Giải bài tập Sinh 12 Bài 1 ngắn nhất

Trả lời: 

  • Vùng mã hoá: mang thỏng tin mã hoá các axit amin. Các gen ờ sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục [gen khống phân mảnh]. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin [êxôn] là các đoạn không mã hoá axit amin [intron]. Vì vậv, các gen này được gọi là gen phàn mảnh.
  • Vùng điều hoà đầu gen: nằm ờ đầu của gen, có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARNpoIimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đổng thời cũng chứa trình tự nuclêôtit điều hoà quá trình phién mã.
  • Vùng kết thúc: nẳm ở cuối gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Trả lời: 

  • Nguyên tắc bổ sung:
    • A trên mạch gốc liên kết với T tự do và ngược lại
    • G trên mạch gôc liên kết với X tự do và ngược lại.
  • Nguyên tắc bán bảo toàn: Trên phân tử ADN con, có 1 mạch mới được tổng hợp và 1 mạch cũ của ADN mẹ.
  • Ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN: quá trình nhân đôi ADN là cơ sở của sự tự nhân đôi NST

=> giúp cho gen được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể

Đặc điểm của mã di truyền:

  • Mã di truyền là mã bộ ba và được đọc liên tục bắt đầu từ 1 điểm xác định theo từng cụm 3 nucleotit.
    • bộ ba mở đầu: AUG
    • bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA
  • Mỗi bộ ba mã hóa 1 axit amin.
  • Mã di truyền được dùng chung cho tất cả các loài sinh vật.
  • Mã di truyền mang tính thoái hóa: nhiều bộ 3 quy định 1 axit amin

  • Vì ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5' --> 3' nên:
    • Trên mạch chiều 3' --> 5', mạch bổ sung được tổng hợp liên tục
    • Trên mạch khuôn chiều 5' --> 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.

Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:

A. tháo xoắn phân tử ADNB. bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADNC. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN

D. cả A, B, C

Bài 1 Sinh lớp 12 – Chương 1: Giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 10   Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Bài 1: Gen là gì ? Cho ví dụ minh hoạ.

– Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm nhất định. Sản phẩm đó có thể là một phân tử ARN hay một chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin.

– Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục [không phân mảnh], còn ở sinh vật nhân chuẩn là phân mãnh [bên cạnh các đoạn êxôn mã hoá axit amin còn được xen kẽ bởi các đoạn intron không mã hoá axit amin].

Ví dụ: gen hêmôglôbin anpha, gen hêmôglôbin bêta, mã hoá cho các chuỗi pôlipeptit trong phân tử hêmôglôbin.

Bài 2: Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin.

– Vùng mã hoá: mang thông tin mã hoá các axit amin. Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục [gen không phân mảnh]. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin [êxôn] là các đoạn không mã hoá axit amin [intron]. Vì vậy, các gen này được gọi là gen phân mảnh.

– Vùng điều hoà đầu gen: nằm ở đầu của gen, có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARNpolimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự nuclêôtit điều hoà quá trình phiên mã.

– Vùng kết thúc: nằm ở cuối gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Bài 3: Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.

– Nguyên tắc bổ sung: A luôn liên kết với T và G luôn liên kết với X .

– Nguyên tắc bán bảo tổn: Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN mẹ.

Bài 4: Mã di truyền có các đặc điểm gì ?

 – Mã di truyền được đọc theo chiểu 5’-> 3’ từ một điểm xác định trên mARN.

– Mã di truyền không dấu phẩy, nghĩa là được đọc liên lục theo từng cụm  ribômiclêôtit không ngắt quãng. Các bộ ba không gối lên nhau.

– Mã di truyền mang tính phổ biến. Tất cả mọi sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền.

– Mã di truyền mang tính thoái hoá, được hiểu là một loại axit amin được mã hoá bởi 2 hay nhiều bộ ba, trừ hai ngoại lệ AUG mã hoá cho axit amin mở đầu [mêtiônin ở sinh vật nhân chuẩn hoặc foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ], UGG mã hoá cho triptôphan.

