Giải bài tập toán lớp 4 trang 99

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 99, 100 bài 164 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Viết đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:

  • Câu 1, 2, 3, 4 trang 101 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2
  • Câu 1, 2, 3, 4 trang 102, 103 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2
  • Câu 1, 2, 3, 4 trang 103, 104 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2
  • Câu 1, 2, 3, 4 trang 105, 106 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2

Xem thêm: Bài 164+165+166. Ôn tập về đại lượng

1. Viết đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:

Lớn hơn ki – lô - gam

Ki – lô - gam

Bé hơn ki – lô - gam

kg

1kg

\= 10 hg

\= 1000 g

2. Viết số thích hợp vào chỗ trống:

  1. 7 yến = ….kg

\({1 \over 5}\) yến = …kg

60kg = …. yến

4 yến 5 kg = ….kg

  1. 6 tạ = … yến

\({1 \over 2}\) tạ = …kg

200 yến = … tạ

5 tạ 5 kg = …kg

  1. 21 tấn = ….tạ

\({1 \over {10}}\) tan = ….kg

530 tạ = …. tấn

4 tấn 25 kg = ….kg

  1. 1032kg = … tấn …kg

5890 kg = …tạ …..kg

3. Điền dấu >, <, =

5 kg 35g ......5035g

1 tạ 50kg ...... 150 yến

4 tấn 25kg ...... 425kg

100g ...... \({1 \over 4}\) kg

4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

12kg 45g = .............g

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

  1. 1245
  1. 10 245
  1. 12 045
  1. 12 450

5. Cân nặng của bố và con là 91kg. Bố cân nặng hơn con là 41kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu, con cân nặng bao nhiêu?

Trên đây là phần giải toán 4 trang 99, giải toán 4 bài luyện tập chung trang 99 trong mục giải bài tập toán lớp 4. Học sinh có thể xem lại phần Giải toán lớp 4 trang 98 SGK đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 4 trang 100 SGK để học tốt môn Toán lớp 4 hơn

Giải bài tập trang 99 SGK Toán 4: Luyện tập chung dấu hiệu chi hết cho 2, 5, 3, 9 là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4. Lời giải hay Toán lớp 4 cho các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải bài tập trang 98 SGK Toán 4: Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3 Giải bài tập trang 97, 98 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 3

Hướng dẫn giải tiết LUYỆN TẬP CHUNG (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 99)

Luyện tập chung trang 99 lớp 4 Bài 1

Trong các số 7435; 4568; 66 811; 2050; 2229; 35 766.

  1. Số nào chia hết cho 2?
  1. Số nào chia hết cho 3?
  1. Số nào chia hết cho 5?
  1. Số nào chia hết cho 9?

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Đáp án:

  1. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35 766.
  1. Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35 766.
  1. Các số chia hết cho 5 là: 7435; 2050.
  1. Các số chia hết cho 9 là: 35 766.

Luyện tập chung trang 99 lớp 4 Bài 2

Trong các số 57234; 64620; 5270; 77285

  1. Số nào chia hết cho 2 và 5
  1. Số nào chia hết cho 3 và 2
  1. Số nào chia hết cho 2; 3; 5 và 9

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Đáp án:

  1. Hướng dẫn: Chọn số có tận cùng là 0. Nên ta có

Số chia hết cho 2 và 5 là: 64620; 5270

  1. Hướng dẫn: Chọn các số chia hết cho 2 sau đó chọn trong các số chia hết cho 3. Nên ta có:

Số chia hết cho 3 và 2 là: 57234; 64620

  1. Hướng dẫn: Chọn trong các số ở phần b các số chia hết cho 5 và cho 9. Nên ta có:

Số chia hết cho 2; 3; 5 và 9: 64620.

Luyện tập chung trang 99 lớp 4 Bài 3

Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:

  1. 5□ 8 chia hết cho 3
  1. 6 □3 chia hết cho 9
  1. 24□ chia hết cho cả 3 và 5
  1. 35□ chia hết cho cả 2 và 3

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Đáp án:

  1. Viết vào ô trống chữ số 2; 5; 8

Các số chia hết cho 3 là: 528; 558; 588

  1. Viết vào ô trống chữ số 0, 9

Các số chia hết cho 9 là: 603; 693

  1. Viết vào ô trống chữ số 0

Số chia hết cho cả 3 và 5: 240

  1. Viết vào ô trống chữ số 4

Số chia hết cho cả 2 và 3: 354

Luyện tập chung trang 99 lớp 4 Bài 4

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2, 5:

  1. 2253 + 4315 – 173
  1. 6438 – 2325 × 2
  1. 480 – 120 : 4
  1. 63 + 24 × 3

Phương pháp giải:

- Tính giá trị biểu thức theo quy tắc:

+ Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta tính phép nhận, chia trước; tính phép cộng, trừ sau.

- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5:

+ Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

+ Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Đáp án:

  1. 2253 + 4315 – 173 = 6395 chia hết cho 5
  1. 6438 – 2325 × 2 = 1788 chia hết cho 2
  1. 480 – 120 : 4 = 450 chia hết cho 2 và 5
  1. 63 + 24 × 3 = 135 chia hết cho 5

Luyện tập chung trang 99 lớp 4 Bài 5

Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp học đó?

Phương pháp giải:

- Số học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của lớp học phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.

- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5; 3:

+ Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Đáp án:

Số học sinh của lớp học phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 và số đó phải bé hơn 35 và lớn hơn 20

Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết 5 là: 0; 1; 30; 45...

Vì số cần tìm bé hơn 35 và lớn hơn 20 nên ta chọn số 30. Vậy lớp học đó có 30 học sinh.

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 100, 101 SGK Toán 4: Ki-lô-mét vuông. Luyện tập Ki-lô-mét vuông

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo giải vở bài tập Toán 4 và đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục.