Giải bài tập hóa nâng cao 12 bài 22 năm 2024

Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có:

  1. Nhiều electron độc thân.
  1. Các ion dương chuyển động tự do.
  1. Các electron chuyển động tự do.
  1. Nhiều ion dương kim loại.
  • Bài tập 3 trang 100 SGK Hóa học 12 Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi:
  • Khối lượng riêng khác nhau.
  • Kiểu mạng tinh thể khác nhau.
  • Mật độ electron tự do khác nhau.
  • Mật độ ion dương khác nhau.
  • Bài tập 4 trang 100 SGK Hóa học 12 Ngâm một lá kim loại Ni trong những dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hoá học.
  • Bài tập 5 trang 101 SGK Hóa học 12 Để làm sạch một mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 dư.
  • Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết các phương trình hoá học.
  • Nếu bạc có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, bằng phương pháp nào có thể loại được tạp chất? Viết phương trình hoá học.
  • Bài tập 6 trang 101 SGK Hóa học 12 Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
  • 54,5 gam
  • 55,5 gam
  • 56,5 gam
  • 57,5 gam
  • Bài tập 7 trang 101 SGK Hóa học 12 Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít H2 ở dktc. Kim loại M là:
  • Mg.
  • Ca.
  • Zn.
  • Be.
  • Bài tập 8 trang 101 SGK Hóa học 12 Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là:
  • Fe.
  • Al.
  • Ca
  • Mg.
  • Bài tập 9 trang 101 SGK Hóa học 12 Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim loại:
  • Mg, Ba, Ag.
  • Mg, Ba, Al.
  • Mg, Ba, Al, Fe.
  • Mg, Ba, Al, Fe, Ag.
  • Bài tập 10 trang 101 SGK Hóa học 12 Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những chất gì, biết rằng: Tính oxi hoá: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+. Tính khử: Cu > Fe2+ > Ag.
  • Bài tập 22.1 trang 49 SBT Hóa học 12 Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây ?
  • NaCl, AlCl3, ZnCl2
  • MgSO4, CuSO4, AgNO3
  • Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl
  • AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2
  • Bài tập 22.2 trang 49 SBT Hóa học 12 Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho ?
  • Al.
  • Fe
  • Cu
  • Không kim loại nào tác dụng được
  • Bài tập 22.3 trang 49 SBT Hóa học 12 Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
  • Fe(NO3)2.
  • Fe(NO3)3.
  • Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư.
  • Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 dư.
  • Bài tập 22.4 trang 50 SBT Hóa học 12 Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 g muối sunfat. Kim loại đó là
  • Mg.
  • Fe.
  • Al.
  • Zn.
  • Bài tập 22.5 trang 50 SBT Hóa học 12 Cho 2,06 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là
  • 9,5 g.
  • 7,44 g.
  • 7,02 g.
  • 4,54 g.
  • Bài tập 22.6 trang 50 SBT Hóa học 12 Cho hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,05 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí Z đi qua CuO dư, đun nóng thu được m gam Cu. Giá trị của m là
  • 5,32.
  • 3,52.
  • 2,35.
  • 2,53.
  • Bài tập 22.7 trang 50 SBT Hóa học 12 Cho 6 g hợp kim Cu, Fe và Al vào dung dịch axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H2 (đktc) và 1,86 g chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim là
  • 40% Fe, 28% Al, 32% Cu.
  • 41% Fe, 29% Al, 30% Cu.
  • 42% Fe, 27% Al, 31% Cu.
  • 43% Fe, 26% Al, 31% Cu.
  • Bài tập 22.8 trang 50 SBT Hóa học 12 Nhúng một lá Mg vào dung dịch chứa 2 muối FeCl3 và FeCl2. Sau một thời gian lấy lá Mg ra làm khô rồi cân lại thấy khối lượng giảm so với ban đầu. Dung dịch sau thí nghiệm có cation nào sau đây ?
  • Mg2+
  • Mg2+ và Fe2+
  • Mg2+, Fe2+ và Fe3+
  • Mg2+ hoặc Mg2+, Fe2+ và Fe3+
  • Bài tập 22.9 trang 50 SBT Hóa học 12 Cho Fe dư tác dụng với dung dịch AgN03 được dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
  • Fe(NO3)2.
  • Fe(NO3)3.
  • Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
  • Fe(NO3)3 và Ag(NO3)2.
  • Bài tập 22.10 trang 50 SBT Hóa học 12 Hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe, Ag, Cu. Cho X vào dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thấy Fe và Cu tan hết và còn lại Ag không tan đứng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X. Chất tan trong dung dịch Y là
  • AgNO3
  • Cu(NO3)2
  • Fe2(SO4)3
  • FeSO4
  • Bài tập 22.11 trang 51 SBT Hóa học 12 Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 được dung dịch X và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Chất rắn Y gồm
  • Al, Fe, Cu.
  • Fe, Cu,Ag.
  • Al, Cu, Ag.
  • Al, Fe,Ag.
  • Bài tập 22.12 trang 51 SBT Hóa học 12 Cho các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, NH4Cl, FeCl2, FeCl3, (NH4)2SO4. Kim loại nào sau đây có thể phân biệt tất cả các dung dịch trên
  • Al
  • Mg
  • Ba
  • Na
  • Bài tập 22.13 trang 51 SBT Hóa học 12 Hãy trình bày phương pháp hoá học để điều chế từng kim loại từ hỗn hợp muối sau:
  • AgNO3 và Pb(NO3)2.
  • AgNO3 và Cu(NO3)2.
  • AgNO3, Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
  • Bài tập 22.14 trang 51 SBT Hóa học 12 Có sáu dung dịch, mỗi dung dịch chỉ có một loại cation: Zn2+, Cu2+, Mg2+, Fe2+, Ag+, Pb2+ và sáu kim loại là : Zn, Cu, Mg, Fe, Ag, Pb.
  • Hãy lập bảng để trình bày những kim loại nào có thể phản ứng với những dung dịch chứa cation nào ?
  • Từ những kết quả trong bảng có thể rút ra kết luận gì về tính oxi hoá của ion Ag+ và Mg2+, tính khử của kim loại Ag và Mg ?
  • Sắp xếp những cặp oxi hoá- khử của những chất nói trên theo một thứ tự nhất định về tính chất hoá học.
  • Bài tập 22.15 trang 51 SBT Hóa học 12 Người ta phủ một lớp bạc lên một vật bằng đồng có khối lượng 8,84g bằng cách ngâm vật đó trong dung dịch AgNO3. Sau một thời gian lấy vật ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng của vật là 10,36g.
  • Cho biết các cặp oxi hoá - khử của kim loại trong phản ứng. Vai trò của các chất tham gia phản ứng. Viết phương trình hoá học dạng ion thu gọn.
  • Tính khối lượng bạc phủ trên bề mặt vật bằng đồng. Giả thiết toàn bộ bạc thoát ra đều bám vào vật bằng đồng.
  • Bài tập 22.16 trang 51 SBT Hóa học 12 Pha chế dung dịch CuSO4 bằng cách hoà tan 87g CuSO4.5H2O trong nước, thu được 750 ml dung dịch.
  • Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã pha chế.
  • Có bao nhiêu ion Cu2+ và SO42- trong 1 ml dung dịch ?
  • Thêm một lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch CuSO4 trên. Hãy cho biết khối lượng các kim loại tham gia và tạo thành sau phản ứng.
  • Bài tập 22.17 trang 52 SBT Hóa học 12 Chia 100 g dung dịch muối có nồng độ 6,8% làm hai phần bằng nhau. - Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, tạo ra một bazơ không tan, làm khô chất này thu được một oxit có khối lượng 2,32 g. - Phần hai cho tác dụng với dung dịch NaCl dư thu được 2,87 g kết tủa không tan trong dung dịch axit.
  • Xác định công thức hoá học của muối có trong dung dịch ban đầu.
