Giải toán lớp 5 trang 82 vở bài tập

Bài 66. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân – SBT Toán lớp 5: Giải bài 1, 2, 3 trang 82 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1. Câu 1: Đặt tính rồi tính; Một ô tô chạy trong 4 giờ được 182km. Hỏi trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét…

1: Đặt tính rồi tính

75 : 4                    102 : 16                  45 : 36

2: Một ô tô chạy trong 4 giờ được 182km. Hỏi trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

3: Một đội công nhân trong 3 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,05km đường tàu, trong 5 ngày sau, mỗi ngày sửa được 2,17km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường tàu?

Đáp án:

1: Đặt tính rồi tính

2:

Số ki-lô-mét ô tô chạy trong một giờ là:

182 : 4 = 45,5 [km]

Số ki-lô-mét ô tô chạy trong 6 giờ là:

45,5 x 6 = 273 [km]

Đáp số: 273km

3:

Số ki-lô-mét đường tàu đội công nhân sửa trong 3 ngày là:

2,05 x 3 = 6,15 [km]

Số ki-lô-mét đường tàu đội công nhân sửa trong 5 ngày là:

2,17 x 5 = 10,85 [km]

Số ki-lô-mét đường tàu đội công nhân sửa trong 8 ngày là:

6,15 + 10,85 = 17 [km]

Trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được:

17 : 8 = 2,125 [km]

Đáp số: 2,125km

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 81, 82: Ôn tập đo độ dài và khối lượng bao gồm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 81 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

a. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài theo mẫu sau:

Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét
    dam m dm    
      1m =10dm=0,1dam    

b. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu sau:

Lớn hơn ki-lô-gam

Ki-lô-gam

Bé hơn ki-lô-gam

tấn

tạ

yến

kg

hg

dag

g

1 kg

= 10hg

= 0,1 yến

c. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Trong bảng đơn vị đo độ dài [hoặc bảng đơn vị đo khối lượng]:

- Đơn vị lớn gấp …………. lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

- Đơn vị bé bằng …………. đơn vị lớn hơn tiếp liền.

Hướng dẫn giải

Dựa vào lý thuyết về các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng đã học để hoàn thành bảng đã cho.

Đáp án

a.

Lớn hơn mét

Mét

Bé hơn mét

km

hm

dam

m

dm

cm

mm

1km

= 10hm

1hm

= 10dm

=0,1km

1dam

= 10m

= 0,1 hm

1m

= 10dm

= 0,1 dam

1dm

= 10cm

= 0,1m

1cm

= 10mm

= 0,1dm

1mm

= 0,1cm

b.

Lớn hơn ki-lô-gam

Ki-lô-gam

Bé hơn ki-lô-gam

tấn

tạ

yến

kg

hg

dag

g

1 tấn

= 10 tạ

1 tạ

= 10 yến

= 0,1 tấn

1 yến

= 10 kg

= 0,1 tạ

1 kg

= 10hg

= 0,1 yến

1hg

= 10 dag

= 0,1 kg

1dag

= 10 g

= 0,1 hg

1g

= 0,1 dag

c.

Trong bảng đơn vị đo độ dài [hoặc bảng đơn vị đo khối lượng] :

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn hơn tiếp liền.

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 82

a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1km = …………. hm

1m = …………. dm

1kg = …………. hg

1 tấn = …………. tạ

1km = …………. dam

1m = …………. cm

1kg = …………. dag

1 tấn = …………. yến

1km = …………. m

1m = …………. mm

1kg = …………. g

1 tấn = …………. kg

b. Viết [theo mẫu] :

1m = 1/10 dam = 0,1dam

1m = …………. hm = …………. hm

1m = …………. km = …………. km

1kg = 1/10 yến = 0,1 yến

1kg = …………. tạ = …………. tạ

1kg = …………. tấn = …………. tấn

Hướng dẫn giải

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài hoặc khối lượng để tìm mối liên hệ giữa các đơn vị đo.

Đáp án

a.

1km = 10hm

1km = 100dam

1km = 1000m

1m = 10dm

1m = 100cm

1m = 1000mm

1kg = 10hg

1kg = 100dag

1kg = 1000g

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 100 yến

1 tấn = 1000kg

b.