– Mã di truyền có một bộ ba khởi đầu AƯG và ba bộ ba kết thúc [UAA, ƯAG, ƯGA].

Bài 5: Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.

Do cấu trúc của phân tử ADN là có hai mạch polinucleotit đối song song 

, mà enzim polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5′ → 3′ nên sự tổng hợp liên tục của cả hai mạch là không thể, mà đối với mạch khuôn 3′ → 5′, nó tổng hợp mạch bổ sung liên tục, còn mạch khuôn 5′ → 3′ xảy ra sự tổng hợp ngắt quãng với các đoạn ngắn [đoạn Okazaki] theo chiều 5′ → 3′. ngược với chiều phát triển của phễu tái bản, rồi sau đó nối lại nhờ enzim ADN ligaza.

Bài 6: Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là

A. tháo xoắn phân tử ADN.

B. bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN.

C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

D. cả A, B, C.

Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN hệ thống các nội dungcơ bản và những bài tập vận dụng trong chương trình Sinh học 12 bài 1. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hay giúp các em học sinh củng cố kiến thức môn Sinh học 12, chuẩn bị cho các bài học trên lớp được tốt hơn.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Bài:Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

  • A. Lý thuyết Sinh học 12 bài 1
    • I. Gen
    • II. Mã di truyền
    • III. Quá trình nhân đôi của ADN [tự sao chép, tái bản]
  • B. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 1
  • Đề thi thử THPT được tải nhiều nhất

A. Lý thuyết Sinh học 12 bài 1

I. Gen

1. Khái niệm

Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định - có thể là ARN hay chuỗi polipeptit

2. Cấu trúc chung của gen

a. Đặc điểm

Mỗi loại bazơ nitơ là đặc trưng cho từng loại nu, nên tên của nu được gọi theo tên của loại bazơ nitơ nó mang

Ở tế bào nhân thực ngoài các gen nằm trên NST trong nhân tế bào còn có các gen nằm trong các bào quan ngoài tế bào chất.

Mỗi gen mã hóa prôtêin gồm 3 vùng:

  • Vùng điều hòa: nằm ở đầu 3’ của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
  • Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa các axit amin
  • Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã

b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen:

Ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục [gen không phân mảnh]

Ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục: xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin [exôn] là các đoạn không mã hóa axit amin [intrôn]. Vì vậy, các gen này được gọi là gen phân mảnh

II. Mã di truyền

1. Khái niệm

Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen [trong mạch khuôn] quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin

Trong ADN chỉ có 4 loại nu [A, T, G, X] nhưng trong prôtêin có khoảng 20 loại axit amin. Do đó mã di truyền phải là mã bộ ba [còn gọi là codon].

Mã di truyền gồm: bộ 3 mã gốc trên ADN, bộ 3 mã sao trên mARN và bộ 3 đối mã trên tARN. Ví dụ: mã gốc là 3’-TAX…-5’ --> mã sao là: 5’-AUG…-3’ --> mã đối mã là: UAX -->axit amin được qui định là Met

2. Đặc điểm chung

Mã di truyền là mã bộ ba có tính đặc hiệu: cứ 3 Nu đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit. Amin. Từ 4 loại nu A, T, G, X [trên gen - ADN] hoặc A, U, G, X [trên ARN] ta có thể tạo ra 43 = 64 bộ 3 khác nhau.

Mã di truyền có tính liên tục: được đọc theo 1 chiều từ 1 điểm xác định trên mARN và liên tục từng bộ 3 Nu [không chồng lên nhau]

Mã di truyền có tính thoái hóa [dư thừa]: có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin

Mã di truyền có tính phổ biến: tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền như nhau

Bộ ba mở đầu AUG: quy định axit amin Metionin ở sinh vật nhân thực và formin metionin ở sinh vật nhân sơ

Bộ ba UAA, UAG, UGA: 3 mã kết thúc [không quy định axit amin nào]

Vậy trong 64 bộ 3 chỉ có 61 bộ 3 qui định axit amin

III. Quá trình nhân đôi của ADN [tự sao chép, tái bản]

1. Nguyên tắc

ADN có khả năng nhân đôi để tạo thành 2 ADN con giống hệt nhau và giống ADN mẹ. Sự tự nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của NST làm tiền đề cho quá trình phân chia nhân và phân chia tế bào.

Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhân thực và ADN virut đều theo NTBS và bán bảo toàn

Nguyên tắc bán bảo toàn [giữ lại một nữa] có nghĩa là mỗi ADN con được tạo ra có 1 mạch có nguồn gốc từ mẹ, mạch còn lại được tổng hợp từ môi trường nội bào

2. Quá trình nhân đôi

Dưới tác dụng của enzim tháo xoắn làm đứt các liên kết hiđrô giữa 2 mạch, ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách dần nhau ra.

Dưới tác dụng của enzim ADN – polimeraza, mỗi Nu trong mạch đơn liên kết với 1 Nu tự do của môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung [A = T, G = X] để tạo nên 2 mạch đơn mới.

Vì enzim ADN – polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên trên mạch khuôn 3’ → 5’ mạch bổ sung được tổng hợp liên tục

Còn trên mạch khuôn 5’ → 3’ mạch bổ sung được tổng hợp theo chiều ngược lại tạo thành những đoạn ngắn gọi là đoạn Okazaki. Sau đó các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN – ligaza

Quá trình kết thúc 2 phân tử ADN con xoắn lại. [nhờ đó từ mỗi NST đơn cũng tạo thành cặp NST kép gồm 2 crômatit dính với nhau ở tâm động]

* Kết quả: từ 1 ADN mẹ qua quá trình tự nhân đôi tạo thành 2 ADN con giống hệt nhau và giống mẹ. Trong mỗi ADN con có 1 mạch có nguồn gốc từ mẹ, mạch còn lại được tổng hợp từ môi trường nội bào

* Vd: từ 2 ADN sau 3 lần tự sao số ADN con được tạo thành là: 2*23 = 16 ADN con.

B. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 1

Câu 1. Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch polinucleotit mới. Khẳng định nào sau đâykhôngđúng?

  1. Tất cả các mạch đơn nói trên có trình tự bổ sung với nhau từng đôi một.
  2. Trong các phân tử ADN con được tạo ra có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
  3. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.
  4. Trong các phân tử ADN con được tạo ra có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

Câu 2. Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ [A+T]/[G+X] = 5/3. Phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là

  1. A = T = 18,75%; G = X = 31,25%.
  2. A + T = 31,25%; G + X = 18,75%.
  3. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.
  4. A + T = 18,75%; G + X = 31,25%.

Câu 3. Một nhà khoa học đã tiến hành phản ứng nhân bản ADN và phiên mã trong 2 ống nghiệm riêng rẽ. Thành phần nào dưới đây cần bổ sung vào cả 2 ống?

  1. ARN mồi.
  2. ADN mạch khuôn.
  3. ADN polymeraza.
  4. ADN ligaza.

Câu 4. Sự nhân đôi ADN của sinh vật đa bào trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định

  1. Qua các thế hệ tế bào.
  2. Qua các thế hệ cơ thể.
  3. Qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
  4. Từ nhân ra tế bào chất.

Câu 5. Trong quá trình nhân đôi ADN [tái bản ADN] ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
  2. Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
  3. Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
  4. Sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo nên nhiều đơn vị tái bản.

Câu 6. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza có vai trò

  1. Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
  2. Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
  3. Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
  4. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.

Câu 7. Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

  1. Dịch mã.
  2. Nhân đôi ADN.
  3. Phiên mã.
  4. Giảm phân và thụ tinh.

Câu 8. Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có [T+X]/[A+G] = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của khuôn. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là bao nhiêu?

  1. A + G = 20%; T + X = 80%.
  2. A + G = 25%; T + X = 75%.
  3. A + G = 80%; T + X = 20%.
  4. A + G = 75%; T + X = 25%.

