.- Phương pháp: Vấn đáp các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới- Thời gian:GV: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện các yêu cầu theo SHDHHOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG- Mục tiêu: sưu tầm, mở rộng các kiến thức đã học- Phương pháp: đàm thoại- Thời gian:GV: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện các yêu cầu theo SHDHHS: Tìm hiểu và đọc thêm kiến thức, tài liệu4. Hướng dẫn về nhà.- Học bài, biết liên hệ thực tiễn.

- Chuẩn bị bài mới: Bài 16 Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858- đến năm 1884.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề