Giải sbt toán 7 tập 1 trang 8 năm 2024
Với giải bài tập Toán lớp 7 trang 8 Tập 1 trong Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 trang 8 Tập 1. Show
Giải Toán 7 trang 8 Tập 1 HĐ 3 trang 8 Toán 7 Tập 1: Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng phân số rồi so sánh:
Lời giải:
Vì –3 < 5 nên −32<52 do đó −1,5<52.
Vì –3 > –5 nên −38>−58 do đó −0,375>−58. HĐ 4 trang 8 Toán 7 Tập 1: Biểu diễn hai số hữu tỉ –1,5 và 52 trên trục số. Em hãy cho biết điểm –1,5 nằm trước hay nằm sau điểm 52 trên trục số. Lời giải: Số hữu tỉ –1,5 được viết dưới dạng phân số như sau: −1,5=−32. Trên trục số, ta sẽ chia đoạn thẳng đơn vị thành 2 đoạn bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, khi đó đơn vị mới bằng 12 đơn vị cũ. Lấy điểm A nằm trước gốc O tức là nằm bên trái gốc O và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ -32 Lấy điểm B nằm sau gốc O tức là nằm bên phải gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm B biểu diễn số hữu tỉ 52 Các hữu tỉ –1,5 và 52 được biểu diễn lần lượt bởi các điểm A và B trên trục số như hình dưới đây: Vậy trên trục số thì điểm –1,5 nằm trước điểm 52. Luyện tập 3 trang 8 Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 514; −2; 3,125; −32. Lời giải: Ta sẽ viết các số 514; −2; 3,125; −32. dưới dạng phân số như sau: 514=214=428; −2=−168; 3,125=318=258; −32=−128. Vì –16 < –12 < 25 < 42 nên −168<−128<258<428, do đó −2< −32< 3,125< 514. Các số hữu tỉ sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: −2;−32; 3,125; 514. Vận dụng trang 8 Toán 7 Tập 1: Em hãy giải bài toán mở đầu: Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm. Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm. Theo em, nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn? Lời giải: Theo công thức tính chỉ số WHtR của một người trưởng thành, ta tính được chỉ số WHtR của ông An và ông Chung như sau: Giải sách bài tập Toán lớp 7 tập 1 trang 8, 9, 10: Nhân, chia số hữu tỉ bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập SBT Toán 7 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết Câu 1 trang 8 SBT toán 7 tập 1Tính Lời giải Câu 2 toán 7 SBT trang 8 tập 1Điền số nguyên thích hợp vào ô trống: Câu 3 SBT toán lớp 7 trang 8 tập 1Tính giá trị của các biểu thức A, B, C rồi sắp xếp kết quả theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: Lời giải Câu 4 toán 7 tập 1 trang 9 SBTTìm tập hợp các số nguyên x, biết rằng Lời giải Câu 5 SBT trang 9 toán lớp 7Tìm ∈ Q, biết rằng: Câu 6 tập 1 SBT toán 7 trang 9Tính nhanh giá trị của biểu thức: Câu 7 SBT toán lớp 7 trang 10Tìm x ∈ Q, biết:
Lời giải:
Ta có: Câu 8 toán lớp 7 SBT trang 10Khi cộng hai số tự nhiên, ta luôn được kết quả là một số tự nhiên. Ta nói phép cộng luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Khi trừ hai số tự nhên, kết quả có thể không phải là 2 số tự nhiên (ví dụ 1 – 3 =?), ta nói phép trừ không luôn luôn thực hiên được trong tập hợp số tự nhiên. Đố em phép tính nào trong bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia sẽ không luôn luôn thực hiện được trong:
Lời giải:
Ví dụ: (1/3) - (3/4) kết quả không phải là số hữu tỉ dương
Ví dụ: (-1/3) - (-3/4) kết quả không phải là số hữu tỉ âm Câu 9 tập 1 SBT toán lớp 7 trang 10Tìm hai số hữu tỉ x và y sao cho x + y = xy = x : y (y ≠0) Lời giải: Ta có: x + y = xy = x : y (y ≠0) Vì x + y = xy => x = xy – y = y(x -1) \=> x : y = x -1 (1) Vì x : y = x + y (2) Từ (1) và (2) suy ra: x + y = x – 1 => y = -1 Thay y = -1 vào (1) ta có: - x = x -1 => x=1/2 Câu 10 SBT trang 10 toán 7 tập 1Cho A = [0,8.7 + (0,8)2](1,25.7 - (4/5).1,25) + 31,64 CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải giải SBT toán lớp 7 trang 8, 9, 10 file word, pdf hoàn toàn miễn phí |