1m = 1/10 dam = 0,1dam

1m = 1/100 hm = 0,01 hm

1m = 1/1000 km = 0,001 km

1kg = 1/10 yến = 0,1 yến

1kg = 1/100 tạ = 0,01 tạ

1kg = 1/1000 tấn = 0,001 tấn

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 82 tập 2

Viết số hoặc đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu] :

a. 8472m = 8km 472m = 8,472km

3956m = …………. km …………. m = …,………. km

5086m = …………. km …………. m = …,………. km

2007m = 2,007km

605m = 0,605……..

b. 73dm = …………. m …………. dm = …,………. m

267cm = …………. m …………. cm = …,………. m

805cm = …………. m …………. cm = …,………. m

1038mm = 10,38….

591mm = 0,591….

c. 4362g = …………. kg …………. g = …,………. kg

3024g = …………. kg …………. g = ……,……. kg

2002g = 2,002……

d. 5728kg = …………. tấn …………. kg = …,………. tấn

6094kg = …………. tấn …………. kg = …,………. tấn

2 tấn 7 kg = 2,007…

0,025 tấn = 2,5….

Hướng dẫn giải

- Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài hoặc khối lượng để tìm mối liên hệ giữa các đơn vị đo.

- Quan sát ví dụ mẫu rồi làm tương tự với các câu còn lại.

Đáp án

a.

8472m = 8km 472m = 8,472km

2007m = 2,007km

3956m = 3km 956m = 3,956km

605m = 0,605km

5086m = 5km 86m = 5,086km

b.

73dm = 7m 3dm = 7,3m

1038mm = 10,38dm

267cm = 2m 67cm = 2,67m

591 mm = 0,591m

c.

4362g = 4kg 362g = 4,362kg

2002g = 2,002kg

3024g = 3kg 24g = 3,024kg

d.

5728kg = 5 tấn 728 kg = 5,728 tấn

2 tấn 7kg = 2,007 tấn

6094 kg = 6 tấn 94kg = 6,094 tấn

0,025 tấn = 2,5 yến.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập Tập 2 trang 81, 82: Ôn tập đo độ dài và khối lượng file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 82: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân bao gồm đáp ánhướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết

Giải bài 1 trang 82 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1

Đặt tính rồi tính

75 : 4

102 : 16

450 : 36

Phương pháp giải

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 00 rồi chia tiếp.

- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 00 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

Đáp án và hướng dẫn giải                                                          

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 82

Một ô tô chạy trong 4 giờ được 182km. Hỏi trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải                                                                        

- Tìm số ki-lô-mét ô tô chạy trong 1 giờ = số ki-lô-mét ô tô chạy trong 4 giờ : 4.

- Tìm số ki-lô-mét ô tô chạy trong 6 giờ = số ki-lô-mét ô tô chạy trong 1 giờ × 6.

Đáp án và hướng dẫn giải                                                       

Số ki-lô-mét ô tô chạy trong một giờ là:

182 : 4 = 45,5 [km]                                                                         

Số ki-lô-mét ô tô chạy trong 6 giờ là:

45,5 x 6 = 273 [km]                                                                    

Đáp số: 273km                                                                             

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 82 tập 1

Một đội công nhân trong 3 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,05km đường tàu, trong 5 ngày sau, mỗi ngày sửa được 2,17km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường tàu?

Phương pháp giải                                                                       

- Số ki-lô-mét đường sửa được trong 3 ngày đầu = số ki-lô-mét đường sửa được trong 1 ngày đầu × 3.

- Số ki-lô-mét đường sửa được trong 5 ngày sau = số ki-lô-mét đường sửa được trong 1 ngày sau × 5.

- Tính tổng số ngày đội công nhân đó sửa đường tàu.

- Tính tổng số ki-lô-mét đường tàu đội công nhân đó sửa được.

- Số ki-lô-mét đường trung bình mỗi ngày sửa được = tổng số ki-lô-mét đường đã sửa được : tổng số ngày.

Đáp án và hướng dẫn giải                                                                  

Bài giải                                                                                            

Số ki-lô-mét đường tàu đội công nhân sửa trong 3 ngày là:

2,05 x 3 = 6,15 [km]                                                               

Số ki-lô-mét đường tàu đội công nhân sửa trong 5 ngày là:

2,17 x 5 = 10,85 [km]                                                                   

Số ki-lô-mét đường tàu đội công nhân sửa trong 8 ngày là:

6,15 + 10,85 = 17 [km]                                                                 

Trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được:

17 : 8 = 2,125 [km]                                                                     

Đáp số: 2,125km                                                                                   

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 82: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề