Giải hóa 9 bài tập bài 5.2 năm 2024

Cho đường tròn \((O)\) đường kính \(AB,\) dây \(CD\) vuông góc với \(OA\) tại trung điểm của \(OA.\) Gọi \(M\) là điểm đối xứng với \(O\) qua \(A.\) Chứng minh rằng \(MC\) là tiếp tuyến của đường tròn.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức:

+) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.

+) Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.

Lời giải chi tiết

Giải hóa 9 bài tập bài 5.2 năm 2024

Vì dây \(CD\) vuông góc với \(OA\) tại trung điểm của \(OA\) nên \(CD\) là đường trung trực của \(OA\)

Suy ra \(CA = CO.\)

Mà \(OA=OC\) (cùng bằng bán kính của đường tròn (O))

Và \(AO=MA\) ( vì \(M\) là điểm đối xứng với \(O\) qua \(A\))

Suy ra \(CA = CO = AO = AM=\dfrac{OM}2\)

Xét tam giác MCO có \(CA\) là đường trung tuyến ứng với cạnh MO và \(CA = \dfrac{OM}2\) nên tam giác MCO vuông tại C.

nO2 = 0,672 / 22,4 = 0,03 mol

\=> mO2 = 0,03 x 32 = 0,96 gam

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

\=> mY = mX - mO2 = 2,45 - 0,96 = 1.49 gam

\=> mK = 1,49 x 52,35% = 0,780015 gam

\=> nK = 0,780015 / 39 = 0,02 mol

\=> mCl = 1,49 x 47,65% = 0,709985

\=> nCl = 0,709985 / 35,5 = 0,02 mol

\=> nK : nCl = 0,02 : 0,02 = 1 : 1

\=> CTHH của Y: KCl

Theo định luật bảo toàn nguyên tố:

\=> X chứa K, Cl, O

CTHH chung của X có dạng KClOx

PTHH: 2KClOx =(nhiệt)==> 2KCl + xO2

\(\frac{0,02}{x}\) ....................... 0,02

\=> MKClOx = 2,45 / 0,02 = 122,5 (g/mol)

\=> x = 3

\=> CTHH của X là KClO3

Có những chất sau : Cu, Zn, MgO, NaOH, Na2CO3 Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học của dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng với những chất đã cho để chứng minh rằng hai axit này có tính chất hoá học giống nhau.

Trả lời

Hướng dẫn:

Các dung dịch HCl, H2SO4 loãng tác dụng với kim loại (Zn), oxit bazơ (MgO), bazơ (NaOH) và muối (Na2CO3). Các dung dịch HCl, H2SO4 loãng không tác dụng với Cu.

Phương trình hóa học :

\(Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\) ; \(MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\)

\(NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\) ; \(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)

\(Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2} \uparrow \) ; \(MgO + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}O\)

\(2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\) ; \(N{a_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O + C{O_2} \uparrow \)


Bài 5.2 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Để phân biệt được hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, người ta dùng :

  1. BaCl2; B. HCl ; C. Pb(NO3)2; D. NaOH.

Trả lời

Đáp án B. HCl

- Có bọt khí thoát ra, nhận ra dung dịch Na2CO3

- Không có bọt khí, nhận ra dung dịch Na2SO4.


Bài 5.3 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho những chất sau :

  1. CuO; B. MgO; C. H2O; D. SO2; E. CO2.

Hãy chọn những chất thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau :

1. 2HCl + ... —> CuCl2 + ...

2. H2SO4 + Na2SO3 —> Na2S04 + … + …

3. 2HCl + CaCO3 —> CaCl2 +….. + …

4. H2SO4 + ... —> MgSO4 + ...

5. ... + ...\( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) H2SO3

Bài 5.2 trang 8 Sách bài tập Hóa học 9: Để phân biệt được hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, người ta dùng :

  1. BaCl2; B. HCl ; C. Pb(NO3)2; D. NaOH.

Lời giải:

Đáp án B. HCl

- Có bọt khí thoát ra, nhận ra dung dịch Na2CO3

- Không có bọt khí, nhận ra dung dịch Na2SO4.

Bài 5.3 trang 8 Sách bài tập Hóa học 9: Cho những chất sau :

  1. CuO; B. MgO; C. H2O; D. SO2; E. CO2.

Hãy chọn những chất thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau :

1. 2HCl + ... → CuCl2 + ...

2. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + ... + ...

3. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 +... + ...

4. H2SO4 + ... → MgSO4 + ...

5. ... + ... ↔ H2SO3

Lời giải:

1. A. CuO và C. H2O.

2. D. SO2 và C. H2O.

3. E. CO2 và C. H2O.

4. B. MgO và C. H2O.

5. D. SO2 và C. H2O

Bài 5.4 trang 8 Sách bài tập Hóa học 9: Cho các chất: Cu, Na2SO3, H2SO4.

  1. Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế SO2 từ các chất trên.
  1. Cần điều chế n mol SO2, hãy chọn chất nào để tiết kiệm được H2SO4. Giải thích cho sự lựa chọn.

Lời giải:

  1. Các phản ứng điều chế SO2:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2 ↑(1)

2H2SO4 (đặc) + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2 ↑(2)

  1. Chọn Cu hay Na2SO3 ?

Theo (1) : Điều chế n mol SO2 cần n mol H2SO4.

Theo (2) : Điều chế n moi SO2 cần 2n mol H2SO4.

Kết luận : Dùng Na2SO3 tiết kiệm được H2SO4.

Bài 5.5 trang 8 Sách bài tập Hóa học 9: a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro từ những chất sau : Zn, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4.

  1. So sánh thể tích khí hiđro (cùng điều kiện t° và p) thu được của từng cặp phản ứng trong những thí nghiệm sau :

Thí nghiệm 1:

0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư.

0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 dư.

Thí nghiệm 2 :

0,1 mol H2SO4 tác dụng với Zn dư.

0,1 mol HCl tác dụng với Zn dư.

Lời giải:

  1. Các phương trình hoá học điều chế khí hiđro :

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑(1)

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑(2)

  1. So sánh thể tích khí hiđro sinh ra

TN1 : Dùng dư axit để toàn lượng Zn tham gia phản ứng.

Theo (1) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2.

Theo (2) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2

Kết luận : Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 1 là bằng nhau.

TN 2 - Dùng dư Zn để toàn lượng axit tham gia phản ứng.

Theo (1) : 0,1 mol HCl điều chế được 0,05 mol H2.

Theo (2) : 0,1 mol H2SO4 điều chế được 0,1 mol H2.

Kết luận . Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 2 là không bằng nhau. Thể tích khí hiđro sinh ra ở (2) nhiều gấp 2 lần ở (1).

Bài 5.6 trang 8 Sách bài tập Hóa học 9: Để tác dụng vừa đủ với 44,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần phải dùng 400 ml dung dịch H2SO4 2M. Sau phản ứng thấy tạo ra a gam hỗn hợp muối sunfat. Hãy tính a.

Lời giải:

Theo bài số mol H2SO4 đã phản ứng là : nH2SO4 = 0,4.2 = 0,8 (mol)

\=> mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4 (gam)

Theo các phương trình hoá học và định luật bảo toàn khối lượng ta có : moxit + maxit = mmuối + mH2O

và nH2O = nH2SO4 → mH2O = 0,8 x 18 = 14,4 (gam)

Vậy 44,8 + 78,4 = mmuối + 14,4

\=> mmuối = 108,8 (gam)

Bài 5.7 trang 8 Sách bài tập Hóa học 9: Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.