Câu 9. Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là bao nhiêu?

  1. G = X = 320, A = T = 280.
  2. G = X = 280, A = T = 320.
  3. G = X = 240, A = T = 360.
  4. G = X = 360, A = T = 240.

Câu 10. Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới và lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là

  1. 6.
  2. 3.
  3. 4.
  4. 5.

Câu 11. Cơ chế tổng hợp ADN diễn ra theo nguyên tắc

  1. Khuôn mẫu, bảo toàn, gián đoạn.
  2. Khuôn mẫu, gián đoạn, bổ sung.
  3. Bổ sung, bảo toàn, nửa gián đoạn.
  4. Khuôn mẫu, bán bảo toàn, bổ sung, nửa gián đoạn.

Câu 12. Trong tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở

  1. Tế bào chất.
  2. Ribôxôm.
  3. Ty thể.
  4. Nhân tế bào.

Câu 13. Một tế bào chứa cặp gen Aa, mỗi alen đều dài 5100Å. Nếu tế bào đang ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân thì có tất cả bao nhiêu nucleotit thuộc cặp gen Aa nói trên?

  1. 3000.
  2. 6000.
  3. 12000.
  4. 24000.

Câu 14. Okazaki là đoạn ADN được tổng hợp

  1. Gián đoạn theo chiều tháo xoắn.
  2. Gián đoạn ngược chiều tháo xoắn.
  3. Liên tục theo chiều tháo xoắn.
  4. Liên tục ngược chiều tháo xoắn.

Câu 15. Một gen tái bản liên tiếp đã tạo ra 30gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới. Gen trên đã tái bản bao nhiêu lần?

  1. 8.
  2. 7.
  3. 6.
  4. 5.

Câu 16. Một vi khuẩn E. coli chứa phân tử ADN chỉ có N15được chuyển sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14. Sau 7 lần tái bản, có bao nhiêu mạch đơn của phân tử ADN còn chứa N15?

  1. 0.
  2. 16.
  3. 2.
  4. 32.

Câu 17. Sự nhân đôi của ADN trong quá trình phân bào có ý nghĩa

  1. Chuẩn bị nguyên liệu cho quá trình phiên mã.
  2. Bảo đảm tính ổn định về vật liệu di truyền giữa các thế hệ tế bào.
  3. Chuẩn bị thông tin cho quá trình tổng hợp protein.
  4. Tăng lượng thông tin di truyền của loài.

Câu 18. Một gen nhân đôi 2 lần liên tiếp đã nhận của môi trường nội bào 12600 nucleotit tự do để tạo nên các gen con trong đó có 4410 nucleotit loại T. Tỷ lệ từng loại nucleotit của gen là bao nhiêu?

  1. A=T=15%; G=X=35%.
  2. A=T=25%; G=X=25%.
  3. A=T=35%; G=X=15%.
  4. A=T=40%; G=X=10%.

Câu 19. Một gen có chiều dài 0,714 mm, số nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Gen tiến hành nhân đôi một số lần đã nhận từ môi trường nội bào 63000 nucleotit. Số nucleotit từng loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi trên là bao nhiêu?

  1. A=T=9450; G=X=6300.
  2. A=T=6300; G=X=9450.
  3. A=T=18900; G=X=12600.
  4. A=T=12600; G=X=18900.

Câu 20. Gen A và gen B nhân đôi một số lần khác nhau đã tạo ra tổng cộng 96 gen con. Nếu gen A nhân đôi nhiều lần hơn gen B thì số lần nhân đôi của gen A và gen B lần lượt là

  1. 4 và 5.
  2. 5 và 6.
  3. 6 và 5.
  4. 3 và 4.

Câu 21. Khi ba gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần, số gen con được tạo ra là

  1. 64.
  2. 96
  3. 48.
  4. 72.