  • Trình bày các phương pháp hoá học điểu chế kim loại từ muối tìm được ở trên.
  • Bài tập 22.18 trang 52 SBT Hóa học 12 Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 336 ml H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Xác định kim loại đã dùng.
  • Bài tập 22.19 trang 52 SBT Hóa học 12 Trong một bình kín dung tích không đổi 16,8 lít chứa khí Cl2 (đktc) và một ít bột kim loại M. Sau khi phản ứng hoàn toàn giữa Cl2 và M, áp suất khí trong bình còn lại 0,8 atm, lượng muối tạo thành là 16,25 gam. Nhiệt độ bình không đổi 0°C, thể tích kim loại M và muối rắn của nó không đáng kể. Xác định kim loại M.
  • Bài tập 1 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
  • Phản ứng hóa học xảy ra trong pin điện hóa : 2Cr + 3Cu2+ → 2Cr3+ + 3Cu Eo của pin điện hóa là :
  • 0,40V
  • 1,08V
  • 1,25V
  • 2,5V Biết Eo Cu2+/Cu = +0,34; Eo Cr3+/Cr = -0,74 V
  • Phản ứng hóa học xảy ra trong pin điện hóa : 2Au3+ + 3Ni → 2Au + 3Ni2+ Eo của pin điện hóa là :
  • 3,75 V
  • 2,25 V
  • 1,76 V
  • 1,25 V
  • Bài tập 2 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao
  • Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành Zn2+?
  • Fe
  • Ag+
  • Al3+
  • Ca2+
  • Kim loại Zn có thể khử được các ion nào sau đây?
  • Na+
  • H+
  • Ca2+
  • Mg2+
  • Bài tập 3 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao Trong quá trình pin điện hóa Zn – Ag hoạt động, ta nhận thấy :
  • khối lượng của điện cực Zn tăng
  • Khối lượng của điện cực Ag giảm
  • Nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng
  • Nồng độ của ion Ag+ trong dung dịch tăng
  • Bài tập 4 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao Dưới đây là hình vẽ của 4 sơ đồ pin điện hóa chuẩn. Hãy cho biết sơ đồ nào được vẽ và chú thích đúng, sai. Đề nghị sửa lại những chỗ sai. .png) Cho biết Eo (Ag+/Ag) = +0,80 V Eo (Cu2+/Cu) = +0,34 V Eo (Zn2+/Zn) = -0,76 V
  • Bài tập 5 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao Khi nhúng một lá Zn vào dung dịch muối Co2+, nhận thấy có một lớp kim loại Co phủ ngoài lá kẽm. Khi nhúng lá Pb và dung dịch muối trên, không nhận thấy hiện tượng nào xảy ra.
  • Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong số 3 kim loại trên
  • Cation nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong số 3 cation kim loại trên
  • Sắp xếp cặp oxi hóa – khử của những kim loại trên theo chiều tính oxi hóa của cation tăng dần.
  • Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa các cặp oxi hóa – khử
  • Bài tập 6 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao Hãy giải thích hiện tượng thí nghiệm: Ngâm một lá Zn nhỏ, tinh khiết trong dung dịch HCl thấy bọt khí H2 thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4 thấy bọt khí H2 thoát ra rất nhiều và nhanh.
  • Bài tập 7 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao Cho cặp oxi hóa – khử sau : Ag+/Ag; Fe2+/Fe; Zn2+/Zn
  • Hãy viết các phản ứng biến đổi qua lại giữa cation kim loại và nguyên tử kim loại trong mỗi cặp
  • Hãy cho biết trong các cặp oxi hóa – khử đã cho, chất nào có tính 1. oxi hóa mạnh nhất? 2. oxi hóa yếu nhất ? 3. Khử mạnh nhất? 4. Khử yếu nhất?
  • Bài tập 8 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao Hãy tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Eo (Zn2+/Zn ). Biết rằng Epđh Zn-Cu = 1,10 V và Eo (Cu2+/Cu ) = +0,34 V