Câu 22. Một gen có 2400 nuclêôtit. Khi gen này nhân đôi3 lần thì môi trường nội bào cung cấp

  1. 2400 nuclêôtit.
  2. 3600 nuclêôtit.
  3. 8400 nuclêôtit.
  4. 16800 nuclêôtit.

Câu 23. Một loài có 2n = 20. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có tất cả 25600 mạch pôlinuclêôtit. Số lần nguyên phân của các tế bào này là bao nhiêu?

  1. 5 lần.
  2. 8 lần.
  3. 4 lần.
  4. 6 lần.

Câu 24. Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là trong hai ADN mới hình thành

  1. Một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia đã có cấu trúc thay đổi.
  2. Hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
  3. Sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai chiều ngược nhau.
  4. Mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới được tổng hợp.

Câu 25. Hai ADN con giống với ADN mẹ trong quá trình nhân đôi là do

  1. Nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn.
  2. Nguyên tắc nửa gián đoạn.
  3. Sự lắp ráp tuần tự các nucleotit.
  4. Một bazơ bé liên kết bổ sung với một bazơ lớn.

Câu 26. Hai mạch của phân tử ADN mới được tổng hợp dưới tác dụng của enzim ADN- pôlimeraza theo cách

  1. Phát triển theo chiều 3’ – 5’ của mạch mới.
  2. Phát triển theo chiều 5’ – 3’ của mạch mới.
  3. Một mạch được phát triển theo chiều 3’ – 5’, mạch còn lại phát triển theo chiều 5’ – 3’.
  4. Hai mạch mới được tổng hợp theo hướng ngẫu nhiên tùy theo vị trí tác dụng của enzim ADN- pôlimeraza.

Câu 27. Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, một mạch mới được tổng hợp liên tục, mạch mới còn lại được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược lại. Hiện tượng này xảy ra là do enzim ADN- pôlimeraza chỉ có thể

  1. Bám vào một mạch của ADN khuôn, mạch còn lại xúc tác gián đoạn.
  2. Xúc tác cho phản ứng gắn nuclêôtit mới vào vị trí 3’-OH của mạch ADN.
  3. Xúc tác cho phản ứng gắn nuclêôtit mới vào vị trí 5’-P của mạch ADN.
  4. Bám vào một mạch của ADN khuôn, mạch còn lại không được xúc tác.

Câu 28. Đặc điểm nào không đúngvềquá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ?

  1. Sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN.
  2. Sinh vật nhân chuẩn có 1điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ có nhiềuđiểm.
  3. Các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ dài hơn các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.
  4. Mạch mới đều được hình thành theo chiều 5' - 3'.

Câu 29. Quá trình tự nhân đôi của ADN không có ý nghĩa gì?

  1. Là cơ sở cho sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
  2. Tạo điều kiện cho sự xuất hiện đột biến gen.
  3. Làm cho vật chất di truyền được duy trì ổn định qua các thế hệ.
  4. Tạo ra tế bào con có bộ NST khác bố mẹ.

Câu 30. Mã di truyền là

  1. Tập hợp các gen của tế bào.
  2. Trình tự các nuclêôtit của gen.
  3. Trình tự các axit amin của prôtêin.
  4. Quy tắc tương ứng giữa trình tự các nuclêôtit và các axit amin.

----------------------------------------

Đối với các em học sinh lớp 12, việc ôn tập kiến thức trong SGK là rất quan trọng, giúp các em nắm vững lý thuyết được học trong bài, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả. Chuyên mục Lý thuyết Sinh học 12 được giới thiệu trên VnDoc sẽ cung cấp cho các em phần kiến thức trọng tâm được học trong từng đơn vị bài học, giúp các em ghi nhớ bài học nhanh chóng và dễ dàng hơn. Chúc các em học tốt.

Ngoài tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN, mờicác bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 12, Giải bài tập Sinh học lớp 12, Giải Vở BT Sinh Học 12, Chuyên đề Sinh học lớp 12,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt môn Sinh học hơn.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 12, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 12 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 12. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề